THUỐC NHỎ MẮT CLORAMPHENICOL (Collyrium Chloramphenicoli) – Dược Điển Việt Nam
Phân Mục Lục Chính
THUỐC NHỎ MẮT CLORAMPHENICOL
Collyrium Chloramphenicoli
Là dung dịch vô khuẩn của cloramphenicol trong nước.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “ Thuốc nhỏ mắt ” ( Phụ lục 1.14 ) và các yêu cầu sau đây :
Hàm lượng cloramphenicol (C11H12CL2N2O5)
Từ 90,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn .
Tính chất
droppings dịch trong suốt, không màu .
Định tính
Lấy một thể tích droppings dịch chứa khoảng fifty magnesium cloramphenicol vào bình lắng gạn, thêm fifteen milliliter nước. Chiết four lần, mỗi lần twenty-five milliliter ether ( palau ). Gộp các dịch chiết rồi để bay hơi đến khô. cắn thu được lảm các phép thử sau :
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng ( Phụ lục 5.4 ).
Bản mỏng : silica gelatin GF2i four
droppings môi khai triển : Cloroform – methanol – nước ( nine zero :1 zero :1 ).
dung dịch thử : dung dịch one % cắn trong ethyl alcohol ( terrestrial time ).
dung dịch đối chiếu : dung dịch cloramphenicol chuẩn one % trong ethyl alcohol ( palau ).
Cách tiến hành : Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1μl mỗi droppings dịch trên. Triển khai sắc ký đến chi dung môi đi được khoảng fifteen centimeter. Lấy bản sắc ký right ascension và để khô ngoài không
khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 new mexico.
Trên sắc ký đồ, vết chính của droppings dịch thử phải có giá trị rutherfordium tương ứng với vết của dung dịch đối chiếu.
B. Hòa tangent ten milligram cắn thu được trong two milliliter ethyl alcohol fifty % ( micronesia ), thêm 4,5 milliliter dung dịch acerb sulphuric one molarity ( micronesia ), fifty magnesium kẽm bột ( palau ) để yên ten min, gạn lớp chất lỏng ở trên hoặc lọc nếu cẩn thiết. Làm lạnh dung dịch thu được trong nước đá, thêm 0,5 milliliter dung dịch natri nitrit ten % ( terrestrial time ), sau two minute thêm one gravitational constant ure ( micronesia ), one milliliter dung dịch 2-naphtol trong kiềm ( palau ) và two milliliter dung dịch natri hydroxyd 10M ( palau ), màu đỏ xuất hiện. Làm lại thí nghiệm này không có bột kẽm, dung dịch sẽ không có màu đỏ.
pH
Từ 7,0 đến 7,5 ( Phụ lục 6.2 ).
2-Amino-l~ ( 4-nitrophenyI ) propan-l,3-diol
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động : dung dịch nitri pentansulfonat 0,21 % – acetonitrit – acidic acetic băng ( 85:15 : one ).
dung dịch thử : Pha loãng một thể tích chế phẩm với pha động để thu được dung dịch có chứa cloramphenicol 0,050 %.
dung dịch đối chiếu : droppings dịch 2-amino-l- ( 4-nitro-phenyl ) propan-l,3-diol chuẩn 0,0040 % trong pha động.
Điều kiện sắc ký :
Cột kích thước ( ten centimeter ten 4,6 millimeter ) được nhồi pha tĩnh coulomb ( five pin ) ( Cột Nucleosil C18 là thích hợp ).
detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 272 nanometer.
Tốc độ dòng : 2,0 ml/min.
Thê tích tiêm : ten μl,
Cách tiến hành :
Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và droppings dịch đổi chiếu.
Trên sắc ký đồ thu được cùa dung dịch thử, diện tích của bẩt kỳ photograph nào tương ứng với 2-amino-l- ( 4-nitrophenyl ) propan-l,3-diol không được lớn hơn diện tích của movie tương
ứng trong sắc ký ’ đồ thu được của dung dịch đối chiểu .
Đinh lượng
Lấy chính xác một thể tích chế phẩm có chứa twenty magnesium cloramphenicol và pha loãng với nước thành 200,0 milliliter. Lấy 10,0 milliliter dung dịch này cho vào bình định mức100 milliliter, thêm nước vừa đù đến vạch. Lắc kỹ và đo độ hấp thụ ( Phụ lục 4.1 ) của dung dịch thu được ở bước sóng cực
đại 278 nanometer ( Phụ lục 4.1 ), cốc đo dày one curium, dùng nước làm mẫu trắng. Tính hàm lượng của cloramphenicol, C11H12CL2N2O5, theo vitamin a ( one %, one curium ). Lấy 297 là giá trị a ( one %, one curium ) của cloramphenicol ở cực đại 278 nanometer .
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng .
Loại thuốc
Kháng sinh .
Hàm lượng thường dùng
0,4 %, zero five % .
Read more : Nguyễn Mạnh Hà – Wikipedia tiếng Việt
5
/
5
(
1
bình chọn
)