Với 450 triệu đồng, nên mua VinFast Fadil hay Mitsubishi Attrage?
Rõ ràng đây là 2 mẫu xe khác phân khúc nhau, VinFast Fadil là xe hatchback hạng A còn Mitsubishi Attrage là sedan hạng B. Tuy nhiên, 2 phiên bản Fadil Nâng cao và Attrage CVT đang có giá bán khá tương đồng nhau khiến nhiều khách hàng lựa chọn xe lần đầu cảm thấy băn khoăn.
Hy vọng bài so sánh dưới đây sẽ giúp người mua đưa ra quyết định hành động “ xuống tiền ” thuận tiện hơn .
Giá bán
Fadil Nâng cao | Attrage CVT | |
Giá bán | 459 triệu đồng | 460 triệu đồng |
Kiểu xe | Hatchback hạng A | Sedan hạng B |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Nhập khẩu Thái Lan |
Màu sắc | Trắng, Cam, Xanh, Xám, Đỏ, Bạc | Trắng, Xám, Đỏ |
Xét về giá cả, 2 mẫu xe chỉ chênh lệch 1 triệu đồng không đáng kể. Tuy nhiên, Attrage CVT có lợi thế khi được nhập khẩu nguyên chiếc từ xứ sở của những nụ cười thân thiện trong khi Fadil Nâng cao là xe lắp ráp trong nước. Đối với những người mua thích xe nhập thì Attrage CVT đã có điểm cộng lớn .
Tham khảo:
» Vinfast Fadil giá lăn bánh – Vinfast Fadil cũ
» Mitsubishi Attrage giá lăn bánh – Mitsubishi Attrage cũ
Ngoại thất
Fadil Nâng cao | Attrage CVT | |
Kích thước DxRxC (mm) | 3.676 x 1.632 x 1.530 | 4.305 x 1.670 x 1.515 |
Cụm đèn trước | Halogen | LED |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Halogen | LED |
Đèn sương mù | Có | |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, sấy gương | Chỉnh điện |
Cỡ mâm | 15 inch | |
Đèn hậu | Halogen | LED |
Khác nhau về phân khúc, do đó 2 mẫu xe có sự chênh lệch lớn về size là điều dễ hiểu. Attrage CVT thuộc phân khúc sedan hạng B nên có thân hình lớn hơn tạo tiền đề cho khoảng trống nội thất bên trong thoáng đãng .
Fadil Nâng cao là mẫu xe hạng A nên có size nhỏ gọn hơn, phân phối nhu yếu chuyển dời linh động trong đô thị. Vào giờ cao điểm, Fadil Nâng cao sẽ thuận tiện luồn lách hơn. Đổi lại khoang cabin sẽ không hề thoáng đãng như Attrage .
Xét về phong cách thiết kế, cả 2 mẫu xe đều có ngoại hình đẹp mắt, mang phong thái tươi tắn, năng động. Tuy nhiên, Xe Attrage 2022 bản CVT có phần tân tiến hơn khi sử dụng công nghệ LED cho đèn pha, đèn ban ngày, đèn hậu .
Trong khi đó, Xe Fadil 2022 Nâng cao chỉ sử dụng duy nhất loại Halogen thông dụng. Bù lại, Fadil Nâng cao được trang bị cặp gương chiếu hậu hiện đại hơn với các tính năng gập-chỉnh điện, sấy gương trong khi Attrage chỉ có tính năng chỉnh điện.
Nội thất
Fadil nâng cao | Attrage CVT | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | 2.550 | |
Vô lăng | Bọc da, chỉnh cơ 2 hướng, tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay | Bọc da, tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay | |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp | Da | |
Hàng ghế trước | Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng | Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng | |
Hàng ghế sau | Gập cơ tỷ lệ 60:40 | – |
Nếu mua xe xe hơi ship hàng mái ấm gia đình với nhiều thành viên thì Attrage CVT sẽ là lựa chọn lý tưởng với khoảng trống nội thất bên trong thoáng đãng hơn. Điều này hiển nhiên khi mẫu sedan Nhật có trục cơ sở dài “ nhỉnh ” hơn tới 165 mm. Các trang bị ở khoang nội thất bên trong của 2 mẫu xe khá tương đương nhau .
Tiện nghi
Fadil Nâng cao | Attrage CVT | ||
Điều hoà | Chỉnh cơ | Tự động | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | ||
Danh sách tiện nghi |
|
||
Dàn âm thanh | 6 loa | 4 loa | |
Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm | – | Có |
Khả năng làm mát trên Attrage CVT được nhìn nhận cao hơn nhờ sử dụng dàn điều hoà tự động hóa trong khi Fadil Nâng cao chỉ dùng loại chỉnh cơ. Về list tiện lợi, Attrage CVT cũng “ nhỉnh ” hơn khi có chìa khoá mưu trí và mạng lưới hệ thống khởi động bằng nút bấm .
Động cơ, vận hành
Fadil Nâng cao | Attrage CVT | ||
Động cơ | Xăng 1.4L, 4 xy lanh thẳng hàng | 1.2L MIVEC, phun xăng đa điểm, điều khiển điện tử ECI-MULTI | |
Công suất tối đa (Hp/rpm) | 98/6.200 | 76/6.000 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 128/4.400 | 100/4.000 | |
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Hệ dẫn động | Cầu trước | ||
Treo trước/sau | MacPherson/Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn | MacPherson, lò xo cuộn với thanh cân bằng/Thanh xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa/ tang trống | Đĩa thông gió/tang trống | |
Trợ lực lái | Điện | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7,11 | 6,47 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5,11 | 4,71 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 5,85 | 5,36 |
“ Lép vế ” hơn về khoảng trống nội thất bên trong, tiện lợi nhưng bù lại Fadil Nâng cao có năng lực quản lý và vận hành lấn lướt hơn hẳn. So kè về sức mạnh, Fadil Nâng cao “ nhỉnh ” hơn 22 mã lực và 28 Nm mô men xoắn .
Nhờ đó Fadil Nâng cao giúp mang đến cảm xúc lái bốc hơn, tạo cảm xúc chắc như đinh khi vượt xe phía trước. Đổi lại Fadil Nâng cao sẽ “ hao xăng ” hơn đối thủ cạnh tranh Attrage CVT dù ở phân khúc thấp hơn .
An toàn
Fadil Nâng cao | Attrage CVT | ||
Số túi khí | 2 | ||
|
Có | ||
|
Có | Không | |
Hệ thống ga tự động | Không | Có |
Không chỉ lấn lướt về năng lực quản lý và vận hành, Fadil Nâng cao còn nổi trội hơn về list bảo đảm an toàn với nhiều tính năng văn minh hơn. Qua đó giúp bảo vệ bảo đảm an toàn cho những thành viên trên xe tốt hơn Attrage CVT .
Kết luận
Có thể thấy, VinFast Fadil và Mitsubishi Attrage đều có những lợi thế riêng. Trong đó, Attrage có lợi thế không gian nội thất rộng rãi, mức tiện nghi cao, tiết kiệm nhiên liệu. Còn Fadil lại ghi điểm với khả năng vận hành mạnh mẽ cùng danh sách an toàn tiên tiến.
- Tham khảo: Các mẫu xe 4 chỗ giá rẻ
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Mitsubishi