Thông tư 01/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 29/2018/TT-BGTVT và Thông tư 18/2019/TT-BGTVT

30/03/2023 admin

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
_______

Số : 01/2022 / TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________

Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2022

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THÔNG TƯ SỐ 29/2018/TT-BGTVT NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT VÀ THÔNG TƯ SỐ 18/2019/TT-BGTVT NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 139/2018/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

____________

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;

Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;

Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt và Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2018/TT- BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT) như sau:

1. được sửa đổi như sau:
“4. Phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt là phương tiện dùng để vận chuyển người, vật tư, thiết bị phục vụ cho các mục đích: cứu viện; cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; kiểm tra, thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt.”

2. Phụ lục VI của Thông tư số 29/2018 / TT-BGTVT được sửa đổi, bổ trợ theo pháp luật tại Phụ lục kèm theo Thông tư này .

Điều 2. Bổ sung Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới như sau:
“Điều 16a. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải:
Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam trong công tác kiểm tra đánh giá lần đầu các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.”

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 .2. Bãi bỏ Thông tư số 32/2020 / TT-BGTVT ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Thông tư số 29/2018 / TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 lao lý về việc kiểm tra chất lượng, bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tự nhiên phương tiện đi lại giao thông đường tàu và Thông tư số 31/2018 / TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 pháp luật về thực thi nhìn nhận, ghi nhận bảo đảm an toàn mạng lưới hệ thống so với đường tàu đô thị .

Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục: Đăng kiểm Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giao thông vận tải – Xây dựng Lào Cai, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
– Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ GTVT;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Cục KSTTHC (VPCP);
– Công báo;
– Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
– Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
– Báo Giao thông; Tạp chí GTVT;
– Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Ngọc Đông

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BGTVT ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CHU KỲ KIỂM TRA

Loại phương tiện

Chu kỳ kiểm tra (tháng)

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

1. Đường sắt quốc gia

1.1. Phương tiện nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp a ) Đầu máy, phương tiện đi lại chuyên dùng có động cơ

18

b ) Toa xe khách

28

c ) Toa xe hàng, phương tiện đi lại chuyên dùng không có động cơ

36

1.2. Phương tiện đang khai thác có thời hạn sử dụng dưới hoặc bằng 30 năm a ) Đầu máy, phương tiện đi lại chuyên dùng có động cơ

18

b ) Toa xe khách

14

c ) Toa xe hàng, phương tiện đi lại chuyên dùng không có động cơ

20

1.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng trên 30 năm

a ) Đầu máy, phương tiện đi lại chuyên dùng có động cơ

15

b ) Toa xe khách

12

c ) Toa xe hàng, phương tiện đi lại chuyên dùng không có động cơ

15

1.4. Phương tiện đang khai thác ít sử dụng a ) Đầu máy đẩy ; đầu máy dồn tại ga, xưởng sản xuất thay thế sửa chữa, kho bãi ; đầu máy dùng kéo tàu với km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000 km

24

b ) Toa xe công vụ, nhiệm sở có số km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000 km

24

1.5 Phương tiện giao thông đường tàu được phép quy đổi thành phương tiện đi lại không vận dụng niên hạn theo lao lý tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 01/2022 / NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ 1 số ít điều của Nghị định số 65/2018 / NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của nhà nước pháp luật chi tiết cụ thể thi hành một số ít điều của Luật Đường sắt a ) Đầu máy có thời hạn sử dụng trên 40 năm

12

b ) Toa xe khách có thời hạn sử dụng trên 40 năm

9

c ) Toa xe hàng có thời hạn sử dụng trên 45 năm

12

1.6. Phương tiện giao thông đường tàu vận dụng lộ trình triển khai niên hạn sử dụng của phương tiện đi lại giao thông đường tàu theo pháp luật tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị định số 65/2018 / NĐ-CP ( đã được sửa đổi, bổ trợ tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 01/2022 / NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của nhà nước sửa đổi, bổ trợ một số ít điều của Nghị định số 65/2018 / NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của nhà nước pháp luật cụ thể thi hành 1 số ít điều của Luật Đường sắt )

12

2. Đường sắt đô thị

2.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới

24

2.2. Phương tiện đang khai thác có thời hạn sử dụng dưới 15 năm

12

2.3. Phương tiện đang khai thác có thời hạn sử dụng trên 15 năm

9

3. Đường sắt chuyên dùng

3.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới

30

3.2. Phương tiện đang khai thác có thời hạn sử dụng dưới 30 năm

18

3.3. Phương tiện đang khai thác có thời hạn sử dụng từ 30 năm trở lên

15

4. Tất cả các phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng

12

12

5. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu

24

12

Alternate Text Gọi ngay