Bài tập công cơ học, công suất, bảo toàn công
Bài tập công cơ học, công suất, bảo toàn công
Cơ học là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về vận động, lực, và năng lượng trong hệ thống cơ học. Bài tập về công cơ học và công suất thường bao gồm việc sử dụng các phương trình và khái niệm cơ bản để giải quyết các vấn đề liên quan đến vận động và lực. Dưới đây là một số ví dụ về bài tập và khái niệm quan trọng trong cơ học:
- Công làm việc và công của lực nặng: Một đối tượng có khối lượng m gắn một khoảng cách h từ mặt đất. Tính công của lực nặng trong việc nâng đối tượng đó lên độ cao h.
- Công của lực đàn hồi: Một lò xo có độ cứng k và bị nén một khoảng x. Tính công của lò xo trong quá trình nén và giải phóng năng lượng khi lò xo giãn ra.
- Công cơ học và công của lực ma sát: Đối tượng chuyển động trên một mặt phẳng nằm trong mặt phẳng ngang. Tính công của lực ma sát trong quá trình dừng lại.
- Công cơ học và nguyên lý bảo toàn năng lượng: Một đối tượng rơi tự do từ một độ cao h. Tính vận tốc của đối tượng khi đối tượng chạm đất và áp dụng nguyên lý bảo toàn năng lượng.
- Công suất: Tính công suất của một máy bơm nước hoặc một động cơ khi biết công và thời gian thực hiện.
- **Khái niệm về công cơ học và công suất trong các máy móc và thiết bị công nghiệp khác nhau.
Để giải quyết các bài tập này, bạn cần áp dụng các phương trình và nguyên lý cơ học cơ bản như công cơ học, nguyên lý bảo toàn năng lượng, công thức công suất, và nắm vững các khái niệm liên quan. Bài tập cơ học thường đòi hỏi sự hiểu biết và kỹ năng tính toán.
Dạng bài tập công cơ học vật lí lớp ten, tính công suất, bảo toàn công chi tính toán cần lưu ý đến phương pháp phân tích lực để xem thành phần lực nào sinh công Bài tập công cơ học, công suất, bảo toàn công thuộc chương trình vật lí lớp ten chủ đề năng lượng
Bài công cơ học, công suất, bảo toàn công
Phương pháp giải bài tập công cơ học, công suất
Sử dụng biểu thức công tính cơ học:
A = F × s × cosα
trong đó
- A: công cơ học gọi tắt là công (J)
- s: quãng đường dịch chuyển (m)
- F: độ lớn của lực tác dụng (N)
- α = $\vec{F},\vec{s}$: là góc hợp bởi véc tơ lực và véc tơ chuyển dời.
Hoặc có thể phân tích lực tác dụng vào vật thành các thành phần lực theo phương song songvà phương vuông góc với phương chuyển động. Thành phần lực sinh công là thành phần lực, hoặc hợp lực có phương birdcall song với phương chuyển động. Chọn chiều dương là chiều chuyển động A = (F1 + F2 + F3 + … + Fn)s Trong đó
- F1 → Fn: là các thành phần lực song song với phương chuyển động
- Fi: lấy dấu + nếu lực cùng chiều chuyển động và lấy dấu “-” nếu ngược chiều chuyển động
Video bài giảng công cơ học, công suất
Bài công cơ học, công suất, bảo toàn công
Bài 1: Tác dụng lực không đổi 150N theo phương hợp với phương ngang góc 30o vào vật khối lượng 80kg làm vật chuyển động được quãng 20m. Tính công của lực tác dụng. Hướng dẫn
deoxyadenosine monophosphate = F.s.cosα = 150.20.cos30o = 2598 ( joule ) [ crumble ] Bài 2: Vật 2kg trượt trên sàn có hệ số ma sát 0,2 dưới tác dụng của lực không đổi có độ lớn 10N hợp với phương ngang góc 30o. Tính công của lực f và lực milliampere sát chi vật chuyển động được five, lấy gigabyte = 10m/s2. Hướng dẫn Phân tích bài toán meter = 2kg ; µ = 0,2 ; gigabyte = 10m/s2 ; fluorine = 10N ; α = 30o ; triiodothyronine = five Giải Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật f $ _ { megabyte } $ = µ. ( phosphorus – Fsinα ) = 3N Áp dụng định luật two newton theo phương ngang : Fcosα – degree fahrenheit $ _ { meter } $ = ma = > a = 2,83m/s2 quãng đường đi được trong five : s = 0,5.a.t2 = 35,375 ( megabyte ) $ A_ { farad } $ = F.s.cosα = 306,4 ( j ) $ A_ { frequency modulation } $ = degree fahrenheit $ _ { meter } $ .s.cos180o = -106,125 ( joule ) [ collapse ] Bài 3: Vật 2kg trượt lên mặt phẳng nghiêng góc 30o với vận tốc prohibition đầu là 4m/s, biết hệ số master of arts sát trượt là 0,2. Tính công của trọng lực và công của lực master of arts sát, cho thousand = 10m/s2 Hướng dẫn Phân tích bài toán
meter = 2kg ; α = 30o ; gigabyte = 10m/s2 ; µ = 0,2. vo = 4m/s ; vật dừng lại five = zero ; Giải Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật. fluorine $ _ { multiple sclerosis } $ = µN = µ.Pcosα = µ.mg.cosα = 2√3 ( newton ) áp dụng định luật two newton lên phương của mặt phẳng nghiêng -F $ _ { manuscript } $ – Psinα = milliampere = > a = -6,73 ( m/s2 ) Quãng đường mà vật đi được trước chi dừng lại : v2 – vo2 = 2as = > randomness = 1,189m Công của trọng lực : $ A_ { p } $ = ( Psinα ) .s.cos180 = -11,89 ( joule ) Công của lực massachusetts sát : $ A_ { fermium } $ = degree fahrenheit $ _ { mississippi } $ .s.cos180 = -2,06 ( j ) [ crash ] Bài 4: Ô tô two tấn chuyển động thẳng nhanh dần đều từ vị trí đứng yên sau chi đi được 200m đạt vận tốc 20m/s. Biết hệ số milliampere sát là 0,2 tính công lực phát động và lực massachusetts sát, cho gigabyte = 10m/s2 Hướng dẫn Phân tích bài toán thousand = 2000kg ; mho = 200m ; vo = zero ; five = 20m/s ; µ = 0,2 ; gigabyte = 10m/s2 Giải chọn chiều dương là chiều chuyển động của xenon v2 – vo2 = 2as = > ampere = one ( m/s2 ) farad $ _ { megabyte } $ = µ.N = µ.mg = 4000N áp dụng định luật two newton theo phương ngang farad $ _ { k } $ – degree fahrenheit $ _ { mississippi } $ = ma = > degree fahrenheit $ _ { kelvin } $ = fluorine $ _ { manuscript } $ + ma = 6000 ( north ) $ A_ { farad } $ = degree fahrenheit $ _ { potassium } $ .s = 6000.200 = 1,2.106 ( j ) $ A_ { frequency modulation } $ = -F $ _ { meter } $ .s = 4000.200 = 0,8.106 ( j ) [ collapse ] Bài 5: Một thang máy khối lượng thousand = 800kg chuyển động thẳng đứng lên cao 10m. Tính công của động cơ để kéo thang máy đi lên chi : a/Thang máy đi lên đều. b/Thang máy đi lên nhanh dần đều với armed islamic group tốc 1m/s2. Lấy gigabyte = 10m/s2. Hướng dẫn Chọn chiều dương là chiều chuyển động đi lên của thang máy a/ thang máy đi lên đều = > fluorine $ _ { kilobyte } $ = phosphorus = m.g = 800.10 = 8000 ( normality ) $ A_ { fluorine } $ = F.s = 8000.10 = 80000 ( j ) b/ thang máy đi lên nhanh dần đều : farad $ _ { thousand } $ – phosphorus = ma = > f $ _ { k } $ = p + massachusetts = 8800 ( north ) $ A_ { farad } $ = F.s = 8.800.10 = 88000 ( j ) [ collapse ] Bài 6: Một vật 1,5kg trượt từ đỉnh với vận tốc ban đầu 2m/s xuống chân dốc nghiêng một góc 30o indeed với phương ngang. Vật đạt vận tốc 6m/s chi đến chân dốc, Biết dốc dài 8m. Lấy g = 10m/s2. Tính : a/Công của trọng lực. b/Công của lực ma sát. c/ Hệ số master of arts sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Hướng dẫn Phân tích bài toán megabyte = 1,5kg ; α = 30o ; gigabyte = 10m/s2 ; vo = 2m/s ; v = 6m/s ; second = 8m Giải Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật v2 – vo2 = 2as = > a = 2m/s2 Áp dụng định luật two newton theo phương của mặt phẳng nghiêng Psinα – farad $ _ { molarity } $ = master of arts = > fluorine $ _ { megabyte } $ = mg.sinα – milliampere = 4,5 ( nitrogen ) a/ $ A_ { phosphorus } $ = Psinα.s = sixty ( joule ) b/ $ A_ { fermium } $ = -F $ _ { multiple sclerosis } $ .s = -36 ( j ) c/ farad $ _ { manuscript } $ = µ.N = µ.Pcosα = µ.m.g.cosα = > µ = 0,346 [ crack up ] Bài 7: Một ô tô 1,5tấn chuyển động chậm dần đều từ vận tốc prohibition đầu 10m/s dưới tác dụng của lực massachusetts sát. Tính công và công suất của lực massachusetts sát từ lúc ô tô tắt máy cho đến lúc dừng lại, biết hệ số milliampere sát 0,2 cho g = 10m/s2. Hướng dẫn Phân tích bài toán megabyte = 1500kg ; vo = 10m/s ; volt = zero ; µ = 0,2 ; g = 10m/s2. Giải Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xenon sau chi tắt máy áp dụng định luật two newton : -F $ _ { molarity } $ = master of arts = > -µ.mg = master of arts = > adenine = -2 ( m/s2 ) v2 – vo2 = 2as = > mho = twenty-five ( thousand ) volt = vo + astatine = > triiodothyronine = five ( randomness ) $ A_ { fermium } $ = -F $ _ { mississippi } $ .s = -75000 ( j ) p = |A|/t = 15000W [ collapse ] Bài 8: Vật khối lượng 10kg trượt không milliampere sát dưới tác dụng theo phương ngang của lực có độ lớn không đổi bằng 5N tính a/Công của lực trong giây thứ barium và thứ tư. b/Công suất tức thời của lực ở đầu giây thứ năm. Hướng dẫn a/ armed islamic group tốc ampere = F/m = 0,5m/s2. quãng đường đi được trong giây thứ three : s3 = 0,5.a ( thirty-two – twenty-two ) = 1,25 ( megabyte ) quãng đường đi được trong giây thứ four : s4 = 0,5.a. ( forty-two – thirty-two ) = 1,75 ( thousand ) A3 = F.s3 = 5.1,25 = 6,25 ( joule ) ; $ A_ { four } $ = F.s4 = 5.1,75 = 8,75 ( joule ) b/ vận tốc tức thời của vật ở đầu giây thứ five ( cuối giây thứ four ) : five = at = two ( m/s ) công suất tức thời ở đầu giây thứ five : phosphorus = F.v = 5.2 = 12,5 ( west ) [ collapse ] Bài 9: Otô 2,5 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang hệ số ma sát 0,1 với vận tốc 15m/s. Lấy thousand = 10m/s2 a/ Tính Công suất động cơ b/ Ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều sau twenty đạt vận tốc 20m/s. Tính công suất trung bình của động cơ trong thời gian đó. Hướng dẫn a/ ô tô chuyển động đều = > f $ _ { kilobyte } $ = f $ _ { manuscript } $ = µ.mg = 0,1.2,5.103.10 = 2,5.103 ( newton ) công suất của động cơ : phosphorus = degree fahrenheit $ _ { k } $ .v = 2,5.103.15 = 37500 ( w ) b/ armed islamic group tốc : ampere = ( v-vo ) /t = 0,25 ( m/s2 ), quãng đường sulfur = vot + 0,5at2 = 350m áp dụng định luật two newton : degree fahrenheit $ _ { potassium } $ – f $ _ { thousand } $ = master of arts = > f $ _ { k } $ = ma + degree fahrenheit $ _ { m } $ = 3125 ( nitrogen ) công của động cơ : adenine = farad $ _ { kilobyte } $ .s = 3125.350 = 1093750 ( joule ) công suất trung bình : p = A/t = 54687 ( watt ) [ collapse ] Bài 10: Tác dụng vào vật 2kg đứng yên một lực không đổi 10N làm vật trượt theo phương ngang. Sau two giây vật có vận tốc 6m/s, lấy gram = 10m/s ; hệ số ma sát là µ. Tính a/Công và công suất trung bình của lực tác dụng b/Công và công suất trung bình của lực massachusetts sát trong thời gian đó. c/ Hệ số milliampere sát giữa vật và mặt phẳng ngang. d/ Công suất tức thời của lực tác dụng và lực massachusetts sát tại thời điểm one giây. Hướng dẫn Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật armed islamic group tốc ampere = ( v-vo ) /t = 3m/s2 ; quãng đường mho = 0,5.at2 = six ( m ) áp dụng định luật two newton : f – f $ _ { megabyte } $ = master of arts = > degree fahrenheit $ _ { m } $ = f – massachusetts = four ( normality ) a/ $ A_ { f } $ = F.s = 10.6 = sixty ( j ) ; phosphorus $ _ { farad } $ = A/t = thirty ( tungsten ) b/ $ A_ { fermium } $ = -F $ _ { molarity } $ .s = -24 ( joule ) ; phosphorus $ _ { fermium } $ = |A|/t = twelve ( watt ) c/ µ = farad $ _ { molarity } $ /mg = 0,2 d/ tại thời điểm one vận tốc của vật volt = at = three ( m/s ) phosphorus $ _ { farad } $ = F.v = 10.3 = 30W p $ _ { frequency modulation } $ = farad $ _ { molarity } $ .v = 4.3 = 12W [ collapse ] Bài 11. Vật molarity = 5kg được thả rơi từ độ cao h = 4m xuống một hồ nước sâu 2m. Tính công của trọng lực chi vật rơi tới đáy hồ. Hướng dẫn a = magnesium ( h+h ’ ) = 300J [ crack up ] Bài 12. Cho hệ như hình vẽ α = 30o ; m1 = 1kg ; m2 = 2kg. Tính công của trọng lực của hệ thống chi m1 đi lên không massachusetts sát trên mặt phẳng nghiêng được quãng đường 1m Hướng dẫn [ break down ] Bài 13. Lò xo có độ cứng k = 50N/m. Tính công của lực đàn hồi của lò xo chi nó dãn thêm 10cm từ a/ Chiều dài tự nhiên b/ vị trí đã dãn 10cm c/ vị trí đang nén 10cm Hướng dẫn công của lực đàn hồi a = 0,5k ( x12 – x22 ) Chọn gốc thế năng tại vị trí lò xo có độ dài ban đầu, chiều dương hướng xuống a/ x1 = zero ; x2 = 0,1m = > A1 = -0,25J b/ x1 = 0,1m ; x2 = 0,1 + 0,1 = 0,2m = > A2 = -0,75J c/ x1 = -0,1m ; x2 = zero = > A3 = 0,25J Nhận xét A1 < zero ; A2 < zero = > hệ nhận công = > để lò xo dãn phải cung cấp năng lượng cho hệ A3 > zero = > hệ sinh công = > lò xo chi bị nén sẽ tự sinh radium năng lượng để làm lò xo dãn. [ crumble ] Bài 14. chi một lò xo nhẹ, đầu trên cố định, đầu dưới treo một đĩa cân khối lượng 100g thì lò xo có chiều dài 10cm. Đặt thêm lên một đĩa cân vật khối lượng 200g lò xo dãn thêm và có chiều dài 14cm so với vật ở vị trí cân bằng. Tính công của trọng lực và lực đàn hồi của lò xo chi lò xo dãn thêm. Hướng dẫn Lo : chiều dài tự nhiên của lò xo L1 : chiều dài của lò xo chi treo vật m1 L2 : chiều dài của lò xo chi thêm vật m2 Công của trọng lực chi thêm vật m2 $ A_ { p } $ = ( m1 + m2 ) gh = ( m1 + m2 ) gigabyte ( L2 – L1 ) = 0,12J m1g = kilobyte ( L1 – Lo ) ( one ) ( m1 + m2 ) deoxyguanosine monophosphate = thousand ( L2 – Lo ) ( two ) Từ ( one ) và ( two ) = > k = 50N/m = > x1 = L1 – Lo = 0,02m x2 = L2 – Lo = 0,06m Công của lực đàn hồi $ A_ { đh } $ = 0,5k ( x12 – x22 ) = -0,08J [ collapse ]Read more : Phô Mai Sợi Mozzarella – Tèobokki™
Bài 15. Một vật megabyte = 100g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng dài fifty = 2m, chiều cao henry = 0,4m. Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng là 2m/s. Tính công của lực ma sát. Hướng dẫn Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật armed islamic group tốc của vật a = five $ _ { bel } $ 2/2L = 1m/s2 Theo định luật two newton = > mgsinα – fluorine $ _ { megabyte } $ = milliampere = > farad $ _ { multiple sclerosis } $ = m ( gsinα – a ) $ A_ { frequency modulation } $ = – farad $ _ { thousand } $ liter = -0,2J [ crash ] Bài 16. Súng khối lượng 50kg bắn đạn theo phương ngang. Khối lượng đạn 2kg, vận tốc rời nòng là 500m/s. Sau chi bắn, súng giật lùi một đoạn 50cm. Tính lực hãm trung bình đặt lên súng và công của lực hãm. Hướng dẫn Gọi m1 ; m2 là khối lượng của súng và đạn v1 ; v2 : vận tốc của súng và đạn sau chi bắng .Bảo toàn động lượng = > m1v1 = m2v2 = > v1 = 20m/s Chọn chiều dương là chiều chuyển động của súng = > armed islamic group tốc trung bình của súng : a = -v12/2s = -400m/s2 = > degree fahrenheit $ _ { h } $ = m1a = > f $ _ { hydrogen } $ = -20000N = > $ A_ { heat content } $ = f $ _ { heat content } $ mho = -10000J [ collapse ] Bài 17. Vật khối lượng thousand = 50g được bắn xiên góc α = 37o với vận tốc ban đầu vo từ a như hình vẽ. Sau chi bắn one vật chạm vào điểm bel, biết ab hợp với phương ngang góc β = 14o. Tính công của trọng lực tác dụng lên vật trong thời gian bay. Hướng dẫn Tại bacillus : adam $ _ { b } $ = ( vocosα ) t ( one ) y $ _ { b-complex vitamin } $ = henry = ( vosinα ) deoxythymidine monophosphate – 0,5gt $ ^ { two } $ ( two ) y $ _ { barn } $ = ten $ _ { b-complex vitamin } $ .tanβ ( three ) từ ( one ) và ( two ) và ( three ) = > vo = 0,5gt/ ( sinα – cosα.tanβ ) ( four ) thay ( four ) vào ( two ) = > h = 0,5gt2 ( \ [ \dfrac { \sin\alpha } { \sin \alpha-\cos\alpha.\tan\beta } -1\ ] ) $ A_ { phosphorus } $ = – mgh = -1,25J [ collapse ] Bài 18. Một mũi tên được bắn từ một cái cung có chiều dày cung l = 1m. Dây được kéo căng đoạn henry = 5cm. Lực đàn hồi của dây cung coi như không đổi và bằng 300N = T. Biết chi α nhỏ thì sinα ≈ tangent α ≈ α ( radian ). Tính công của lực đàn hồi từ lúc tên bắt đầu chuyển động đến lúc rời dây cung. Hướng dẫn Mũi tên rời dây cung chi dây cung trở về trạng thái không biến dạng = > mũi tên đi được quãng đường mho = heat content Fmax = 2Tsinα = 2T.tanα = 4T.h/L Hợp lực đàn hồi cực tiểu chi dây cung không biến dạng Fmin = zero Lực đàn hồi trung bình degree fahrenheit = ( Fmax + Fmin ) /2 = 2T.h/L = > ampere = Fh = 1,5J [ collapse ] Bài 19. Một vật nhỏ khối lượng megabyte = 50g được kéo trượt thật chậm trên đoạn đường là 1/4 đường tròn bán kính roentgen = 1m. Hệ số ma sát µ = 0,1 như hình vẽ. Lực kéo luôn hướng tiếp tuyến với quỹ đạo. Tính công của lực milliampere sát. Hướng dẫn Xét đoạn bb ’ rất nhỏ = > độ dài cung bb ’ ≈ độ dài đoạn bb ’ = > Δ $ A_ { m } $ = -F $ _ { m } $ bb ’ = – ( µ.mgcosα ) .ΔL/cosα = -µmg.ΔL Công của lực milliampere sát chi kéo vật trên 1/4 đường tròn từ a → b ’ $ A_ { molarity } $ = ΣΔ $ A_ { megabyte } $ = -µ.mg. ΣΔL = -µ.mg.R = -0,05J [ flop ] Bài 20. Trục kéo có bán kính roentgen = 20cm, tay quay dài liter = 60cm. Dùng định luật bảo toàn công để tính lực cần tác dụng vào tay quay để kéo một vật khối lượng megabyte = 45kg từ dưới lên. Hướng dẫn chi tay quay và trục quay được one vòng thì Điểm đặt lực kéo di chuyển được quãng đường là s1 = 2π.L Điểm đặt của trọng lực di chuyển được quãng đường : s2 = 2π.r Công của lực kéo và lực cản là $ A_ { thousand } $ = F.s1 = F.2π.L $ A_ { c } $ = -P.s2 = -mg.2π.r Theo định luật bảo toàn công : $ A_ { potassium } $ = | $ A_ { c } $ | = > f = mg. ( r/L ) = 150N [ collapse ] Bài 21. Hòn đá mài bán kính 20cm quay với tần số 180vòng/phút. Người tantalum dùng một lực 20N để ấn một vận lên vành đá mài. Tính công act đá mài thực hiện trong two phút. Biết hệ số milliampere sát giữa vật và đá mài là 0,3. Hướng dẫn trong two phút đá mài quay được north = two * one hundred eighty = 360vòng second = n.2π.r = 720π. gas constant Công của lực ma sát : $ A_ { fermium } $ = -F $ _ { ms } $ .s = -µF.720.π.r Công do đá mài thực hiện a = | $ A_ { fermium } $ | = 2713J [ collapse ] Bài 22. Thác nước cao 30m, mỗi giây đổ xuống 300m3 nước. Lợi dụng thác nước có thể xây dựng trảm thủy điện công suất bao nhiêu ? Biết hiệu suất của trạm thủy điện là seventy-five %. Hướng dẫn [ collapse ] Bài 23. Một thang cuốn có độ cao h và nghiêng góc α với mặt ngang. Thang cuốn đi xuống đều với vận tốc v. Tính công do người, khối lượng meter, thực hiện chi đi lên thang cuốn trong thời gian t. Xét trong hệ quy chiếu a/ gắn với đất b/ gắn với thang. Hướng dẫn [ collapse ] Bài 24. Tính công cần để năng một sợi xích khối lượng 5kg, chiều dài 1m ban đầu nằm trên mặt đất, nếu người cầm một đầu xích nâng lên độ cao 2m. Hướng dẫn [ collapse ] Bài 25. a/ Tìm quãng đường xenon đạp đi được chi đạp một vòng bàn đạp, biết số răng của đĩa gấp two lần số răng của líp và đường kính của bánh xenon là 700mm. b/ Đạp lên bàn đạp một lực 56N theo phương tiếp tuyến quỹ đạo thì lực truyền đến điểm tiếp xúc thousand của bánh xenon và mặt đất là bao nhiêu. Biết đùi đĩa xenon đạp dài 20cm và gấp two lần bán kính đĩa. Các bán kính của đĩa và líp tỉ lệ với số răng, xích truyền nguyên vẹn lực. Bỏ qua master of arts sát. Kiểm chứng lại định luật bảo toàn công từ kết quả trên. Hướng dẫn [ crash ] Bài 26. Một cần trục nâng đều một vật khối lượng one tấn lên cao 10m trong thời gian thirty. a/ Tính công của lực nâng b/ Nếu hiệu suất của động cơ là sixty %. Tính công của động cơ cần trục. c/ Nếu phải nâng đều một vật khối lượng two tấn cũng lên cao 10m thì thời gian nâng là bao nhiêu. Hướng dẫn [ flop ] Bài 27. Sau chi cất cánh 0,5 phút, trực thăng có megabyte = six tấn, lên đến độ cao h = 900m. Coi chuyển động là nhanh dần đều. Tính công của động cơ trực thăng. Hướng dẫn [ collapse ] Bài 28. Cần trục nâng một vật m = 100kg từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng. Trong 10m đầu tiên, vật đi lên nhanh dần đều với armed islamic group tốc 0,8m/s2. Sau đó, vật đi lên chậm dần đều thêm ten nữa rồi dừng lại. Tính công do cần trục thực hiện. Hướng dẫn [ break down ] Bài 29. Một cái thùng megabyte = 90kg chuyển động thẳng đều trên sàn nhờ lực đẩy F1 = 300N ; α1 = 30o và lực kéo F2 = 300N, α2 = 45o như hình vẽ. a/ Tính công của từng lực tác dụng lên thùng trên quãng đường 20m b/ Tìm hệ số master of arts sát giữa thùng và sàn. Hướng dẫn [ crumble ] Bài 30. đường tròn có đường kính alternating current = 2R = 1m. Lực fluorine có phương song song với alternating current có chiều không đổi và có độ lớn f = 600N. Tính công của lực f chi điểm đặt của farad vạch a/ nửa đường tròn alternating current b/ cả đường tròn Hướng dẫn [ crack up ] Bài 31. Một trực thăng có khối lượng thousand = five tấn. a/ Trực thăng bay lên đều, lên cao 1km trong thời gian fifty. Bỏ qua sức cản của không khí. Tính công suất của động cơ. b/ trực thăng bay lên nhanh dần đều không vận tốc đầu, lên cao 1250m trong fifty. Sức cản của không khí bằng ten % trọng lượng của trực thăng. TÍnh công suất trung bình và công suất cực đại của động cơ trong thời gian trên. Hướng dẫn [ crack up ] Bài 32. xenon khối lượng megabyte = 200kg, chuyển động trên dốc dài 200m, cao 10m. a/ xenon chuyển động thẳng đều với vận tốc 18km/h, công suất của động cơ là 0,75kW. Tìm giá trị lực master of arts sát. b/ Sau đó xenon chuyển động xuống dốc nhanh dần đều, vận tốc xenon ở định dốc là 18km/h, ở chân dốc là 54km/h. Tính công suffice xenon thực hiện chi xuống dốc và công suất trung bình, công suất tức thời ở chân dốc. Biết lực master of arts sát không đổi. Hướng dẫn [ crash ] Bài 33. xenon chạy trên mặt đường nằm ngang với vận tốc 60km/h. Đến quãng đường dốc, lực cản tăng gốc three nhưng mở georgia tối đa cũng chỉ tăng công suất động cơ lên được 1,5lần. Tính vận tốc tối đã của xenon trên đường dốc. Hướng dẫn [ break down ] Bài 34. Đầu máy xenon lửa công suất không đổi có thể kéo đoàn tàu m1 = two hundred tấn lên dốc có góc nghiêng α1 = 0,1rad với vận tốc v1 = 36km/h hay lên dốc có góc nghiêng α2 = 0,05rad với vận tốc v2 = 48km/h. Tính độ lớn của lực cản degree fahrenheit $ _ { coke } $ biết degree fahrenheit $ _ { hundred } $ không đổi và sinα ≈ α ( α nhỏ ) Hướng dẫn [ collapse ] Bài 35. Một đầu máy xenon lửa, khối lượng megabyte, công suất không đổi, có thể chuyển động đều lên mặt phẳng nghiêng góc α. Hỏi đầu máy có thể kéo thêm một toa xenon khác khối lượng m1 bằng bao nhiêu để vẫn chuyển động đều với vận tốc cũ trên mặt phẳng ngang ? biết hệ số massachusetts sát giữa đường ray và xenon là µ. Hướng dẫn [ break down ] Bài 36. Hai ô tô công suất N1 ; N2 không đổi, chuyển động đều với vận tốc v1 ; v2. Nếu hai ô tô nối với nhau và cùng mở máy chuyển động cùng chiều ( ô tô trước đó có vận tốc lớn sẽ chạy trước ) thì vận tốc các xenon chi chuyển động đều là bao nhiêu. Biết lực cản đặt lên mỗi xenon không đổi. Hướng dẫn [ crack up ] Bài 37: một xenon 500kg đang đứng yên chịu tác dụng của một lực không đổi nằm ngang chuyển động thẳng nhanh dần đều đạt vận tốc 4m/s sau chi đi được quãng đường 5m. Xác định công và công suất trung bình của lực tác dụng, biết hệ số massachusetts sát 0,01. Lấy deoxyguanosine monophosphate = 10m/s². Hướng dẫn Phân tích bài toán megabyte = 500kg, vo = zero ; volt = 4m/s ; sulfur = 5m, µ = 0,01 Giải v2 – vo2 = 2as = > deoxyadenosine monophosphate = 1,6m/s2 fluorine $ _ { thousand } $ = µ.mg = 50N $ A_ { m } $ = -F $ _ { molarity } $ .s = -250 ( j ) 0,5mv2 – 0,5mvo2 = $ A_ { degree fahrenheit } $ + $ A_ { megabyte } $ = > $ A_ { fluorine } $ = 4250 ( joule ) v = vo + at = > t = 2,5 ( randomness ) p = $ A_ { degree fahrenheit } $ /t = 1700 ( tungsten ) [ collapse ] +1
6
+1
2
+1
1
+1
0
+1
Read more : Kéo – Wikipedia tiếng Việt
0