Top 100 Đề thi Hóa học lớp 8 năm 2022 – 2023 có đáp án | Đề thi Hóa học 8 Học kì 1, Học kì 2

21/10/2022 admin

Top 100 Đề thi Hóa học lớp 8 năm 2022 – 2023 Học kì 1, Học kì 2 có đáp án

Bộ 100 Đề thi Hóa học lớp 8 năm học 2022 – 2023 mới nhất rất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án cụ thể, cực sát đề thi chính thức giúp học viên ôn luyện và đạt điểm trên cao trong những bài thi Hóa học 8 .

Mục lục Đề thi Hóa học lớp 8 năm 2022 – 2023

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 8

Đề thi Học kì 1 Hóa học 8

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 8

Đề thi Học kì 2 Hóa học 8

Đề thi Học sinh giỏi Hóa học 8

Đề thi Hóa học lớp 8 năm 2022 - 2023 (100 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2022 – 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

Phần trắc nghiệm

Câu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:

A. Proton và electron
B. Proton và nơtron
C. Nơtron và electron
D. Proton, nơtron và electron .

Câu 2. Dãy chất gồm các đơn chất:

A. Na, Ca, CuCl2, Br2 .
B. Na, Ca, CO, Cl2
C. Cl2, O2, Br2, N2 .

Câu 3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R với nhóm SO4 là R2(SO4)3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và nguyên tố O là:

A. RO B. R2O3 C. RO2 D. RO3

Câu 4. Chất khí A có dA/H2 = 14 công thức hoá học của A là:

A. SO2 B. CO2 C. NH3 D. N2

Câu 5. Số phân tử của 16 gam khí oxi là:

A. 3. 1023 B. 6. 1023 C. 9. 1023 D. 12.1023

Câu 6. Đôt cháy hết một phân tử hợp chất A( chưa biết) cần 2 phân tử O2. Sau phản ứng thu được 2 phân tử CO2 và 2 phân tử H2O. Công thức hoá học của hợp chất A là:

A. C2H6 B. C2H4 C. C2H4O D. C2H4O2

Phần tự luận

Câu 1. (3 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học sau:

1. Na + O2 → Na2O
2. Na3PO4 + BaCl2 → NaCl + Ba3 ( PO4 ) 2
3. Al2O3 + H2SO4 → Al2 ( SO4 ) 3 + H2O
( Cân bằng luôn vào những phản ứng phía trên, không cần viết lại )

Câu 2. (3 điểm): Cho a gam nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 29,4 gam axit sunfuric ( H2SO4 ). Sau phản ứng thu được muối nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và khí hiđro ( H2)

a. Viết phương trình hóa học ?
b. Tính a gam nhôm đã tham gia phản ứng ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc ) ?

Câu 3 (1 điểm): Hợp chất A chứa nguyên tố: Fe và O. Trong phân tử A có 7 nguyên tử và MA = 232 (g/mol). Tìm công thức hoá học của A?

( Cho biết : S = 32 ; O = 16 ; Al = 27 ; H = 1 ; Fe = 56 ; C = 12 )

Đáp án và Thang điểm

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi đáp án đúng     (0.5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C B D A D

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):

Câu 1 (3đ): Mỗi phản ứng cân bằng đúng 1đ

1. 4N a + O2 → 2N a2O
2. 2N a3PO4 + 3B aCl2 → 6N aCl + Ba3 ( PO4 ) 2
3. Al2O3 + 3H2 SO4 → Al2 ( SO4 ) 3 + 3H2 O

Câu 2 (3đ):

a. ( 0,5 đ ) 2A l + 3H2 SO4 → Al2 ( SO4 ) 3 + 3H2
b. ( 1,25 đ ) Tính được khối lượng a gam nhôm : 5,4 ( gam )
nH2SO4 = 29,4 / 98 = 0,3 mol
Theo pt : nAl = 2/3. nH2SO4 = 0,3. 2/3 = 0,2 mol
mAl = 27. 0,2 = 5,4 g
c. ( 1,25 đ ) Tính được thể tích khí H2 sinh ra ( đktc ) : 6,72 ( lít )
Theo pt : nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol
⇒ VH2 = 0,3. 22,4 = 6,72 l

Câu 3 (1đ) Xác định được công thức hoá học của hợp chất A: Fe3O4

Đặt CTHH là FexOy
Theo bài ta có : 56 x + 16 y = 232
x + y = 7
Giải hệ ⇒ x = 3, y = 4 ⇒ Fe3O4

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Năm học 2022 – 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

I. TRẮC NGHIỆM

Học sinh hãy chọn và khoanh tròn câu vấn đáp đúng nhất cho những câu hỏi sau :

Câu 1: Ở trạng thái bình thường, nguyên tử trung hòa về điện vì:

A. số p = số n
B. số n = số e
C. số e = số p
D. toàn bộ đều đúng

Câu 2: Công thức hóa học nào sau đây viết đúng?

A. NaO2
B. CO3
C. AgO
D. Al2O3

Câu 3: Khi thổi hơi thở nhẹ vào ống nghiệm đựng nước vôi trong, hiện tượng quan sát được là:

A. sủi bọt khí
B. nước vôi trong bị đục
C. nước vôi trong vẫn trong suốt
D. nước vôi trong chuyển sang màu hồng

Câu 4: Phương trình hóa học dung để biểu diễn ngắn gọn:

A. một phân tử
B. kí hiệu hóa học
C. công thức hóa học
D. phản ứng hóa học

Câu 5: Hai chất khí khác nhau có cùng 1 mol, được đo ở cùng điều kiên nhiệt độ và áp suất như nhau thì thể tích của hai chất khí này như thế nào?

A. bằng nhau
B. bằng nhau và bằng 22,4 lít
C. khác nhau
D. không hề xác lập được

Câu 6: Công thức hóa học của một chất cho ta biết:

A. Phân tử khối của chất .
B. Các nguyên tố cấu trúc nên chất .
C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất .
D. Tất cả đều đúng .

Câu 7: Phân tử khối của canxi cacbonat CaCO3 và sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 lần lượt là:

A. 197 và 342
B. 100 và 400
C. 197 và 234
D. 400 và 100

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:

_____ là quy trình biến hóa chất này thành chất khác. Chất đổi khác trong phản ứng gọi là _____, còn _____ mới sinh ra gọi là _____. Trong úa trình phản ứng, lượng chất _____ giảm dần, còn lượng chất_____ tang dần .

Câu 2: Tính khối lượng của:

0,15 mol CuSO4 ( Cho Cu = 64, S = 32, O = 16 )
5,6 lít khí CO2 ( đktc ) ( Cho C = 12, O = 16 )

Câu 3: Hãy lập các phương trình hóa học sau đây:

Fe + Cl2 − to → FeCl3
P2O5 + H2O → H3PO4
CO2 + KOH → K2CO3 + H2O
Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro.

Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua. Biết kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra .
Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành .

Đáp án và hướng dẫn giải

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: chọn C

Hướng dẫn : Số proton mang điện dương và số electron mang điện âm .

Câu 2: chọn D

Hướng dẫn : Áp dụng quy tắc hóa trị để suy ra công thức đúng .

Câu 3: chọn B

Hướng dẫn : Trong hơi thở có khí CO2 nên làm đục nước vôi trong theo phản ứng :
CO2 + Ca ( OH ) 2 → CaCO3 ↓ + H2O

Câu 4: chọn D

Câu 5: chọn A

Hướng dẫn : Các khí khác nhau được ở cùng điều kiện kèm theo về : nhiệt độ và áp suất thì có cùng số mol => thể tích bằng nhau .

Câu 6: chọn D

Câu 7: chọn B

Hướng dẫn : + ) CaCO3 : 40 + 12 + 16 x 3 = 100 đvC
+ ) Fe2 ( SO4 ) 3 : 56 x 2 + ( 32 + 16 x 4 ) x 3 = 400 đvC

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Phản ứng hóa học là quy trình biến hóa chất này thành chất khác. Chất biến hóa trong phản ứng gọi là chất phản ứng, còn chất mới sinh ra gọi là loại sản phẩm. Trong quá trinh phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, còn lượng chất mẫu sản phẩm tang dần .
a ) Khối lượng của CuSO4 : m = n. M = 0,15. 160 = 24 ( gam )
b ) Số mol CO2 : n = V / 22,4 = 5,6 / 22,4 = 0,25 ( mol )
Khối lượng của CO2 : m = n. M = 0,25. 44 = 11 ( gam )

Câu 2: Các phương trình hóa học :

2F e + 3C l2 − to → 2F eCl3
P2O5 + 3H2 O → 2H3 PO4
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Al2O3 + 6HC l → 2A lCl3 + 3H2 O

Câu 3:

a ) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua : ZnCl2
b ) Khối lượng muối ZnCl2 = 6,5 + 7,3 – 0,2 = 13,6 ( gam )

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa học kì 2

Năm học 2022 – 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây?

A. CuO ; Fe3O4 B. KMnO4 ; KClO3
C. Không khí ; H2O D. KMnO4 ; MnO2

Câu 2. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:

A. S + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)

SO2                                      B. CaCO3Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) CaO + CO2

C. CH4 + 2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) CO2 + 2H2O        D. 2H2OĐề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)2H2 + O2

Câu 3. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa

A. CaO + H2O → Ca(OH)2                     B. S + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) SO2

C. K2O + H2O → 2KOH                      D. CaCO3Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) CaO + CO2

Câu 4. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi:

A. Khí O2 nhẹ hơn không khí
C. Khí O2 là khí không mùi .
B. Khí O2 dễ hoà tan trong nước .
D. Khí O2 nặng hơn không khí

Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm:

A. Đốt cồn trong không khí .
B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ .
C. Nước bốc hơi .
D. Đốt cháy lưu huỳnh trong khôngkhí .

Câu 6. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy

A. CuO + H2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)Cu + H2O            B. CO2 + Ca(OH)2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)CaCO3 + H2O

C. CaO + H2OĐề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) Ca(OH)2           D. Ca(HCO3)2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) CaCO3 + CO2 + H2O

IITỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1:  Cho các chất sau: SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5. Đọc tên và hãy cho biết những chất nào là oxit bazơ, là oxit axit?

Câu 2:  Hoàn thành phản ứng sau:

a) S + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)             b) Fe + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)

c) P + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)              d) CH4 + O2 Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) 

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí

a ) Tính khối lượng mẫu sản phẩm thu được ?
b ) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không. khí cần dùng ở đktc ? ( biết rằng oxi chiếm 20 % thể tích không khí )
c ) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên ? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20 %
Cho biết : Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55
—————— Hết ——————

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II – ĐỀ 2

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng) 

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A B D B D

Câu 1: Đáp án B

Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3

Câu 2: Đáp án A

– Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất khởi đầu. => Phản ứng A

Câu 3: Đáp án B

Sự tính năng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa

Câu 4: Đáp án D

Thu khí oxi bằng hai cách : đẩy không khí hoặc đẩy nước
Oxi đẩy không khí ra khỏi lọ vì oxi nặng hơn không khí .

Câu 5: Đáp án B

Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng, thường xảy ra trong tự nhiên : những vật phẩm bằng gang, thép trong tự nhiên dần biến thành oxit, sự oxi hóa chậm những chất hữu cơ trong khung hình diễn ra liên tục, …

Câu 6: Đáp án D 

Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: 

Oxit axit : SO2, P2O5
SO2 : Lưu huỳnh đioxit
P2O5 : điphotpho pentaoxit
Oxit bazơ : Fe2O3, Al2O3
Fe2O3 : Sắt ( III ) oxit
Al2O3 : Nhôm oxit

Câu 2: 

a) S + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) SO2

b) 3Fe + 2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) Fe3O4

c) 4P + 5O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)2P2O5

d) CH4 + 2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)CO2 + 2H2O

Câu 3: 

a / Số mol Fe là : nFe = 16,8 : 56 = 0,3 mol
PTPƯ :

  3Fe   +   2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) Fe3O4  (1)

0,3 mol → 0,2 mol → 0,1 mol
Từ ( 1 ) ta có số mol Fe3O4 = 0,1 mol
→ m Fe3O4 = n. M = 0,1. 232 = 23,2 gam
b / Từ ( 1 ) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol
Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc : VO2 = n. 22,4 = 0,2. 22,4 = 4,48 lít
Thể tích không khí đã dùng : Vkk = 5. VO2 = 5.4,48 = 22,4 lít .
c / PTPƯ

2 KMnO4Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)

0,4444 mol ← 0,222 mol
Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10 % nên số mol O2 cần có là :
nO2 = 0,2 mol. 100 / 90 = 0.222 mol
Từ ( 2 ) ta có số mol KMnO4 = 0,444 mol
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân
mKMnO4 = n. M = 0,444. 158 = 70.152 gam

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 – 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D, trước phương án đúng.

Câu 1: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng?

A. Fe2O
B. CaO
C. SO3
D. P2O5

Câu 2: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:

A. đồng
B. nhôm
C. canxi
D. magie

Câu 3: Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit?

A. H2O, MgO, SO2, FeSO4
B. CO2, SO2, N2O5, P2O5
C. CO2, K2O, Ca ( OH ) 2, NO
D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4

Câu 4: Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:

A. 2 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 4 lít

Câu 5: Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?

A. 6.1023 phân tử H2
B. 3.1023 phân tử H2O
C. 0,6 g CH4
D. 1,50 g NH4Cl

Câu 6: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là

A. 5,04 lít
B. 7,36 lít
C. 10,08 lít
D. 8,2 lít

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa.

Câu 8: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

Fe2O3 + ? − to → Fe + ?
Zn + HCl → ZnCl2 + ?
Na + H2O  NaOH + ?
KClO3 − to → KCl + ?
Al + H2SO4 ( loãng )  ? + ?

Câu 9: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng.

Viết phương trình hóa học xảy ra .
Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro ( đktc ) cần dùng .

(Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32).

Đáp án và hướng dẫn giải

I. TRĂC NGHIỆM

Câu 1: chọn B

Câu 2: chọn A

Gọi công thức axit của sắt kẽm kim loại hóa trị II, có dạng ; RO .
Theo đề bài, ta có : % O = 16 / ( R + 16 ) x 100 % = 20 %
 R + 16 = 1600 / 20 = 80 → R = 64 : đồng ( Cu )

Câu 3: chọn B

Câu 4: chọn C

Ta có : nZn = 6,5 / 65 = 0,1 ( mol )
Phản ứng : Zn + 2HC l → ZnCl2 + H2 ( 1 )
( mol ) 0,1 → 0,1
Từ ( 1 ) → nH2 = 0,1 ( mol ) → VH2 = 0,1 x 22,4 ( l )

Câu 5: chọn D

– Số nguyên tử H trong 6.1023 phân tử H2 là :
2.6.1023 = 1,2. 1024 ( nguyên tử )
– Số nguyên tử H trong 3.1023 phân tử H2O là :
2.3.1023 = 6.1023 ( nguyên tử )
– Số mol CH4 là 0,6 : 16 = 0,0375 mol
→ Số nguyên tử H trong 0,6 gam CH4 là :
0,0375. 4. 6.1023 = 9.1022 ( nguyên tử )
– Số mol NH4Cl là 1,5 : 53,5 = 0,028 mol
→ Số nguyên tử H trong 1,5 gam NH4Cl là :
0,028. 4. 6.1023 = 6,72. 1022 ( nguyên tử )
Vậy trong 1,5 gam NH4Cl có số nguyên tử H tối thiểu, nên khối lượng H cũng là tối thiểu .

Câu 6: chọn A

Ta có : nFe2O3 = 12/160 = 0,075 ( mol )
Phản ứng : Fe2O3 + 3H2 − to → 2F e + 3H2 O ( 1 )
( mol ) 0,075 → 0,225
Từ ( 1 ) → nH2 = 0,225 ( mol ) → VH2 = 0,225 x 22,4 = 5,04 ( l )

II. TỰ LUẬN

Câu 7:

– Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro link với gốc axit, những nguyên tử hiđro này hoàn toàn có thể sửa chữa thay thế bằng nguyên tử sắt kẽm kim loại. Ví dụ HCl, H2SO4, …
– Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử sắt kẽm kim loại link với một hay nhiều nhóm hiđroxit ( – OH ). Ví dụ NaOH, Ca ( OH ) 2 …
– Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử sắt kẽm kim loại link với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO4, NaCl, FeCl3 …

Câu 8:

Fe2O3 + 3H2 − to → 2F e + 3H2 O
Zn + 2HC l  ZnCl2 + H2
Na + H2O  NaOH + 1/2 H2 ↑
KClO3 − to → KCl + 3/2 O2 ↑

Câu 9: a) Phản ứng

CuO + H2 − to → Cu + H2O ( 1 )
( mol ) 0,3 0,3 ← 0,3
b ) Ta có : nCu = 19,2 / 64 = 0,3 ( mol )
Từ ( 1 ) → nCu = 0,3 ( mol ) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 ( gam )
Và nH2 = 0,3 ( mol ) → VH2 0,3 x 22,4 = 6,72 ( lít )
………………………………
………………………………
………………………………
Trên đây là phần tóm tắt một số ít đề thi trong những bộ đề thi Hóa học lớp 8, để xem không thiếu mời quí bạn đọc lựa chọn một trong những bộ đề thi ở trên !

Lưu trữ: Bộ Đề thi Hóa học 8 theo Chương

Xem thêm bộ đề thi những môn học lớp 8 tinh lọc, có đáp án hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Tổng hợp Bộ đề thi Hóa học lớp 8 năm học 2021 – 2022 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi môn Hóa học của các trường THCS trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Liên kết:KQXSMB
Alternate Text Gọi ngay