Cách dùng AFTER, AFTERWARDS và LATER

15/10/2022 admin

Cả 3 đều có nghĩa là sau, về sau.
1. After thông dụng trong vai trò trạng từ và liên từ (after còn là giới từ, tính từ).
Khi là trạng từ, after thường được dùng trong các cụm trạng từ (adverb phrase) như: soon after, shortly after, not long after…
– Shortly after, she called me.
Ngay sau đó, cô ấy đã gọi điện cho tôi.
– It reappeared soon after.
Sự kiện đó đã tái hiện tức thì.
Chúng ta không dùng after đứng một mình làm trạng từ. Thí dụ, ta không nói “He met her after” mà phải nói “He met her afterwards” hoặc “He met her later”.
Cách dùng afterwards (hay afterward) được ưa chuộng ở Mỹ.
– “They’re very poor” – He told me afterwards.
“Họ rất nghèo” – Anh ấy nói với tôi sau đó.
– You can meet US there later.
Lát nữa, anh có thể gặp chúng tôi ở đó.
Khi là liên từ, after thường nốì một mệnh đề với mệnh đề khác. Vị trí của after như sau:
Mệnh đề + after + mệnh đề
Hoặc After + mệnh đề + mệnh đề
– He joined the army after he left school.
– After he left school, he joined the army.
Anh ấy nhập ngũ sau khi nghỉ học.
Với mệnh đề có nghĩa tương lai nhưng đi theo sau after thì ta dùng động từ ở thì hiện tại.
– I’ll call you after I arrive.
Tôi sẽ gọi điện cho anh khi đến nơi.
Ta không nói “I’ll call you after I will arrive”.
Cấu trúc: after + verb + ing là cách dùng chính thức và thông dụng.
– After serving two years, he was released from prison.
Sau khi thụ án 2 năm, anh ấy đã dược trả tự do.
2. Afterwards và afterward được người Mỹ ưa dùng thay cho after, ngữ nghĩa không khác after.
– Shortly afterwards, they went to New York.
Ngay sau đó họ đã đi New York.
– Let’s go to the movie first and eat afterward.
Chúng ta hãy đi xem hát trước rồi sau đó hãy ăn.
3. Ta dùng later để chỉ thời gian hoặc hoàn cảnh theo sau thời điểm chúng ta nói. Later dùng trong trường hợp này không đi cùng với một thành ngữ hay cụm từ chỉ thời gian.
– Bye! See you later!
Chào! Gặp lại sau nhé!
– I’ll go and see him later.
Tôi sẽ di và gặp anh ấy sau.
Với một thành ngữ hay cụm từ chỉ thời gian, later có nghĩa là “sau thời gian đó”.
– Dorothy was so happy when she got married, but nine months later, she was divorced.
Dorothy rất hạnh phúc khi kết hôn, nhưng chỉ 9 tháng sau, cô ấy đã ly dị.
Với một thành ngữ hay cụm từ chỉ thời gian ngay sau lúc nói, chúng ta dùng giới từ in thay cho later.
– I’ll finish this work in a few days.
Tôi sẽ hoàn tất công việc này trong vài ngày.
Ta không nói “I’ll finish this work a few days later”.

Xem thêm: Yếu tố hàng đầu mỗi khi lựa chọn mua sắm tủ lạnh.

Liên kết:KQXSMB
Alternate Text Gọi ngay