Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, có đáp án
Để học tốt Tiếng Việt lớp 4, phần dưới tổng hợp Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Học kì 1, Học kì 2 tinh lọc, có đáp án như thể những phiếu đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4 cơ bản và nâng cao. Bạn vào tên bài để theo dõi chi tiết cụ thể bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4 và phần đáp án tương ứng .
Tải xuống
Mục lục Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
Tuần 1
Bạn đang đọc: Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4 có đáp án
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 5
Tuần 6
Tuần 7
Tuần 8
Tuần 9
Tuần 10
Tuần 11
Tuần 12
Tuần 13
Tuần 14
Tuần 15
Tuần 16
Tuần 17
Tuần 18
Tuần 19
Tuần 20
Tuần 21
Tuần 22
Tuần 23
Tuần 24
Tuần 25
Tuần 26
Tuần 27
Tuần 28
Tuần 29
Tuần 30
Tuần 31
Tuần 32
Tuần 33
Tuần 34
Tuần 35
Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1
Thời gian: 45 phút
I. Bài tập về đọc hiểu
Phép màu giá bao nhiêu?
Một cô bé tám tuổi có em trai An-đờ-riu đang bị bệnh rất nặng mà mái ấm gia đình không có tiền chạy chữa. Cô nghe bố nói với mẹ bằng giọng rỉ tai vô vọng : “ Chỉ có phép màu mới cứu sống được An-đờ-riu ” .
Thế là cô bé về phòng mình, lấy ra con heo đất giấu kĩ trong tủ. Cô đập heo, dốc hết tiền và đếm cẩn trọng. Rồi cô lén đến hiệu thuốc, đặt hàng loạt số tiền lên quầy, nói :
– Em của cháu bị bệnh rất nặng, bố cháu nói chỉ có phép màu mới cứu được. Cháu đến mua phép màu. Phép màu giá bao nhiêu ạ ?
– Ở đây không bán phép màu, cháu à. Chú rất tiếc ! – Người bán thuốc nở nụ cười buồn, cảm thông với cô bé .
– Cháu có tiền trả mà. Nếu không đủ, cháu sẽ cố tìm thêm. Chỉ cần cho cháu biết giá bao nhiêu ?
Một vị khách ăn mặc nhã nhặn trong shop chú ý nhìn cô bé. Ông cúi xuống, hỏi :
– Em cháu cần loại phép màu gì ?
– Cháu cũng không biết ạ – Cô bé rơm rớm nước mắt. – Nhưng, cháu muốn lấy hết số tiền tích góp được để mua về cho em cháu khỏi bệnh .
– Cháu có bao nhiêu ? – Vị khách hỏi .
Cô bé nói vừa đủ nghe : “ Một đô-la, mười một xu ạ. ”
Người đàn ông mỉm cười : “ Ồ ! Vừa đủ giá của phép màu. ”
Một tay ông cầm tiền của cô bé, tay kia ông nắm tay em và nói :
– Dẫn bác về nhà cháu nhé ! Để xem bác có loại phép màu mà em cháu cần không .
Người đàn ông đó là bác sĩ Các-ton Am-b, một phẫu thuật gia thần kinh tài năng. Chính ông đã đưa An-đờ-riu đến bệnh viện và mổ cho cậu bé không lấy tiền. Ít lâu sau, An-đờ-riu về nhà và khỏe mạnh. Bố mẹ cô bé đều nói : “ Mọi chuyện diễn ra kì khôi như có một phép màu. Thật không hề tưởng tượng nổi ! ”. Còn cô bé chỉ mỉm cười. Em đã hiểu và biết được giá của phép màu kì diệu đó .
( Theo báo Điện tử )
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Chuyện gì đã xảy ra với em trai và bố mẹ của cô bé?
a – Em trai bị bệnh rất nặng, cha mẹ phải đưa em đến bệnh viện ngay để mổ .
b – Em trai bị bệnh rất nặng, cha mẹ không đủ tiền mua phép màu để cứu em .
c – Em trai bị bệnh rất nặng, cha mẹ nghĩ chỉ có phép màu mới cứu được em .
2. Muốn em trai khỏi bệnh, cô bé đã làm gì?
a – Lấy toàn bộ tiền trong heo đất, lẻn ra hiệu thuốc để hỏi mua phép màu .
b – Lẻn ra hiệu thuốc để tìm người hoàn toàn có thể tạo ra phép màu chữa bệnh cho em .
c – Vào phòng mình, ngồi cầu khấn phép màu Open chữa bệnh cho em .
3. Bác sĩ Am-b đã làm gì để có phép màu?
a – Đưa thêm tiền để cô bé đủ tiền mua phép màu
b – Chỉ dẫn cho cô bé đến được nơi bán phép màu
c – Đưa em cô bé vào viện chữa bệnh, không lấy tiền .
4. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất “giá” của “phép màu kì diệu” trong bài?
a – Giá của phép màu là tổng thể số tiền của cô bé : một đô la, mười một xu
b – Giá của phép màu là niềm tin của cô bé và lòng tốt của người bác sĩ
c – Giá của phép màu là lòng tốt của người bác sĩ gặp cô bé ở hiệu thuốc
II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1: Điền vào chỗ trống và chép lại
a) l hoặc n
…. ên … .. on mới biết …. on cao
…. uôi con mới biết công … ao mẹ thầy .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
b) an hoặc ang
Hoa b … .. xòe cánh trắng
L … tươi màu nắng v … …
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay l … .. hương dịu d … ..
( Theo Nguyễn Bao )
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Câu 2: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ và viết vào bảng :
Tiếng | Âm đầu | Vần | Thanh |
---|---|---|---|
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ |
M : M … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … |
ôt … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … |
nặng … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … |
Câu 3: Tìm và ghi lại 4 từ láy ấm có cặp vần âp – ênh:
M : gồ ghề
( 1 ) … … … … … … … . ( 3 ) … … … … … … … . |
( 2 ) … … … … … … … . ( 4 ) … … … … … … … . |
Câu 4: a) Cho tình huống sau: Một bạn chạy va vào một em bé làm em bé ngã
Hãy tưởng tượng và viết đoạn văn (khoảng 5 câu) kể tiếp sự việc diễn ra theo một trong hai trường hợp sau:
( 1 ) Bạn nhỏ để mặc em bé ngã
( 2 ) Bạn nhỏ dừng lại để hỏi han và giúp em bé .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
……………………………………………………………………
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …
b ) Em hãy tưởng tượng và viết đoạn văn ( khoảng chừng 5 câu ) kể tiếp vấn đề diễn ra theo trường hợp còn lại ( chưa viết ở bài a )
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I- 1.c 2.a 3.c 4.b
II- 1.
a )
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
b )
Hoa ban xòe cánh trắng
Lan tươi màu nắng vàng
Cành hồng khoe nụ thắm
Bay làn hương dịu dàng.
2. Giải đáp:
Tiếng | Âm đầu | Vần | Thanh |
---|---|---|---|
con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ |
c ng đ c t b c |
on ưa au a au o o |
ngang nặng ngang hỏi huyền hỏi hỏi |
3. Gợi ý
( 1 ) tấp tểnh ; ( 2 ) tập tễnh ; ( 3 ) bập bềnh ; ( 4 ) bấp bênh
4. Gợi ý
– Trường hợp 1 ( Bạn nhỏ để mặc em bé ngã ) : bỏ chay, bỏ mặc em bé, chê em khóc nhè, mắng em bé, vẫn liên tục chạy nhảy .
– Trường hợp 2 ( Bạn nhỏ dừng lại để hỏi han và giúp em bé ) : đỡ em bé dậy, phủi quần áo, dỗ em bé, xin lỗi em, dỗ cho em bé nín .
VD : Giờ ra chơi, Hùng và Việt đuổi nhau trên sân trường. Bỗng Việt xô vào bé Hồng lớp 1 làm Hồng ngã sóng soài, bật khóc. Hùng tá hỏa chạy lại, đỡ Hồng dậy và nôn nả nói : “ Ôi, anh xin lỗi em nhé ! Xin lỗi em nhé ! ”
Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 2
Thời gian: 45 phút
I. Bài tập về đọc hiểu
“Ông lão ăn mày” nhân hậu
Người ta gọi ông là “ Ông lão ăn mày ” vì ông nghèo và không nhà cửa. Thực ra, ông chưa hề chìa tay xin ai thứ gì .
Có lẽ ông chưa ngoài 70 tuổi nhưng việc làm khó nhọc, sự đói rét đã làm ông già hơn ngày tháng. Lưng ông hơi còng, tóc ông mới bạc quá nửa nhưng đôi má hóp, chân tay khô đét và đen sạm. Riêng đôi mắt vẫn còn tinh sáng. Ông thường ngồi đan rổ rá trước cửa nhà tôi. Chỗ ông ngồi đan, đố ai tìm thấy một nút lạt, một cọng tre, một sợi mây nhỏ .
Một hôm, trời đang ấm bỗng nổi rét. Vừa đến cửa trường, thấy học trò tụ tập buôn chuyện rối loạn, tôi hỏi họ và được biết : dưới mái hiên trường có người chết .
Tôi hoảng sợ nghĩ : “ Hay là ông lão …. ”. Đến nơi, tôi thấy ngay một chiếc chiếu cuốn tròn, gồ lên. Tôi hỏi một thầy giáo cùng trường :
– Có phải ông cụ vẫn đan rổ rá phải không ?
– Phải đấy ! Ông cụ khái tính đáo để ! Tuy già yếu, nghèo nàn, ông cụ vẫn tự kiếm ăn, không thèm đi xin .
Chiều hôm sau, lúc tan trường, tôi gặp một cậu bé trạc mười tuổi, gầy gò, mặc chiếc áo cũ rách nát, ngồi bưng mặt khóc ở đúng chỗ ông lão mất đêm kia .
Tôi kinh ngạc, hỏi :
– Sao cháu ngồi khóc ở đây ?
– Bố mẹ cháu chết cả. Cháu đi đánh giầy vẫn được ông cụ ở đây cho ăn, cho ngủ. Cháu bị lạc mấy hôm, giờ đây về không thấy ông đâu …
Cậu bé thổn thức mãi mới nói được mấy câu. Tôi muốn báo cho cậu biết ông cụ đã chết nhưng sự thương cảm làm tôi nghẹn lời .
( Theo Nguyễn Khắc Mẫn )
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ các từ ngữ tả ngoại hình của “Ông lão ăn mày”?
a – Lưng hơi còng ; tóc bạc quá nửa ; má hóp ; chân khô đét ; tay đen sạm ; mắt còn tinh sáng
b – Lưng hơi còng ; tóc bạc quá nửa ; má hóp ; chân tay khô đét ; đen sạm ; mắt còn tinh sáng
c – Lưng còng ; tóc bạc ; má hóp ; môi khô nẻ ; chân tay khô đét ; đen sạm ; mắt còn tinh sáng
Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng hai chi tiết cho thấy cậu bé đánh giày là một người sống có tình có nghĩa?
a – Ngồi bưng mặt khóc ở chỗ ông cụ mất ; thổn thức mãi mới nói được mấy câu .
b – Thổn thức mãi mới nói được mấy câu ; đi đánh giày vẫn được ông cụ cho ăn .
c – Đi đánh giày vẫn được ông cụ cho ăn ; ngồi bưng mặt khóc ở chỗ ông cụ mất .
Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ các chi tiết cho thấy “Ông lão ăn mày” là người có lòng tự trọng và biết thương người?
a – Giữ thật sạch chỗ ngồi đan rổ rá ; tự thao tác để kiếm ăn, không đi xin người khác ; cho cậu bé mồ côi ăn nhờ, ngủ nhờ
b – Chưa hề chìa tay xin ai thứ gì ; ngồi đan rổ rá đểm kiếm sống ; sống cùng với cậu bé đánh giày dưới mái hiên trường
c – Giữ thật sạch chỗ ngồi đan rổ rá ; cho cậu bé mồ côi ăn nhờ, ngủ nhờ ; chết trong tấm chiếu cuốn tròn ở dưới mái hiên
Câu 4: Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp với ý nghĩa của câu chuyện?
a – Chết trong còn hơn sống nhục
b – Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
c – Đói cho sạch, rách nát cho thơm
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1: Điền vào chỗ trống rồi chép lại các thành ngữ, tục ngữ:
a) s hoặc x
– …. inh … au đẻ muộn / … … … … … … … … … …
– …. ương … .. ắt da đồng / … … … … … … … … …
b) ăn hoặc ăng
– … … ngay nói th …. / … … … … … … … … … .
– tre già m … .. mọc / … … … … … … … … … …
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu tục ngữ, ca dao nói về lòng nhân hậu, tình đoàn kết :
a ) Chị ngã em … … … .
b ) Ăn ở có … … … .. mười phần chẳng thiệt
c ) Vì tình vì … … … … … … không ai vì đĩa xôi đầy
d ) ngựa chiến chạy có bầy, chim bay có … … … … …
e ) Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một … … … … … ..
( Từ cần điền : nhân, nghĩa, bạn, lòng, nâng )
Câu 3: Tìm từ phức có tiếng hiền điền vào từng chỗ trống cho thích hợp:
a ) Bạn Mai lớp em rất … … … … ..
b ) Dòng sông quê tôi chảy … … … … … giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô .
c ) Ngoại luôn nhìn em với cặp mắt … … … … … … … … … … ..
Câu 4: a) Ghi lại chi tiết ở đoạn 2 (“Có lẽ…sợi mây nhỏ.” ) trong câu chuyện trên cho thấy “Ông lão ăn mày” có tính cẩn thận, sạch sẽ, không để người khác phải chê trách:
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
b ) Hãy tưởng tượng cậu bé đánh giày về kịp lúc “ Ông lão ăn mày ” sắp mất và viết đoạn văn kể lại một vài hành vi của cậu .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I- 1.b 2.a
3.a 4.c
II.
1.
a) Sinh sau đẻ muộn; xương sắt da đồng
b) Ăn ngay nói thẳng; tre già măng mọc
2. a) Chị ngã em nâng
b) Ăn ở có nhân mười phần chẳng thiệt
c) Vì tình vì nghĩa không ai vì đĩa xôi đầy
d) Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn
e) Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng.
3. a) hiền lành b) hiền hòa c) hiền từ
4. a) (Chi tiết) Chỗ ông ngồi đan, đố ai tìm thấy một nút lạt, một cọng tre, một sợi mây nhỏ
b ) Gợi ý : Thấy ông cụ đang hấp hối, cậu bé đánh giày khóc nức nở : “ Ông ơi, ông đừng chết ! Ông chết thì cháu ở với ai ? ”. Rồi cậu bẻ đôi chiếc bánh mì mới mua, móc lấy ruột bánh và đưa lên miệng cụ, nài nỉ : “ Ông ăn cho lại sức đi. Bánh cháu mua về đẻ hai ông cháu mình ăn đây. Ông đừng bỏ cháu mà đi, ông nhé ! ”. Không thấy ông cụ mấp máy môi, cậu càng khóc to hơn. Tiếng khóc thảm thiết của cậu bé âm vang trong trời đêm giá lạnh .
Tải xuống
Xem thêm những đề kiểm tra, đề thi Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học, Đạo đức lớp 4 tinh lọc, có đáp án hay khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 3-4-5 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :
Loạt bài Đề thi các môn lớp 4 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk các môn lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Tư Vấn Hỗ Trợ