Tài liệu biến tần hitachi wj200 tiếng Việt – CNC MACHINE
Tài liệu biến tần hitachi wj200 tiếng Việt
Thao tác trên biến tần
Tài liệu biến tần hitachi wj200 tiếng Việt
3. Tài liệu biến tần hitachi wj200 tiếng Việt Các nhóm cài đặt biến tần Hitachi Wj200
– Nhóm d: các thông số giám sát hoạt động của biến tần.
– Nhóm F: các thông số cài đặt thời gian tăng tốc/giảm tốc…
– Nhóm A: các thông số cài đặt cơ bản cho biến tần: điều chỉnh tần số, kiểu chạy, PID, analog, chạy nhiều cấp tốc độ…
Bạn đang đọc: Tài liệu biến tần hitachi wj200 tiếng Việt – CNC MACHINE
– Nhóm b: gồm các hàm bảo vệ…
– Nhóm C: định nghĩa chức năng cho các terminal…
– Nhóm H: cài đặt các thông số của động cơ.
– Nhóm P: cài đặt các thông số liên quang đến tín hiệu xung, chạy theo chu trình EzSQ, truyền thông…
– Nhóm U: cài đặt các thông số cho người dùng.
4 . Tài liệu biến tần hitachi wj200 tiếng Việt Hướng dẫn cài đặt các chức năng cơ bản trên biến tần Hitachi Wj200
4.1 Trả các thông số về mặc định của nhà sản xuất
Chúng ta vào những hàm setup sau :
– Nhóm b:
+ b084: chọn 02 (khởi tạo lại tất các các thông số cài đặt).
+ b180: chọn 01 (cho phép khởi tạo lại các thông số).
4.2 Chức năng chạy bằng terminal ngoài, điều chỉnh tần số bằng biến trở ngoài, tần số tối đa là 60Hz.
Chúng ta vào những hàm setup sau :
– Nhóm A:
+ A001: chọn 01 (điều chỉnh tần số bằng terminal ngoài).
+ A002: chọn 01 (chọn tín hiệu chạy bằng terminal ngoài).
+ A003: chỉnh thành 60.0 (Hz) (cài đặt tần số cơ bản).
+ A004: chỉnh thành 60.0 (Hz) (cài đặt tần số tối đa).
– Nhóm C:
+ C001-C007: định nghĩa chức năng cho các terminal [1]-[7].
+ Các giá trị của terminal [1]-[7] được định nghĩa sẵn như sau:
[1]: chạy thuận, [2] chạy ngược, [3]: chạy tốc độ 1 (chạy nhiều cấp tốc độ), [4]: tốc độ 2 (chạy nhiều cấp tốc độ), [5]: trạng thái tăng/giảm tốc độ thứ 2, [6]: reset, [7]: giám sát trạng thái của biến tần sau khi khởi động lại.
– Nhóm F:
+ F002: cài đặt thời gian tăng tốc (mặc định sẵn 10.00 giây).
+ F003: cài đặt thời gian giảm tốc (mặc định sẵn 10.00 giây).
– Nhóm H:
+ H002: chọn loại thông số mặc định của động cơ (00: động cơ mặc định là của hãng Hitachi, 01: các loại động cơ thường khác).
+ H003: cài đặt công suất của động cơ.
+ H004: cài đặt số cực của động cơ.
+ H001: dò tự động các thông số khác của động cơ (01: dò với trạng thái động cơ đang dừng, 02: dò với trạng thái động cơ sẽ quay).
ð Chú ý: khi dò bằng phương pháp động cơ chạy (tuning động) thì phải kiểm tra lại tải xem có gây hại gì cho tải hay không. Ví dụ như: thang máy, tại dệt, cơ cấu cam, dập…
4.3 Chức năng chạy RUN/STOP trên bàn phím, điều chỉnh tần số bằng biến trở ngoài, tần số tối đa là 60Hz.
Chúng ta vào những hàm setup sau :
– Nhóm A:
+ A001: chọn 01 (điều chỉnh tần số bằng terminal ngoài).
+ A002: chọn 02 (chọn tín hiệu chạy bằng bàn phím của biến tần).
+ A003: chỉnh thành 60.0 (Hz) (cài đặt tần số cơ bản).
+ A004: chỉnh thành 60.0 (Hz) (cài đặt tần số tối đa).
– Nhóm F:
+ F002: cài đặt thời gian tăng tốc (mặc định sẵn 10.00 giây).
+ F003: cài đặt thời gian giảm tốc (mặc định sẵn 10.00 giây).
– Nhóm H:
+ H002: chọn loại thông số mặc định của động cơ (00: động cơ mặc định là của hãng Hitachi, 01: các loại động cơ thường khác).
+ H003: cài đặt công suất của động cơ.
+ H004: cài đặt số cực của động cơ.
+ H001: dò tự động các thông số khác của động cơ (01: dò với trạng thái động cơ đang dừng, 02: dò với trạng thái động cơ sẽ quay).
ð Chú ý: khi dò bằng phương pháp động cơ chạy (tuning động) thì phải kiểm tra lại tải xem có gây hại gì cho tải hay không. Ví dụ như: thang máy, tại dệt, cơ cấu cam, dập…
4.4 Chức năng chạy RUN/STOP trên bàn phím, điều chỉnh tần số trên bàn phím, tối đa là 60Hz.
Chúng ta vào những hàm thiết lập sau :
– Nhóm A:
+ A001: chọn 02 (điều chỉnh tần số bằng bàn phím thông qua hàm F001).
+ A002: chọn 02 (chọn tín hiệu chạy bằng bàn phím của biến tần).
+ A003: chỉnh thành 60.0 (Hz) (cài đặt tần số cơ bản).
+ A004: chỉnh thành 60.0 (Hz) (cài đặt tần số tối đa).
– Nhóm F:
– F001: cài đặt tần số hoạt động của biến tần (bằng hoặc nhỏ hơn tần số của hàm A004)
+ F002: cài đặt thời gian tăng tốc (mặc định sẵn 10.00 giây).
+ F003: cài đặt thời gian giảm tốc (mặc định sẵn 10.00 giây).
– Nhóm H:
+ H002: chọn loại thông số mặc định của động cơ (00: động cơ mặc định là của hãng Hitachi, 01: các loại động cơ thường khác).
+ H003: cài đặt công suất của động cơ.
+ H004: cài đặt số cực của động cơ.
+ H001: dò tự động các thông số khác của động cơ (01: dò với trạng thái động cơ đang dừng, 02: dò với trạng thái động cơ sẽ quay).
ð Chú ý: khi dò bằng phương pháp động cơ chạy (tuning động) thì phải kiểm tra lại tải xem có gây hại gì cho tải hay không. Ví dụ như: thang máy, tại dệt, cơ cấu cam, dập…
Trở lại mục biến tần
Trở lại mục biến tần yaskawa
Các sản phẩm khác
Biến tần Yaskawa E1000
Biến tần Yaskawa V1000
Biến tần Yaskawa J1000
Biến tần Yaskawa GA700
Biến tần Yaskawa A1000
Biến tần Yaskawa U1000
Các sản phẩm phân phối :
Với đội ngũ quản trị kỹ sư chuyên nghiệp nhiều kinh nghiệm tay nghề phần đông kỹ thuật viên công nhân tay nghề cao chúng tôi luôn cung ứng được phong phú nhu yếu từ Quý khách hàng với chất lượng tốt nhất .
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category: Hitachi