Cách dùng So such too enough
Phân Mục Lục Chính
- CẤU TRÚC CHỈ MỨC ĐỘ: ENOUGH TO, TOO TO, SO .THAT, SUCH THAT—
- I. Cấu trúc So That ( Quá … đến nỗi )
- 1. S + be + so + adj + that + S + V (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
- Eg :
- 2. S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
- – Các động từ chỉ tri giác như sau: seem, feel, taste, smell, sound, look….
- 3. S + V(thường) + so + adv + that + S + V
- Eg :
- 4. S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V
- Eg :
- 5. S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V
- Eg :
- 6. Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với So… that:
- – S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V
- II. Cấu trúc Such That.
- S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
- III. Cấu trúc với Too to (Quá để làm gì)
- S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V
- IV. Cấu trúc với Enough to: đủ….để có thể làm gì
- I. Cấu trúc So That ( Quá … đến nỗi )
- Phân biệt sự khác nhau, cách dùng Such, So, Too, Enough trong tiếng Anh
- 1. Cấu trúc với Enough to
- 2. Cấu trúc với Too to
- Cấu trúc với enough, too, so … that, such … that
- I. Cấu trúc so….that…. (quá … đến nỗi…)
- Bài tập về So, Such, Enough, Too trong Tiếng Anh cực hay có lời giải
- Từ nhấn mạnh nâng cao: Such, too, enough
CẤU TRÚC CHỈ MỨC ĐỘ: ENOUGH TO, TOO TO, SO .THAT, SUCH THAT—
Lời Khuyên:
– Để học tiếng Anhhiệu quả hơn, bạn có thể tìm hiểu phương pháphọc ngữ pháp tiếng Anhcủa VOCA Grammar và học nhiều hơn tại website:
https://www.grammar.vn
Bạn đang đọc: Cách dùng So such too enough
– Chúc bạn học tốt ! ^ ^
Nội dung chính
- CẤU TRÚC CHỈ MỨC ĐỘ: ENOUGH TO, TOO TO, SO .THAT, SUCH THAT—
- I. Cấu trúc So That ( Quá … đến nỗi )
- II. Cấu trúc Such That.
- S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
- III. Cấu trúc với Too to (Quá để làm gì)
- S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V
- IV. Cấu trúc với Enough to: đủ….để có thể làm gì
- Phân biệt sự khác nhau, cách dùng Such, So, Too, Enough trong tiếng Anh
- 1. Cấu trúc với Enough to
- 1.1. Enough đứng trước tính từ
- 1.2. Enough đứng sau trạng từ
- 1.3. Enough đứng trước danh từ
- 2. Cấu trúc với Too to
- 2.1. Đối với tính từ
- 2.2. Đối với trạng từ
- Cấu trúc với enough, too, so … that, such … that
- I. Cấu trúc so….that…. (quá … đến nỗi…)
- Bài tập về So, Such, Enough, Too trong Tiếng Anh cực hay có lời giải
- Từ nhấn mạnh nâng cao: Such, too, enough
- Video liên quan
I. Cấu trúc So That ( Quá … đến nỗi )
1. S + be + so + adj + that + S + V
Eg :
-
The food was so hot that we couldn’t eat it .
( Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không hề ăn được ) -
The girl is so beautiful that every one likes her .
( Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy )
2. S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
– Các động từ chỉ tri giác như sau: seem, feel, taste, smell, sound, look….
– Eg
-
I felt so angry that I decided to cancel the trip .
( Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi ) -
She looks so beautiful that every boy in class looks at her .
( Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy )
3. S + V(thường) + so + adv + that + S + V
Eg :
-
He drove so quickly that no one could caught him up .
( Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta. )
– Cấu trúc So that này cũng được dùng với danh từ, trong câu Open so many / much / little … .
4. S + V + so + many/few + plural / countable noun + that + S + V
Eg :
-
She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one .
( Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy mất rất nhiều thời hạn để lựa chọn một chiếc thích hợp )
5. S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V
Eg :
-
He drank so much milk in the morning that he felt bad .
( Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy không dễ chịu )
6. Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với So… that:
– S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V
Eg :
-
It was so big a house that all of us could stay in it .
( Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tổng thể chúng tôi đều ở được trong đó. ) -
She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it .
( Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi. )
VOCA EPT : Kiểm tra và nhìn nhận trình độ tiếng Anh không tính tiền
II. Cấu trúc Such That.
S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
(Với danh từ không đếm được thì chúng mình không dùng a/ an nhé)
– Cấu trúc So that có ý nghĩa tương tự như với cấu trúc Such that nên chúng mình hoàn toàn có thể đổi qua đổi lại giữa hai cấu trúc này đấy. Như thế này nhé :Eg :
-
The girl is so beautiful that everyone likes her .
( Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy )
=> She is such a beautiful girl that everyone likes her . -
This is such difficult homework that it took me much time to finish it .
( Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất nhiều thời hạn mới làm xong. )
III. Cấu trúc với Too to (Quá để làm gì)
S + to be + too + adj + (for somebody) + to + V
S + V + too + adv + (for somebody) + to + V
Eg :
-
The food is too hot for us to eat .
( Thức ăn quá nóng đến nỗi chúng tôi không hề ăn được ) -
He drove too quickly for anyone to catch him up .
( Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta. )
IV. Cấu trúc với Enough to: đủ….để có thể làm gì
Chúng ta có thể dùng enough với cả tính từ, trạng từ và danh từ. Với tính từ và trạng từ, ta có hai cấu trúc sau (Enough đứng sau tính từ và trạng từ.)
S + V + adv + enough + (for somebody) + to + V
S + to be + adj + enough + (for somebody) + to + V
Eg :
-
She is old enough to understand the story .
( Cô ấy đủ lớn để hiểu chuyện đó. ) -
The boy is strong enough to lift the vase .
( Cậu bé đủ khỏe để nâng cái bình lên )
– Với danh từ, chúng mình dùng cấu trúc sau ( enough đứng trước danh từ )
Cấu trúc với enough to. Nguồn ảnh: Học tiếng Anh VOCA
S + V + enough + noun (for somebody) + to V…
Eg :
-
I have enough money to buy this house .
( Tôi có đủ tiền để mua căn nhà này ) -
There has enough time for us to do the exercise .
( Có đủ thời hạn để chúng tôi làm bài tập ) -
They have enough rooms to stay .
( Họ có đủ phòng để ở )
—–
Bài viết trên là hàng loạt các kiến thức và kỹ năng về cách sử dụng Enough to, Too to, Such that, So that. Những bạn nào vẫn còn khuất mắc thì hoàn toàn có thể đặt câu hỏi cho VOCA ở phần phản hồi bên dưới nhé, hoặc gửi tin nhắn trực tiếp vào Facebook của VOCA nha. Tiếng Anh là một trong những ngôn từ có năng lực kỳ diệu, tuy nhiên muốn chinh phục bạn ấy thì không phải chỉ ngày 1 ngày 2 mà phải là 1 lộ trình, kế hoạch rõ ràng, chi tiết cụ thể, và đương nhiên bạn cần có những phương pháp học tiếng Anhđúng để tương hỗ bạn có được hiệu suất cao học tốt nhất. VOCA gửi Tặng bạn ebook ‘ The Mastery Of English Skills ‘ – cuốn sách sẽ giúp bạn :
– Hiểu rõ cách học 1 ngôn ngữ bất kỳ
– hướng dẫn cho bạn cách lên mục tiêu, lộ trình và kế hoạch học tập
– các phương pháp, website uy tín giúp bạn có thể cải thiện khả năng tiếng Anh nhanh chóng, hiệu quả.
Link tải về Ebook ‘ The Mastery Of English Skills ‘ tại đây .
The Mastery of English Skills (Ebook hướng dẫn lộ trình học tiếng Anh toàn diện 4 kỹ năng). Nguồn: VOCA
Được thiết kế xây dựng từ 2013, VOCA là nền tảng học tiếng Anh trực tuyến đã giúp được gần 1 triệu bạn học cải tổ năng lực tiếng Anh của bản thân, VOCA có tới 5 giải pháp về học Anh ngữ gồm : VOCA từ vựng, VOCA ngữ pháp, VOCA tiếp xúc, VOCA phát âm, VOCA music. Vậy bạn có muốn GIỎI tiếng Anh hay đơn thuần là cải tổ năng lực Anh ngữ hiện tại ? Truy cập website của VOCA : www.voca.vn, khám phá thêm thông tin và ĐK cho mình 1 thông tin tài khoản thành viên để thưởng thức các phương pháp học tiếng Anh mới lạ với VOCA không lấy phí bạn nhé. Rất vui được sát cánh cùng bạn trên con đường chinh phục Anh ngữ ! ^ ^VOCA TEAM
Phân biệt sự khác nhau, cách dùng Such, So, Too, Enough trong tiếng Anh
Phân biệt sự khác nhau, cách dùng Such, So, Too, Enough trong tiếng Anh
Đây là những từ khá giống nhau về mặt ý nghĩa và dễ bị nhầm lẫn, các bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây để phân biệt và cách sử dụng của từng từ
I. Cách dùng của Enough
– Enough có nghĩa là đủ
– Nó được đặt sau tính hoặc trạng từ nhưg phải đứng trước danh từ
Ex: I am not strong enough to carry this box
(Tôi không đủ sức mang cái thùng này) ==> Tính từ (strong)
I don’t have enough money to lend you
(Tôi không có đủ tiền cho cậu mượn đâu) ==> Danh từ (money)
You don’t clean your house often enough
(Bạn không dọn dẹp nhà cửa đủ thường xuyên) ==> Trạng từ (often)
– Enough có thể đi với giới từ Of nếu đi sau nó là một đại từ hoặc cấu trúc Từ xác định (determiner) + danh từ (noun)
Ex: I didn’t have enough of that
(Tôi không có đủ mấy thứ đó) ==> Đại từ phím chỉ (that)
Thank you, I have enough of these books
(Cảm ơn, tôi đã có đủ sách rồi) ==> Cấu trúc Từ xác định(these) + danh từ(books)
– Ngoài ra, Enough cũng có thể đứng một mình
Ex: That’s enough!
(Đủ rồi)
II. Cách dùng của Too
– Too có nghĩa là quá, nó được dùng với nghĩa tiêu cực
– Đứng trước tính từ hoặc trạng từ
Ex: She’s too crazy
(Cô ta điên thật) ==> Tính từ (crazy)
He drives too fast
(Anh ta chạy xe nhanh quá) ==> Trạng từ (fast)
– Đối với danh từ chúng ta sử dụng
Too much + danh từ không đếm được (nó cũng có thể đứng sau động từ)
Too many + danh từ số nhiều
Ex: There were too many patients
(Ở đây đã có rất nhiều bệnh nhân) ==> Danh từ số nhiều (patients)
Too much water on the floor
(Có nhiều nước trên sàn) ==> Danh từ không đếm được (water)
I smoke too much
(Tôi hút thuốc rất nhiều) ==> Động từ (smoke)
III. Cách dùng của So
– So cũng có nghĩa là nhiều, vừa dùng với nghĩa tích cực vừa dùng với nghĩa tiêu cực
Ex: You’re so beautiful
(Em đẹp quá) ==> Tích cực
That was so bad
(Nó tệ thật) ==> Tiêu cực
– Đứng trước tính từ hoặc trạng từ
Ex: He’s so intelligent
(Anh ấy thông minh thật) ==> Tính từ (intelligent)
This soup was cooked so well
(Món canh này được làm rất ngon) ==> Trạng từ (well)
– Trong tiếng Anh hiện đại, So ngày càng được nhiều người dùng đứng trước danh từ hoặc động từ
Ex: Your shoes is so last-year
(Đôi giày của cậu lạc hậu quá) ==> Danh từ (last-year)
I’m so doing more exercises today
(Hôm nay tôi thực sự đã tập thể dục rất nhiều) ==> Động từ (doing)
– Cấu trúc So…that…: Kết quả
Ex: They were so noisy that I couldn’t focus on my homework
(Mấy người đó ồn ào quá nên tôi không tập trung vào bài tập được)
IV. Cách dùng của Such
– Được dùng đứng trước tính từ hoặc danh từ
Ex: You’re such a beautiful woman
(Em quả là một người phụ nữ đẹp vô cùng)
– Mạo từ a/ an nếu có sẽ đứng sau Such
Ex: That’s a such lovely dress ==> Sai
That’s such a lovely dress ==> Đúng
(Đó là một chiếc váy rất đẹp)
– Cấu trúc Such…that…: Kết quả
Ex: It was such an expensive apartment that we decided to rent another
(Đó là một căn hộ rất đắt tiền nên chúng tôi quyết định thuê căn khác)
V. Một số lỗi thường gặp
1. Không dùng Too với nghĩa tích cực, phải dùng So hoặc Very
Ex: You’re too handsome (Sai)
==> You’re so handsome (Đúng)
2. Chú ý vị trí của Enough trong câu
Ex: Do you have money enough? (Sai)
==> Do you have enough money? (Đúng)
3. Sử dụng sai mệnh đề So…that…/ Such….that…
Ex: It was so warm that the bird was singing (Sai)
==> Trời ấm không phải là nguyên nhân trực tiếp khiến cho lũ chim hót nên không thể dùng cấu trúc So…that… hay Such….that….
1. Cấu trúc với Enough to
Chúng ta hoàn toàn có thể dùngenoughvới cảtính từ, trạng từ và danh từ. Vớitính từ và trạng từ, ta có hai cấu trúc sau ( Enough đứng sau tính từ và trạng từ. )
1.1. Enough đứng trước tính từ
S + tobe + ADJ + enough(for somebody)+ to + V nguyên mẫu
Ví dụ 1 : She is old enough to understand the story .
( Cô ấy đủ lớn để hiểu chuyện đó. )
Ví dụ 2 : The boy is strong enough to lift the vase .
( Cậu bé đủ khỏe để nâng cái bình lên )
1.2. Enough đứng sau trạng từ
S +V + ADV + enough(for somebody)+ to + V nguyên mẫu
Ví dụ 1 : I couldn’twrite quickly enoughand I ran out of time .
( Tôi không hề viết đủ nhanh và tôi đã hết thời hạn. )
Ví dụ 2 : Hecouldn’t run fast enough to catch the bus .
( Anh ấy không hề chạy đủ nhanh để bắt xe buýt. )
1.3. Enough đứng trước danh từ
- Với danh từ, chúng mình dùng cấu trúc sau (enough đứng trước danh từ)
S + V + enough + noun (for somebody) + to V…
Ví dụ 1 : I have enough money to buy this house .
( Tôi có đủ tiền để mua căn nhà này )
Ví dụ 2 : There has enough time for us to do the exercise .
( Có đủ thời hạn để chúng tôi làm bài tập )
Ví dụ 3 : They have enough rooms to stay .
( Họ có đủ phòng để ở )
2. Cấu trúc với Too to
Cấu trúc với “ Too … to ” có nghĩa là quá … đến nỗi không hề
Cấu trúc với Too … to
Dưới đây là những cấu trúc của Too … to khi tích hợp với tính từ và trạng từ .
2.1. Đối với tính từ
S + be + too + ADJ + (for somebody) + to V nguyên mẫu
Ví dụ 1 : He wastoo nervous to performwell on the stage .
( Anh ấy đã quá lo ngại để biểu lộ tốt trên sân khấu. )
Ví dụ 2 : The task wastoo difficult to dowithout help .
( Nhiệm vụ quá khó triển khai nếu không có sự trợ giúp. )
2.2. Đối với trạng từ
S + V + too + ADV + (for somebody) + to V
Ví dụ 1 : He spoketoo fast for me to understand .
( Anh ấy nói quá nhanh khiến tôi không hề hiểu được. )
Ví dụ 2 : She drivestoo carelessly for the children to feel comfortable .
( Cô ấy lái xe quá ẩu để bọn trẻ cảm thấy tự do. )
Cấu trúc với enough, too, so … that, such … that
1. Cấu trúc với “enough …to”: đủ …để làm gì
1.1. Đối với tính từ:
Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for somebody) + to V
Ví dụ:
She is tall enough to reach the bookshelf. (Cô ấy đủ cao để với tới cái giá sách đó.)
These oranges are ripe enough for us to eat. (Những quả táo này đủ chín để chúng ta có thể ăn.)
1.2. Đối với trạng từ:
Cấu trúc: S + V + adv + enough + (for somebody) + to V
Ví dụ:
He explains clearly enough for me to understand. (Anh ấy giải thích đủ rõ ràng để tôi có thể hiểu được.)
She walks quietly enough for the baby to sleep. (Cô ấy bước đủ nhẹ để đứa trẻ có thể ngủ.)
1.3. Đối với danh từ:
Cấu trúc: S + V/tobe + enough + noun + (for somebody) + to V
Ví dụ:
I have enough tickets for everyone to watch the football match. (Tôi có đủ vé cho tất cả mọi người xem trận bóng đá.)
They don’t have enough rooms for the guests to sleep. (Họ không có đủ phòng cho khách ngủ.)
*** Lưu ý:
– “Enough” đứng sau tính từ và trạng tự nhưng đứng trước danh từ.
– Ở dạng phủ định ta chỉ việc thêm “not” vào sau động từ “to be” hoặc thêm trợ động từ “don’t/ doesn’t/ didn’t” tuỳ theo chủ ngữ và thì của câu vào trước động từ thường.
Ví dụ:
He isn’t strong enough to lift this suitcase. (Anh ấy không đủ khoẻ để nhấc chiếc va li này.)
I don’t run fast enough to catch up him. (Tôi không chạy đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.)
2. Cấu trúc với “too…to”: quá …đến nỗi không thể
2.1. Đối với tính từ:
Cấu trúc: S + be + too + adj + (for somebody) + to V
Ví dụ:
The weather is too bad for us to go camping. (Thời tiết quá xấu đến mức chúng tôi không thể đi cắm trại.)
These shoes are too small for me to wear. (Đôi giày quá nhỏ đến nỗi tôi không thể đi được.)
2.2. Đối với trạng từ:
Cấu trúc: S + V + too + adv + (for somebody) + to V
Ví dụ:
He speaks too fast for me to understand. (Anh ấy nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể hiểu được.)
She drives too carlessly for the children to feel comfortable. (Cô ấy lái xe quá bất cẩn đến nổi bọn trẻ không thể cảm thấy thoải mái được.)
3. Cấu trúc với “so…that…”: quá … đến nỗi
3.1. Đối với tính từ:
Cấu trúc: S + be+ so + adj + that + S + V
Ví dụ:
Our seats were so far from the stage that we couldn’t see the actors clearly. (Chỗ của chúng tôi ở quá xa sân khấu đến nỗi chúng tôi không thể nhìn rõ những diễn viên.)
3.2. Đối với trạng từ:
Cấu trúc: S + V + so + adv + that + S + V
Ví dụ:
The chef cooks so well that every customer likes the food here. (Vị bếp trưởng nấu ăn rất ngon nên mọi thực khách đều thích đồ ăn ở đây.)
3.3. Đối với danh từ đếm được:
Cấu trúc: S + V+ so many/ few + plural/ countable noun + that + S + V
Ví dụ:
He bought so many sandwiches that we couldn’t eat all. (Anh ấy mua quá nhiều bánh sandwich đến nỗi chúng tôi không thể ăn hết.)
3.4.Đối với dnah từ không đếm được:
Cấu trúc: S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V
Ví dụ:
They drank so much wine that they couldn’t walk. (Họ uống quá nhiều rượu đến nỗi họ không thể đi được.)
4. Cấu trúc “such…that”: thật là … đến nỗi
Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
Ví dụ:
It was such a boring film that I felt asleep. (Đó thật là 1 bộ phim chán đến nỗi tôi cảm thấy buồn ngủ.)
Tại sao lại học tiếng Anh trên website ?
là website học tiếng Anh trực tuyến số 1 tại Nước Ta với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học kinh nghiệm bằng video và bài tập về tổng thể các kỹ năng và kiến thức như phát âm tiếng Anh với giáo viên quốc tế, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh tiếp xúc cơ bản cho người mất gốc etc … website sẽ là địa chỉ an toàn và đáng tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ nhỏ, học viên đại trà phổ thông, sinh viên và người đi làm .
Bài học tiếp:
Chủ ngữ giả It/There (Empty subjects It/There)
Câu điều kiện loại 0 & 1 (Conditionals type 0 & 1)
Câu điều kiện loại 2 (Conditional sentence 2 )
Câu điều kiện loại 3 (Conditionals type 3)
Câu ước với Wish (Wishes)
Chủ ngữ giả It / There ( Empty subjects It / There ) Câu điều kiện kèm theo loại 0 và 1 ( Conditionals type 0 và 1 ) Câu điều kiện kèm theo loại 2 ( Conditional sentence 2 ) Câu điều kiện kèm theo loại 3 ( Conditionals type 3 ) Câu ước với Wish ( Wishes )
Bài học trước:
So sánh nhất (Superlatives)
So sánh hơn (Comparatives)
So sáng ngang bằng (Equal comparison)
Danh từ + Giới từ (Noun + Preposition)
Động từ + giới từ (Verb + Preposition)
So sánh nhất ( Superlatives ) So sánh hơn ( Comparatives ) So sáng ngang bằng ( Equal comparison ) Danh từ + Giới từ ( Noun + Preposition ) Động từ + giới từ ( Verb + Preposition )
Học thêm Tiếng Anh trên
Luyện Thi TOEIC
Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài
Luyện Thi B1
Tiếng Anh Trẻ Em
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên quốc tế Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em
I. Cấu trúc so….that…. (quá … đến nỗi…)
1. Dùng với tính từ
S + be + so + adj + that + S + V
Ví dụ:
It was so dark that I couldn’t see anything. (Trời quá tối đến nỗi tôi không thể nhìn thấy bất kỳ thứ gì.)
Ngoài ra: đối với động từ chỉ tri giác như seem, look, sound, feel,…thì ta cũng áp dụng như công thức với “be”
Ví dụ:
I felt so tired that I decided to see a doctor. (Tôi cảm thấy quá mệt đến nỗi tôi đã quyết định đi gặp bác sĩ.)
2. Dùng với trạng từ
S + V + so + adv + that + S + V
Ví dụ:
The student had behaved so badly that he was dismissed from the class. (Cậu học sinh kia đã cư xử quá vô lễ đến nỗi cậu ta đã bị đuổi khỏi lớp.)
3. Dùng với danh từ số nhiều đếm được
S + V + so many / few + plural / countable noun + that + S + V
Ví dụ:
The Smiths had so many children that they formed their own basketball team. (Gia đình nhà Smith đã có quá nhiều con đến nỗi họ đã thành lập một đội bóng rổ.)
4. Dùng với danh từ không đếm được
S + V + so much / little + uncountable noun + that + S + V
Ví dụ:
He had so much money that he didn’t know what to do with it. (Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi anh ấy không biết làm gì với nó.)
5. Dùng với danh từ đếm được số ít
S + V + so + adj + a / an + singular noun + that + S + V
Ví dụ:
It was so disappointing a result that we didn’t accept. (Đó là một kết quả quá thất vọng đến nỗi chúng tôi không thể chấp nhận được.)
Bài tập về So, Such, Enough, Too trong Tiếng Anh cực hay có lời giải
Trang trước Trang sau
1. Cấu trúc so….that…. (quá … đến nỗi…)
*Dùng với tính từ: S + be+ so + adj + that + S + V
Ví dụ : It was so dark that I couldn’t see anything. ( Trời quá tối đến nỗi tôi không hề nhìn thấy bất kể thứ gì. )
*Dùng với trạng từ: S + V + so + adv + that + S + V
Ví dụ : The student had behaved so badly that he was dismissed from the class. ( Cậu học viên kia đã cư xử quá vô lễ đến nỗi cậu ta đã bị đuổi khỏi lớp. )
* Dùng với danh từ số nhiều đếm được :
S + V+ so many/ few + plural/ countable noun + that + S + V
Ví dụ : The Smiths had so many children that they formed their own basketball team. ( Gia đình nhà Smith đã có quá nhiều con đến nỗi họ đã xây dựng một đội bóng rổ. )
* Dùng với danh từ không đếm được :
S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V
Ví dụ : He had so much money that he didn’t know what to do with it. ( Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi anh ấy không biết làm gì với nó. )
* Dùng với danh từ đếm được số ít :
S + V + so + adj + a/ an + singular noun + that + S + V
Ví dụ : It was so disappointing a result that we didn’t accept. ( Đó là một tác dụng quá tuyệt vọng đến nỗi chúng tôi không hề gật đầu được. )
2. Cấu trúc such…that…. (quá … đến nỗi…)
Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
Ví dụ : He is such a popular man that everyone knows him .
( Anh ta quá nổi tiếng đến nỗi mọi người đều biết anh ấy. )
3. Cấu trúc too…to… (quá … đến nỗi không thể…)
*Dùng với tính từ: S + be + too + adj + (for O) + to_V
Ví dụ : He is too short to play basketball. ( Anh ta quá thấp đến nỗi không hề chơi bóng rổ. )
*Dùng với trạng từ: S + V + too + adv + (for O) + to_V
Ví dụ : They spoke too quickly for me to understand .
( Họ đã nói quá nhanh đến nỗi tôi không hề hiểu được. )
4. Cấu trúc enough…to… (đủ….để làm gì…)
*Dùng với tính từ: S + be + adj + enough + (for O) + to_V
Ví dụ: He isn’t tall enough to play basketball. (Anh ta không đủ cao để chơi bóng rổ.)
*Dùng với trạng từ: S + V + adv + enough + (for O) + to_V
Ví dụ : They spoke slowly enough for me to understand .
( Họ đã nói đủ chậm để tôi hoàn toàn có thể hiểu được. )
*Dùng với danh từ: S + V + enough + noun + (for O) + to_V
Ví dụ : I have enough time to do this exercise. ( Tôi có đủ thời hạn để làm bài tập này. )
Task 1. Use SO or SUCH, TOO, ENOUGH
1. The sun shone _______ brightly that she had to put on her glasses .
2. There were _________ few students registered that the class was cancelled .
3. We had _________ wonderful memories of that place that we decided to return .
4. It was ________ a nice day that we decided to go to the beach .
5. The book looked ___________ interesting that we decided to read it .
6. Ray called at _________ an early hour that we weren’t wake yet .
7. There were ____________ many people on the bus that we decided to walk .
8. The benefit was _________ great a success that the promoters decided to repeat it .
9. I ’ m not rich ___________to help you .
10. This room is ___________ dark for us to study .
Hiển thị đáp án
1. so
2. so
3. such
4. such
5. so
6. such
7. so
8. so
9. enough
10. too
Task 2. Rewrite the following sentences as directed
1. It was such an expensive house that nobody can buy it .
⇒ The house was so ……..
2. The food was so good that we ate all of it .
⇒ It was ……..
3. The patient was too weak to get up .
⇒ The patient was so ……..
4. This room is too dark for me to study .
⇒ This room is so ……..
5. This room is too small for us to take the meeting
⇒ This room isn’t ……..
6. The test was so difficult that we couldn’t do it .
⇒ The test was not ……..
7. The map is so old that I couldn’t read it .
⇒ The map is too ……..
8. He spoke so fast that we couldn’t hear him well
⇒ He didn’t ……..
Hiển thị đáp án
1. The house was so expensive that nobody can buy .
2. It was such good food that we ate all of .
3. The patient was so weak that he couldn’t get up .
4. This room is so dark that I can’t study .
5. This room isn’t large enough for us to take the meeting .
6. The test was not easy enough for us to do .
7. The map is too young for me to read .
8. He didn’t speak slowly enough for us to hear well .
Task 3. Combine these pairs of sentences using “so……..that”
1. That woman was very tall. She could almost touch the ceiling .
……..
2. This coat is very big. I can’t wear it .
……..
3. The coffee was so strong. She couldn’t go to sleep .
……..
4. That bag was very heavy. None of us could carry it .
……..
5. The stadium is very large. It can hold 60,000 people .
……..
6. Thos e lessons are very difficult. He can’t understand them .
……..
7. She was very busy. She couldn’t do the housework .
……..
8. The climate was very bad. All the plants couldn’t grow well .
……..
9. I’m very tired. I couldn’t keep my eyes open .
……..
10. That boy is very lazy. He never does his homework .
……..
Hiển thị đáp án
1. That woman was so tall that she could almost touch the ceiling .
2. This coat is so big that I can’t wear .
3. The coffee was so strong that she couldn’t go to sleep .
4. That bag was so heavy that none of us could caryfn .
5. The stadium is so large that it can hold 60,000 people .
6. Thos e lessons are so difficult that he can’t understand .
7. She was so busy that she couldn’t do the housework .
8. The climate was so bad that all the plants couldn’t grow well .
9. I’m so tired that I couldn’t keep my eyes open .
10. That boy is so lazy that he never does his homework .
Task 4. Combine these pairs of sentences using “too ….to”
1. The bag was very heavy. She couldn’t carry it .
……..
2. He is very old. He can’t run .
……..
3. She is very young. She can’t go to school .
……..
4. Tom is very short. He can’t play volleyball .
……..
5. It’s very late. We can’t go to the movies .
……..
6. The question was very hard. We couldn’t answer it .
……..
7. The TV program is very exciting. The children won’t miss it .
……..
8. You’re very young. You can’t drive that car .
……..
9. She was tired. She didn’t go anywhere .
……..
10. Thes e shoes are very small. I can’t wear them .
……..
Hiển thị đáp án
1. The bag was too heavy for her to carry .
2. He is too old to run .
3. She is too young to go to school .
4. Tom is too short to play volleyball .
5. It’s too late to go to the movies .
6. The question was too hard for us to answer .
7. The TV program is too exciting for children to miss .
8. You’re too young to drive that car .
9. She was too tired to go anywhere .
10. Thes e shoes are too small to wear .
Task 5. Combine these pairs of sentences using “such….that”
1. Tom was a tall man. He could almost touch the ceiling .
……..
2. Mary is a good swimmer. She has won two gold medals .
……..
3. He drank strong coffee. He couldn’t go to sleep .
……..
4. It was a long walk. The children got tired .
……..
5. He told interesting stories. They all like him .
……..
6. The boy made rapid progress. It surprised everybody .
……..
7. He had a difficult exercise. He couldn’t do it .
……..
8. The speaker gave a long talk. Most of the audience felt sleepy .
……..
9. We watched an exciting competition. We didn’t want to go home .
……..
10. It was an excellent show. We all enjoyed it .
……..
Hiển thị đáp án
1. Tom was such a tall man that he could almost touch the ceiling .
2. Mary is such a good swimmer that she has won two gold medals .
3. He drank such strong coffee that he couldn’t go to sleep .
4. It was such a long walk that the children got tired .
5. He told such interesting stories that they all like him .
6. The boy made such rapid progress that it surprised everybody .
7. He had such a difficult exercise that he couldn’t do it .
8. The speaker gave such a long talk that most of the audience felt sleepy .
9. We watched such an exciting competition that we didn’t want to go home .
10. It was such an excellent show that we all enjoyed it .
Task 6. Rewrite the sentences using “enough” instead of “too….to”
1. He is too old to wear this colored shirt .
……..
2. She is too weak to carry this box .
……..
3. This pen is too expensive for me to buy .
……..
4. Bill was too stupid to understand what I had said .
……..
5. This bag is too heavy for her to carry .
……..
6. The test was too difficult for them to do .
……..
7. I’m too poor to help you with the money .
……..
8. This book is too dull to read .
……..
9. The room is too dark for us to study .
……..
10. The shelf is too high for her to reach .
……..
Hiển thị đáp án
1. He isn’t young enough to wear this colored shirt .
2. She isn’t strong enough to carry this box .
3. This pen isn’t cheap enough for me to buy .
4. Bill wasn’t intelligent enough to understand what I had said .
5. This bag isn’t light enough for her to carry .
6. The test wasn’t easy enough for them to do .
7. I’m not rich enough to help you with the money .
8. This isn’t interesting enough to read .
9. The room isn’t bright enough for us to study .
10. The shelf isn’t short enough for her to reach .
Task 7. Combine each of the following pairs of sentences into one sentence using too/enough with infinitive.
1. You are very young. You can’t have a front-door key .
2. It is very cold. We can’t bathe .
3. Would you be very kind and answer this letter by return ?
4. I am rather old. I can’t wear that kind of hat .
5. The ladder wasn’t very long. It didn’t reach the window .
6. He hadn’t much money. He couldn’t live on it. ( Omit it. )
7. He was furious. He couldn’t speak .
8. The fire isn’t very hot. It won’t boil a kettle .
9. Tom was very foolish. He told lies to the police .
10. You are quite thin. You could slip between the bars .
Hiển thị đáp án
1. too young to have
2. too cold to bathe
3. so kind as to answer / kind enough to answer
4. too old to wear
5. long enough to reach
6. enough money to live on
7. too furious to speak
8. hot enough to boil
9. foolish enough to tell / so foolish as to tell
10. thin enough to slip
Task 8. Viết lại câu không thay đổi nghĩa
1. The room is so tidy that it took us one hour to clean it. ⇒ It is ….
2. The man is so fool that no one took any notice of him. ⇒ He is ….
3. The film is so long that they can’t broadcast it on one night. ⇒ It is …..
4. The books are so interesting that we have read them many times. ⇒ They are …..
5. The news was so bad that she burst into tears on hearing it. ⇒ It was ….
6. The food was so hot that it turned my tongue. ⇒ It was …..
7. There is so much rain that we can’t go out. ⇒ There is such ….
8. The boy is so fat that every calls him Stuffy. ⇒ He is ….
9. The milk is so excellent that all the children want some more. ⇒ It is ….
10. The weather was so warm that they had a walk in the garden. ⇒ It was ….
Hiển thị đáp án
1. It is such a tidy room that it took us one hour to clean it .
2. He is such a fool man that no one took any notice of him .
3. It is such a long film that they can’t broadcast it on one night .
4. They are such interesting books that we have read them many times .
5. It was such bad news that she burst into tears on hearing it .
6. It was such hot food that it turned my tongue .
7. There is such a lot of rain that we can’t go out .
8. He is such a fat boy that every calls him Stuffy .
9. It is such excellent milk that all the children want some more .
10. It was such warm weather that they had a walk in the garden .
Xem thêm các bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay có giải thuật cụ thể khác :
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
Từ nhấn mạnh nâng cao: Such, too, enough
Trong bài viết trước, tất cả chúng ta đã khám phá về các từ nhấn mạnh vấn đề cơ bản như quite, so, a bit. Bài viết này liên tục ra mắt 1 số ít từ nhấn mạnh vấn đề nâng cao, gồm có : such, too, enough .
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Tư Vấn Hỗ Trợ