Cách sử dụng Other/ Others/ The other/ The others/ Another

16/10/2022 admin
Bài viết này nằm trong chuổi bài viết về ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Để liền lạc các nội dung quý vị hoàn toàn có thể xem lại nội dung bài trước phân biệt cách dùng quán từ “ A ”, “ An ” và “ The ”. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cùng quý vị tìm hiểu và khám phá về cách sử dụng Cách sử dụng Other / Others / The other / The others / Another, qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng một cách chuẩn xác trong tiếng Anh

I. Nghĩa và cách sử dụng

1. Another

  • Vừa mang nghĩa của tính từ : khác, nữa và vừa mang nghĩa danh từ : người khác, cái khác .

  • Another là một từ xác lập ( determiner ) đứng trước danh từ số ít ( singular nouns ) hoặc đại từ ( pronouns ) .

a. Another + danh từ số ít ( singular noun )

 Would you like another cup of coffee? (Bạn uống một cà phê nữa chứ?)– I think you should go to another beach. It would be better. ( Tôi nghĩ bạn nên đi đến bãi biển khác. Điều này sẽ ổn hơn. )

b. Another + one

“another one” được dùng khi thay một danh từ hoặc cụm danh từ đã đề cập đến trước đó để tránh việc lặp lại.
Ex:

Her car was broken. I think she need another one. (Xe cô ấy bị hỏng. Tôi nghĩ cô ấy nên mua xe mới.)

– I have already watched this film twice, so I want another one. (Tôi đã uống đã xem phim này 2 lần rồi, vì vây tôi muốn đổi phim khác.)
A: I don’t like listening to pop music. (A: Tôi không thích nghe nhạc pop.)
B: Okay. You can choose another one. (B: Được rồi. Bạn có thể chọn nhạc khác.)

c. Another + số đếm ( number ) + danh từ số nhiều ( plural noun )

Another đứng trước danh từ số nhiều khi có số đếm trước các danh từ, cụm danh từ hay các từ sau : couple of, a few, ..

 My teacher was given a couple of days to do homework. (Giáo viên của tôi giao vài ngày để hoàn thành bài tập về nhà.)

Ex: In another 25 years, I’ll be a successful teacher. (Trong 25 năm nữa, tôi sẽ trở thành người giáo viên thành công.)
– I don’t want to hang out with my friends, so I’ll spend another 8 hours at home. (Tôi không muốn gặp gỡ bạn bè, nên tôi sẽ dành ra 8 tiếng để ở nhà.)

d. Another được sử dụng như đại từ ( pronoun )

Ex :The cake is very yummy. I think I’ll have another. (Bánh ngon quá. Tôi nghĩ là mình sẽ ăn thêm một cái nữa.)

Do đó: another = one more cake
– She doesn’t like this book, so she takes another. (Cô ấy không thích sách này nên cô ấy chọn quyển khác.)
Do đó: another = another dress

2. Other

  • Mang nghĩa với vai trò tính từ : người hoặc vật thêm vào hoặc những điều đã được nêu lên, ý niệm trước đó .

  • Other cũng là một từ xác lập ( determiner ), đứng trước danh từ số nhiều ( plural nouns ), danh từ không đếm được ( uncountable nouns ) và đại từ ( pronouns ) .

a. Other + danh từ không đếm được ( uncountable nouns )Reading helps people reduce stress, other reading has the opposite effect.( Đọc sách giúp con người giải tỏa stress, những loại khác lại có công dụng ngược lại. )

b. Other + danh từ số nhiều ( plural nouns )

“Another” được dùng khi đề cập về một cái khác hoặc thêm một cái, thì “other” sử dụng khi nói nhiều hơn một cái.
Ex:

I have other books for you to read. (Tôi có nhiều sách khác nữa cho bạn đọc.)

– Do you buy any dress, or are this the only ones? (Bạn có mua váy đầm nào không, hay đây là cái duy nhất?)
– I have told about the exam results to other people. Is that fine? (Tôi đã nói cho những người khác về kết quả kì thi. Có sao không?)

c. Other + từ xác lập ( determiners ) + danh từ số ít ( singular nouns )

“the” là một trong những từ xác định, “the other” là dạng đặc biệt trong trường hợp other sử dụng trước từ xác định và danh từ số ít.
Ex: I can play two music instruments. One is guitar and the other is violin. (Tôi có thể chơi 2 nhạc cụ. Thứ nhất là đàn ghi-ta và thứ hai là đàn dương cầm.)

d. Other + ones

Như “another one”, “other ones” dùng để thay cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó.
Ex: – I don’t like this book. I want other ones, please. (Tôi không thích sách này. Cho tôi những quyển sách khác đi, làm ơn.)
A: You can put on that dress. (Bạn có thể mặc váy đầm đó đấy.)
B: Thank you, but I want other ones. (B: Cảm ơn bạn, nhưng tôi muốn những váy đầm khác.)

e. Other được sử dụng như đại từ ( pronoun )

“other” được sử dụng như một đại từ nhằm thay thế “other ones” hay “other + danh từ số nhiều” và “other” ở dạng số nhiều (plural form) là “others”.
Ex: I don’t want to put on these shirts, let’s ask for others. (Tôi không muốn mặc những áo thun này, hãy hỏi những cái khác đi.)

f. Phân biệt “ other ” và “ others ”

– “other” thường kết hợp với một danh từ hoặc đại từ.
– “others” vì là một đại từ nên sau nó không dùng danh từ.
Ex: – Those books aren’t interesting. Do you want to choose any other books? (Những quyển sách kia không thú vị. Bạn còn những quyển nào khác không?)
– Those books aren’t interesting. Do you want to choose any others? (Những quyển sách kia không thú vị. Bạn còn những quyển nào khác không?)
Thật ra, đối với nghĩa thì cả 2 câu như nhau, tuy nhiên sau “other” là một danh từ số nhiều (books) nhưng sau others không có danh từ. 

3. The other

The other được dùng như một từ xác lập ( determiners )

a. The other + danh từ số ít : cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người .Ex : This company is new. The other company is about 20 years old. ( Cái công ty nào mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng chừng 20 năm tuổi rồi. )b. The other + danh từ số nhiều : những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người

Ex: – Jack and John are here, but where are the other men? (Jack và John ở đây, nhưng những người đàn ông kia đâu?) 
– The read car and black car were broken. The other car are still good to use. (Xe màu đỏ và màu đen bị hỏng. Những xe còn lại thì vẫn rất tốt để sử dụng.)

The other được sử dụng như một đại từ ( pronoun )

Tương tự với “another” và “other” thì “the other” được dùng như một đại từ, thay thế cho những danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập.
Ex: – She had a book one hand and a laptop in the other. (Cô ấy 1 tay cầm một quyển sách và 1 tay cầm 1 máy tính xách tay.)
– She has 2 laptops, one is grey and the other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.)

4. The others

“the others” dùng để thay cho cụm“the other people”.
Ex: – Some of them like reading books and the others prefer to playing games. (Một số người thích đọc sách, còn những người khác thì thích chơi trò chơi hơn.)
– Where are the others going to tonight? Restaurant or coffee shop? (Mọi người sẽ đi đâu tối nay? Nhà hàng hay quán cà phê?)

II. Một số lỗi thường hay gặp

Chúng ta vừa điểm qua cách dùng của another / other / others / the other / the others. Tuy nhiên, sau đây để giúp các bạn tránh mắc phải những lỗi không đáng có, kienthuctienganh.com sẽ điểm qua 1 số ít lỗi thường gặp .1. “ other ” đóng vai trò như một đại từ thì nó có dạng số nhiều là others nhưng nếu ta sử dụng other như một từ xác lập ( determiner ) thì nó chỉ có dạng số ít .

Ex: She has no others T-shirt. (Cô ấy không còn những cái áo thun khác.)
She has no other T-shirt. (Cô ấy không có áo thun nào nữa cả.)
I don’t like this book, let’s ask for other. (Tôi không thích quyển sách này, hỏi quyển khác xem sao.)
I don’t like those books, let’s ask for others.( Tôi không thích những quyển sách này, hỏi những quyển khác xem sao.)

2. “other” luôn có từ xác định (determiner) đứng trước và đứng sau là một danh từ đếm được số ít. Trong trường hợp danh từ là danh từ chưa xác định thì phải thay “other” bằng “another”.
Ex: – She has 2 laptops, one is grey and the other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.)
– She has 2 laptops, one is grey and other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.)
– At this summer, I’ll work other job. (Mùa hè này, tôi sẽ làm việc khác.)
– At this summer, I’ll work another job. (Mùa hè này, tôi sẽ làm việc khác.) 

3. “another” = an + other nhưng khi viết phải viết liền “another” chứ không tách ra “an other”
Ex: – Give me an other book, please. (Đưa cho tôi quyển sách khác.)
– Give me another apple, please. (Đưa cho tôi quyển sách khác.)  

4. Sau “another” là danh từ số ít còn khi đề cập đến danh từ số nhiều thì dùng “other”
Ex: – Another books may be more amazing than it. (Có lẽ những quyển sách khác sẽ thú vị hơn.)
– Other books may be more interesting than it. (Có lẽ những quyển sách khác sẽ thú vị hơn.)

Nguyên lý cần nhớ :Phải xem xét các yếu tố sau trước khi sử dụng :

  • Có là ( những ) thứ sau cuối trong nhóm ( nhằm mục đích quyết định hành động dùng “ the ” )
  • Số ít hay số nhiều ( nhằm mục đích quyết định hành động dùng “ another ” hay “ other ” )

  • Phía sau có danh từ ( nếu danh từ số nhiều thì dùng “ other ” chứ không dùng “ others ” )

Bài tập về another, other. others, the other, the others

I. Make a choice by clicking on the radio button, then compare it with the correct answer hidden under the answer button.

  1. There’s no ___ way to do it .

otherthe otheranother

  1. Some people like to rest in their không tính tiền time. ___ like to travel .

OtherThe othersOthers

  1. This cake is delicious ! Can I have ___ slice, please ?

otheranotherothers

  1. Where are ___ boys ?

the otherthe othersothers

  1. The supermarket is on ___ side of the street .

otheranotherthe other

  1. There were three books on my table. One is here. Where are ___ ?

othersthe othersthe other

  1. Some of the speakers went straight to the conference room. ___ speakersare still hanging around .

The otherThe othersAnother

  1. This is not the only answer to the question. There are ___ .

the othersothersanother

  1. Please give me ___ chance .

otherthe otheranother

  1. He was a wonderful teacher. Everyone agreed it would be hard to find ___ like him .

another

other

the other

II. Complete the following sentences.

  1. Can I have … … … … … … … … … …. piece of cake ?

a ) another b ) other c ) either could be used here2. She has bought … … … … … … … … …. car .a ) another b ) other c ) either could be used here3. Have you got any … … … … … … … … .. ice creams ?a ) other b ) another c ) either could be used here4. She never thinks about … … … … … … … … .. people .a ) another b ) other c ) others5. They love each … … … … … … … … … .. very much .a ) other b ) another c ) others6. Where are the … … … … … … … … … … boys ?a ) other b ) another c ) others7. He never thinks of … … … … … … … … … ..a ) other b ) another c ) others8. We will be staying for … … … … … … … … … …. few weeks .a ) other b ) another c ) others9. They sat for hours looking into one … … … … … … … … … .. eyes .a ) other b ) other’s c ) another’s10. They talk to each … … … … … … … … … .. a lot .a ) other b ) other’s c ) another

III.

  1. You take the new ones and I’ll take ____ .

othersthe othersEither could be used here .

  1. They gazed into each _____ eyes .

otherother’sothersothers ’

  1. I’d like _____ cup of tea, please .

otheranotherEither could be used here .

  1. They love one ____ – they’re such a happy family .

otheranotherEither could be used here .

  1. The ____ people were shocked .

otherothersanother

  1. Many _____ people have said the same .

otherothers

  1. I’ve told Pablo, but I haven’t told the _____ yet. I’ll tell them when I see them .

otherothers

  1. I won’t let them do that to me ____ time .

anotherotherEither could be used here .

  1. One person’s peach is ____ person’s poison .

anotherthe otherEither could be used here .

  1. I saw her ____ day .

otheranotherthe other

  1. I took the ____ book back to the library .

otherothers

  1. Some ____ people have taken it .

otheranotherothers

  1. I go there every ____ day .

otherothersanother

Đáp án

I

  1. other
  2. Other
  3. another
  4. the other
  5. the other
  6. the others
  7. The others
  8. others
  9. another
  10. another

II.

  1. Can I have another piece of cake ?
  2. She has bought another car .
  3. Have you got any other ice creams ?
  4. She never thinks about other people .
  5. They love each other very much .
  6. Where are the other boys ?
  7. He never thinks of others .
  8. We will be staying for another few weeks .
  9. They sat for hours looking into one another’s eyes .
  10. They talk to each other a lot .

III.

  1. the others
  2. other’s
  3. another
  4. another
  5. other
  6. other
  7. others
  8. another
  9. another
  10. the other
  11. other

Với những ví dụ cụ thế trên, chúng tôi kỳ vọng bạn đã thực sự hiểu rõ về Cách sử dụng Other / Others / The other / The others / Another, qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng. Nếu bạn có nhu yếu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc góp phần quan điểm sung sướng gọi đường dây nóng : 0946.688.883. Xem thêm chủ đề tiếp theo cách sử dụng little, a little, few, a few

Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans

đường dây nóng : 0947.688.883 – 0963.918.438

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng TP.HN : 101 Láng Hạ Đống Đa, TP.HN

Văn Phòng Huế : 44 Trần Cao Vân, TP Huế

Văn Phòng TP. Đà Nẵng : 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Văn Phòng TP HCM 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận, TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Tỉnh Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Tỉnh Bình Dương

# cách dùng another / other / the other / others / the others, # other, another, % another, other, others, the other, the others grammar, # Cách dùng one another, # bài tập về other, another, the other, # The other, # Others, # Some others

Liên kết:KQXSMB
Alternate Text Gọi ngay