Xác định tỷ số nén của hệ thống lạnh khi áp kế hút chỉ 1bar, áp kế nén chỉ 13bar

03/08/2022 admin
181. Xác định tỷ số nén của hệ thống lạnh khi áp kế hút chỉ 1bar, áp kế nén chỉ 13bar:

a. 13

b. 12
b. 12

c. 7

d. 14

182. Tại các thiết bị ngưng tụ thường bố trí:

d. 14

a. Hơi môi chất đi vào phía trên, môi chất lỏng đi ra ở dưới .
b. Hơi môi chất đi vào phía dưới, môi chất lỏng đi ra ở trên
c. Môi chất lỏng và hơi cùng đi vào và ra ở trên .

d. Môi chất lỏng và hơi cùng đi vào và ra ở dưới.

183. Nhược điểm của máy nén kín:

a. Dễ rò rỉ môi chất .
b. Tổn thất do truyền động .
c. Chỉ sử dụng cho Freon .

d. Khó lắp đặt.

184. Ưu điểm của máy nén bán kín:

a. Dễ kiểm soát và điều chỉnh hiệu suất lạnh .
b. Dễ bảo dưỡng .
c. Độ quá nhiệt hơi hút thấp

d. Không tổn thất truyền động do trục khuỷu gắn trực tiếp lên trục động cơ.

185. Máy nén hiệu MYCOM có ký hiệu N42A, vậy đây là:

a. Máy nén 2 cấp có 2 xylanh ..
b. Máy nén 2 cấp có 4 xylanh .
c. Máy nén 2 cấp có 6 xylanh .

d. Máy nén 2 cấp có 8 xylanh.

186. Máy nén hiệu MYCOM có ký hiệu N42A, vậy đây là:

a. Máy nén hở .
b. Máy nén bán kín .
c. Máy nén kín .

d. Không kết luận được.

187. Relay áp suất dầu làm việc dựa trên:

a. Hiệu của áp suất cao áp và áp suất carte .
b. Hiệu của áp suất thấp áp và áp suất carte .
c. Hiệu của áp suất đầu xả bơm dầu và áp suất carte .

d. Hiệu của áp suất cao áp và áp suất đầu xả bơm dầu.

188. Phương pháp điều chỉnh năng suất lạnh “ON-OFF “ được sử dụng:

a. Máy lạnh loại treo tường .
b. Tủ kem .
c. Tủ lạnh .

d. Cho tất cả các loại.

189. Trong chu trình khô, hơi hút về máy nén là:

a. Hơi quá nhiệt .
b. Lỏng bão hòa khô .
c. Hơi bão hòa khô .

d. Hơi ẩm.

190. Hệ thống lạnh 1 cấp có nhiệt độ ngưng tụ tk = 400C, nhiệt độ môi chất trước khi vào van tiết lưu 350C. Vậy đây là chu trình:

a. Có quá lạnh .
b. Có quá lạnh và quá nhiệt .
c. Hồi nhiệt .

d. Có quá nhiệt.

191. Trong chu trình hồi nhiệt:

a. Độ quá nhiệt khác độ quá lạnh.

b. Độ quá nhiệt lớn hơn độ quá lạnh .
c. Độ quá nhiệt bằng độ quá lạnh .

d. Độ quá nhiệt nhỏ hơn độ quá lạnh.

192. Theo chiều chuyển động của môi chất trong hệ thống lạnh, thứ tự lắp đặt thiết bị nào sau đây là đúng:

a. Van tiết lưu-phin lọc-van điện từ-bình bay hơi .
b. Van điện từ-van tiết lưu-bình bay hơi-phin lọc .
c. Phin lọc – van điện từ – van tiết lưu – bình bay hơi .

d. Van tiết lưu – bình bay hơi – van điện từ – phin lọc.

193. Khi nhiệt độ ngưng tụ tăng, thì hệ thống lạnh:

a. Tiêu thụ nhiều điện hơn .
b. Tiêu thụ ít điện hơn .
c. Tuổi thọ tăng .

d. Có năng suất lạnh lớn hơn.

194. Quá trình ngưng tụ là:

a. Quá trình nhận nhiệt .
b. Quá trình thải nhiệt .
c. Quá trình lỏng chuyển thành hơi .

d. Quá trình rắn chuyển thành hơi.

195. Công thức hóa học của môi chất R12 có:

a. 1 nguyên tử clo .
b. 2 nguyên tử clo .
c. 3 nguyên tử clo

d. 4 nguyên tử clo

196. Hiện nay môi chất thay thế cho R12 là:

a. R134a

b. R123a
b. R123a

c. R124a

d. R134A

197. Ưu điểm của máy nén hở:
d. R134Aa. Kích thước gọn nhẹ .
b. Khó rò rỉ môi chất nhờ lắp bộ đệm kín đầu trục .
c. Dễ thay thế sửa chữa những cụ thể hư hỏng .

d. Tốc độ cao.

198. Đối với chu trình 2 cấp nén, làm mát trung gian hoàn toàn thì hơi hút về máy nén cao áp là:

a. Hơi bão hòa khô
b. Hơi quá nhiệt
c. Hơi ẩm

d. Hơi lỏng bão hòa

199. Khí không ngưng khi có mặt trong hệ thống lạnh sẽ:

a. Làm cho công nén giảm
b. Tỷ số nén tăng
c. Năng suất lạnh tăng

d. Nhiệt độ bay hơi giảm

PHẦN : MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH


  1. Bình tách dầu ưu tiên lắp đặt cho hệ thống lạnh nào

    1. Hệ thống lạnh có dàn lạnh kiểu ngập lỏng

    2. Hệ thống lạnh sử dụng môi chất lạnh R22

    3. Hệ thống lạnh có dàn lạnh kiểu khô

    4. Hệ thống lạnh có thiết bị ngưng tụ giải nhiệt bằng nước

  1. Nhiệm vụ của thiết bị ngưng tụ

  1. Giải nhiệt cho môi chất lạnh

  2. Ngưng tụ môi chất từ trạng thái hơi quá nhiệt thành trạng thái lỏng

  3. Ổn định áp suất ngưng tụ

  4. Tăng năng suất lạnh cho hệ thống

  1. Quạt 2 tốc độ trong thiết bị trong thiết bị ngưng tụ của máy lạnh 2 cụm, nhằm mục đích:

  1. Tiết kiệm điện

  2. Tăng năng suất lạnh

  3. Ổn định áp suất ngưng tụ

  4. Ổn định áp suất bay hơi

  1. Để điều chỉnh áp suất bay hơi đối với máy lạnh 2 cụm, ta thực hiện thao tác:

  1. Điều chỉnh van tiết lưu

  2. Ta điều chỉnh trị số cân cáp

  3. Ta thay đổi công suất máy nén

  4. Ta thay đổi lượng môi chất nạp vào máy

  1. Hãy chọn đáp án sai: Hệ thống nào có sử dụng máy nén lạnh

  1. Hệ thống lạnh có sử dụng bình chứa tuần hoàn

  2. Hệ thống lạnh có sử dụng dàn lạnh ngập lỏng

  3. Hệ thống máy lạnh hấp thụ

  4. Hệ thống lạnh 2 cấp làm lạnh CO2

  1. Bình chứa tuần hoàn ưu tiên lắp đặt cho hệ thống lạnh nào:

  1. Hệ thống lạnh có dàn lạnh ngập lỏng

  2. Hệ thống lạnh có dàn lạnh khô

  3. Hệ thống lạnh sử dụng máy nén lạnh trục vít

  4. Hệ thống lạnh sản xuất nước đá

Đáp án: a


  1. Mật độ dòng nhiệt của bình ngưng ống vỏ cho môi chất Frêôn là:

  1. 180 ÷ 340 W/m2

  2. 2000 ÷ 2800 W/m2

  3. 3000 ÷ 6000 W/m2

  4. 8000 ÷ 10000 W/m2

  1. Ống đồng được sử dụng trong bình ngưng ống vỏ nằm ngang có đặt điểm:

  1. Có cánh về phía nước giải nhiệt

  2. Có cánh về phía nước giải nhiệt và có cánh về phía môi chất lạnh

  3. Có cánh về phía môi chất lạnh

  4. Không có cánh

  1. Bình chứa tuần hoàn không ưu tiên lắp đặt cho hệ thống lạnh nào:

  1. Máy đá cây

  2. Tủ cấp đông tiếp xúc

  3. Máy đá ống

  4. Kho lạnh

  1. Để ổn định định áp suất ngưng tụ cho hệ thống lạnh giải nhiệt bằng nước, ta sử dụng:

  1. Bộ biến tần cho thiết bị bay hơi

  2. Bộ biến tần cho máy nén

  3. Bộ biến tần cho bơm nước giải nhiệt

  4. Thay đổi công suất bơm nước cho phù hợp


  1. Để thay đổi năng suất lạnh tối ưu ta sử dụng

    1. Bộ biến tần cho thiết bị bay hơi

    2. Bộ biến tần cho máy nén

    3. Bộ biến tần cho thiết bị giải nhiệt

    4. Thay đổi công suất của máy nén

  1. Công thức tính diện tích trao đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ: , trong đó:

  1. Q là phụ tải nhiệt yêu cầu của thiết bị ngưng tụ

  2. Q là năng suất lạnh của máy nén

  3. Q là phụ tải nhiệt của máy nén

  1. Hãy chọn câu đúng

a. Freon chỉ sử dụng cho máy nén hở.

d. Nhiệt độ bay hơi giảmĐáp án: aa. Freon chỉ sử dụng cho máy nén hở.

Xem thêm: Lịch Bloc 2022

b. NH3 chỉ sử dụng cho máy nén hở .

c. NH3 chỉ sử dụng cho máy kín và bán kín.


  1. Freon chỉ sử dụng cho máy kín và bán kín.

  1. Lắp đặt bình trung gian kiểu đứng nhằm mục đích:


    1. Giảm nhiệt độ của môi chất cuối tầm nén hạ áp

    2. Làm mát hơi nén tầm thấp.

    3. Quá lạnh môi chất

    4. Quá lạnh môi chất trước khi đi vào van tiết lưu và tách ẩm cho máy nén cao áp

  2. Trị số áp suất (áp suất tuyệt đối) bay hơi của kho lạnh -20 oC. Cho biết hiệu nhiệt độ giữa môi chất trong dàn lạnh và không khí là 5 K, môi chất sử dụng là R22

  1. 1,017 bar

  2. 2,017 bar

  3. 2,456 bar

  4. 1,456 bar


  1. Trị số áp suất (áp suất tuyệt đối) bay hơi của kho cấp đông gió nhiệt độ -40 oC. Cho biết hiệu nhiệt độ giữa môi chất trong dàn lạnh và không khí là 3 K, môi chất sử dụng là R22

  1. 1,017 bar

  2. 2,017 bar

  3. 2,456 bar

  4. 1,456 bar

  1. Nguyên lý tách dầu và tách lỏng:

  1. Dùng phin lọc

  2. Giảm tốc độ và đổi hướng chuyển động của dòng khí.

  3. Đổi hướng chuyển động của dòng khí.

  4. Giảm tốc độ dòng khí.

  1. Tháp giải nhiệt là thiết bị dùng để:

  1. Ngưng tụ môi chất lạnh.

  2. Giải nhiệt nước làm mát dàn ngưng.

  3. Giải nhiệt cho dàn bay hơi.

  4. Giải nhiệt cho máy nén.

  1. Bộ tiết lưu được lắp đặt ở (theo chiều chuyển động của môi chất):

  1. Trước dàn ngưng

  2. Sau dàn bay hơi.

  3. Trước dàn bay hơi

  4. Sau bình chứa hạ áp.

  1. Tín hiệu điều khiển Thermostat là:

  1. Nhiệt độ dàn ngưng tụ

  2. Nhiệt độ môi trường xung quanh

  3. Nhiệt độ trong không gian làm lạnh

  4. Nhiệt độ bay hơi.


  1. Nhiệm vụ chính của bình trung gian:

  1. Làm mát hơi nén tầm thấp.

  2. Điều hòa lượng môi chất tuần hoàn trong hệ thống lạnh.

  3. Quá lạnh ga lỏng.

  4. Chứa ga lỏng tách ra từ đường hút về.

  1. Nhiệm vụ chính của bình chứa thấp áp:

  1. Chứa môi chất từ bình tách lỏng.

  2. Ngăn ngừa hơi ẩm về máy nén

  3. Phân phối môi chất cho dàn lạnh

  4. Chứa môi chất sau khi ngưng tụ.

  1. Máy nén thể tích gồm:

  1. Máy nén piston trượt, máy nén trục vít.

  2. Máy nén piston trượt, máy nén li tâm

  3. Máy nén roto lăn, máy nén turbin

  4. Máy nén li tâm, máy nén turbin

  1. Phương pháp điều chỉnh năng suất lạnh “ON-OFF “ được sử dụng :

  1. Máy nén nhỏ.

  2. Máy nén đến 20 kW.

  3. Máy nén đến 70 kW.

  4. Máy nén lớn.

  1. Relay áp suất dầu làm việc dựa trên:

  1. Hiệu của áp suất cao áp và áp suất carte.

  2. Hiệu của áp suất thấp áp và áp suất carte.

  3. Hiệu của áp suất đầu xả bơm dầu và áp suất carte.

  4. Hiệu của áp suất cao áp và áp suất đầu xả bơm dầu.

  1. Thiết bị ngưng tụ loại ống vỏ nằm ngang là thiết bị:

    1. Làm mát cưỡng bức bằng nước

    2. Làm mát cưỡng bức bằng không khí

    3. Loại thiết bị không cần làm mát.

    4. Loại thiết bị làm mát bằng nước và không khí

  1. Điều chỉnh tải cho máy nén pittông thẳng thì trong thực tế không sử dụng phương pháp:

    1. Nâng van đẩy.

    2. Đường ống chạy tắt.

    3. Mở thể tích phụ.

    4. Điều chỉnh vận tốc động cơ.

  1. Nguyên nhân nào không làm nhiệt độ và áp suất ngưng tụ tăng

  1. Dàn nóng bẩn.

  2. Thiếu không khí đối lưu

  3. Do nạp dư môi chất

  4. Tắc ẩm.

  1. Không nằm trong nhóm máy nén thể tích là:

  1. Máy nén pittông.

  2. Máy nén ly tâm.

  3. Máy nén trục vít.

  4. Máy nén xoắn ốc.

  1. Hãy chọn thiết bị mà tại đó môi chất toả nhiệt

  1. Máy nén

  2. Thiết bị ngưng tụ

  3. Thiết bị bay hơi

  4. Van tiết lưu

  1. Hãy chọn thiết bị mà tại đó môi chất thu nhiệt

  1. Máy nén

  2. Thiết bị ngưng tụ

  3. Thiết bị bay hơi

  4. Van tiết lưu

  1. Kiểu trao đổi nhiệt giữa nước và không khí ở tháp giải nhiệt là:

  1. Thuận chiều.

  2. Ngược chiều.

  3. Vuông góc.

  4. Thuận chiều và ngược chiều.

  1. Ưu điểm của bình trung gian có ống xoắn:

  1. Ngăn không cho dầu ở máy nén hạ áp đi vào dàn lạnh.

  2. Tăng năng suất lạnh riêng.

  3. Tăng công nén riêng.

  4. Tăng quá trình trao đổi nhiệt.

  1. Để tách được khí không ngưng, ta sử dụng phương pháp:

  1. Gia nhiệt hỗn hợp khí không ngưng và môi chất.

  2. Làm lạnh hỗn hợp khí không ngưng và môi chất.

  3. Sục vào nước.

  4. Nạp thêm môi chất.

  1. Để tránh máy nén không bị va đập thủy lực, hệ thống lạnh thường bố trí thiết bị nào sau đây:

  1. Bình tách dầu.

  2. Bình chứa cao áp.

  3. Bình tách lỏng.

  4. Bình trung gian.

  1. Thể tích nén lí thuyết Vlt:

    1. Vlt = π.R2.s.z.n (m3/s).

    2. Vlt = π.R.s.z.n (m3/s).

    3. Vlt = π.D2.s.z.n (m3/s).

    4. Vlt = π.D.s.z.n (m3/s).

  1. Hệ số nạp λ :

    1. λ = Vtt/Vlt.

    2. λ = Vlt/Vtt.

    3. λ = Vtt – Vlt.

    4. λ = Vtt + Vlt.

  1. Thiết bị nào sau đây dùng để chứa lỏng sau khi ngưng tụ, giải phóng bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị ngưng tụ và duy trì sự cấp lỏng liên tục cho van tiết lưu

    1. Bình tách dầu

    2. Bình chứa cao áp

    3. Bình tách lỏng

    4. Bình trung gian

  1. Thiết bị nào sau đây dùng để khử độ quá nhiệt của hơi ra khỏi xylanh hạ áp, làm lạnh chất lỏng của tác nhân lạnh trước khi đi vào van tiết lưu và tách một phần dầu ra khỏi hơi môi chất


    1. Bình tách dầu

    2. Bình chứa cao áp

    3. Bình tách lỏng

    4. Bình trung gian

  2. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của bình chứa cao áp:


    1. Dùng để chứa môi chất sau khi ngưng tụ.

    2. Dùng để giải phóng bề mặt trao đổi nhiệt cho thiết bị ngưng tụ.

    3. Dùng để cấp lỏng liên tục cho van tiết lưu.

    4. Dùng để ngưng tụ môi chất.

  3. Qua kính soi ga thấy có dòng chảy trong suốt, đây là dấu hiệu:


    1. Đủ ga.

    2. Thiếu ga.

    3. Thừa dầu.

    4. Thiếu dầu.

  4. Ở chế độ làm việc, nhiệt độ ngưng tụ của môi chất


    1. Luôn lớn hơn nhiệt độ môi trường xung quanh.

    2. Luôn nhỏ hơn nhiệt độ môi trường xung quanh.

    3. Luôn bằng hơn nhiệt độ môi trường xung quanh.

    4. Không kết luận được.

  5. Bình ngưng ống vỏ nằm ngang là :


    1. Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng nước.

    2. Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng không khí.

    3. Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng nước và không khí.

    4. Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng môi chất lạnh.

  6. Về mặt kỹ thuật, phương pháp điều chỉnh năng suất lạnh nào là ưu điểm nhất :


    1. Đóng ngắt ON-OFF.

    2. Tách xilanh.

    3. Bypass.

    4. Dùng bộ biến tần.

  7. Khí không ngưng khi có mặt trong hệ thống lạnh sẽ:


    1. Làm cho công nén giảm.

    2. Tỷ số nén tăng.

    3. Năng suất lạnh tăng.

    4. Nhiệt độ bay hơi giảm.

  8. Phương pháp điều chỉnh năng suất lạnh máy nén trục vít


    1. Điều chỉnh bằng con trượt

    2. Khóa đường hút

    3. Xả hơi nén từ đường đẩy về trước dàn bay hơi

    4. Nâng van hút.

  1. Phương pháp điều chỉnh năng suất lạnh không thể thực hiện được trong thực tế:


    1. Đóng ngắt ON-OFF.

    2. Tiết lưu đường hút.

    3. Nâng van đẩy.

    4. Xả hơi nén về đường hút.

  2. Máy nén pittông 1 pha sử dụng điện xoay chiều thì:


    1. Chỉ quay ngược chiều

    2. Chỉ quay thuận chiều

    3. Có thể quay ngược hoặc thuận chiều

    4. Chiều quay tuỳ thuộc vào công suất của máy nén

  3. Máy nén pittông 3 pha thì:


    1. Chỉ quay ngược chiều

    2. Chỉ quay thuận chiều

    3. Có thể quay ngược hoặc thuận chiều

    4. Chiều quay tuỳ thuộc vào công suất của máy nén

  4. Máy nén xoắn ốc thì:


    1. Chỉ quay ngược chiều

    2. Chỉ quay thuận chiều

    3. Có thể quay ngược hoặc thuận chiều

    4. Chiều quay tuỳ thuộc vào công suất của máy nén

  5. Máy nén trục vít thì:


    1. Chỉ quay ngược chiều

    2. Chỉ quay thuận chiều

    3. Có thể quay ngược hoặc thuận chiều

    4. Chiều quay tuỳ thuộc vào công suất của máy nén


  1. Phương pháp giải nhiệt cho máy nén nào không ảnh hưởng đến năng suất lạnh của hệ thống lạnh:


    1. Dùng môi chất lạnh từ bình tách lỏng về giải nhiệt cho cuộn dây máy nén

    2. Dùng tiết lưu phụ để giải nhiệt cho cuộn dây máy nén

    3. Dùng áo nước lạnh giải nhiệt cho máy nén

    4. Tất cả đều đúng

  2. Phương pháp điều chỉnh năng suất lạnh máy nén turbin:


    1. Đóng ngắt ON-OFF.

    2. Điều chỉnh con trượt.

    3. Nâng van hút.

    4. Điều chỉnh hướng xoắn dòng.

  3. Phương pháp điều chỉnh năng suất lạnh nào bị tổn thất công khởi động:


    1. Đóng ngắt ON-OFF.

    2. Tiết lưu đường hút.

    3. Thông khoang hút và đẩy.

    4. Xả ngược.

  4. Máy nén lạnh 2 cấp:


    1. Thể tích hút cấp hạ áp nhỏ hơn thể tích hút cấp cao áp

    2. Công nén lý thuyết cấp hạ áp lớn hơn công nén lý thuyết cấp cap áp

    3. Thể tích hút cấp hạ áp lớn hơn thể tích hút cấp cao áp

    4. Năng suất lạnh cấp hạ áp nhỏ hơn năng suất lạnh cấp cao áp

  5. Máy nén lạnh 2 cấp:


    1. Thể tích hút cấp hạ áp nhỏ hơn thể tích hút cấp cao áp

    2. Công nén lý thuyết cấp cao áp lớn hơn công nén lý thuyết cấp hạ áp

    3. Công nén lý thuyết cấp hạ áp lớn hơn công nén lý thuyết cấp cap áp

    4. Năng suất lạnh cấp hạ áp nhỏ hơn năng suất lạnh cấp cao áp


  1. Tủ đông gió sử dụng chu trình 2 cấp nén, nhiệt độ tủ âm 40 oC, sử dụng môi chất R22, thì áp suất bay hơi của môi chất (áp suất tuyệt đối):


    1. Nhỏ hơn áp suất khí trời, lớn hơn không

    2. Nhỏ hơn không

    3. Lớn hơn áp suất khí trời

    4. Tuỳ thuộc vào công suất máy nén

Cho biết áp suất khí trời là 1 bar


  1. Áp suất bay hơi của máy lạnh 2 cụm sử dụng ống mao để tiết lưu phụ thuộc vào:


    1. Sự điều chỉnh van tiết lưu

    2. Công suất máy nén

    3. Trị số cân cáp

    4. Lượng môi chất nạp vào trong hệ thống

  2. Hãy chọn câu phát biểu sai


    1. Áp suất bay hơi ảnh hưởng đến năng suất lạnh của chu trình

    2. Áp suất ngưng tụ ảnh hưởng đến năng suất lạnh của chu trình

    3. Tín hiệu áp suất của rơle áp suất cao lấy ở bình chứa cao áp

    4. Tín hiệu áp suất của đồng hồ áp suất cao lấy ở bình chứa cao áp

  3. Hãy chọn câu phát biểu đúng


    1. Áp suất bay hơi không ảnh hưởng đến năng suất lạnh của chu trình

    2. Áp suất ngưng tụ ảnh không hưởng đến năng suất lạnh của chu trình

    3. Tín hiệu áp suất của rơle áp suất cao lấy ở bình chứa cao áp

    4. Tín hiệu áp suất của đồng hồ áp suất cao lấy ở bình chứa cao áp

  4. Chọn phát biểu đúng


    1. Dàn lạnh của máy lạnh 2 cụm là dàn lạnh kiểu ngập lỏng

    2. Dàn lạnh của máy lạnh 2 cụm là dàn lạnh kiểu khô

    3. Dàn lạnh của máy lạnh 2 cụm là dàn lạnh kiểu ướt


    1. Dàn lạnh của máy lạnh 2 cụm là dàn lạnh đối lưu tự nhiên

  1. Chọn phát biểu đúng


    1. Dàn lạnh của máy lạnh 2 cụm là dàn lạnh kiểu ngập lỏng

    2. Dàn lạnh của máy đá ống là dàn lạnh ngập lỏng

    3. Bình ngưng của máy đá ống là bình ngưng ngập lỏng

    4. Dàn lạnh của máy đá ống là dàn lạnh kiểu khô

  2. Vận tốc nước trong bình ngưng ống vỏ nằm ngang có trị số:

  1. 0,1 đến 0,9 m/s

  2. 1,5 đến 2,5 m/s

  3. 2,5 đến 3,5 m/s

  4. 3,5 đến 4,5 m/s

  1. Chất môi giới khi đi qua van tiết lưu thì áp suất:

  1. Giảm

  2. Tăng

  3. Không đổi

  4. Tùy thuộc vào chất môi giới

  1. Chất môi giới khi đi qua van tiết lưu thì nhiệt độ của nó sẽ:

  1. Tùy thuộc vào trạng thái của chất môi giới trước khi vào van tiết lưu mà nhiệt độ của nó sẽ tăng, giảm hoặc không thay đổi

  2. Tăng

  3. Không đổi

  4. Giảm

  1. Trị số cân cáp của máy lạnh sử dụng môi chất R22 phụ thuộc vào:


    1. Năng suất dàn lạnh

    2. Máy lạnh sử dụng cáp (ống mao) đơn hay cáp đôi

    3. Công suất của máy lạnh

    4. Nhiệt độ bay hơi


  1. Công thức tính entanpi:
    , công thức này không áp dụng cho:

  1. Khí lý tưởng

  2. Môi chất lạnh R22

  3. Môi chất lạnh R12

  4. Môi chất lạnh R134a

  1. Hãy chọn phát biểu sai

  1. Áp suất bay hơi tăng dần thì năng suất lạnh tăng dần

  2. Áp suất ngưng tụ tăng dần thì năng suất lạnh giảm dần

  3. Áp suất ngưng tụ càng giảm thì năng suất lạnh càng tăng

  4. Áp suất bay hơi giảm dần thì năng suất lạnh tăng dần

  1. Hệ số toả nhiệt đối lưu của không khí trong các thiết bị nào lớn nhất:

  1. Kho lạnh

  2. Tủ cấp đông gió

  3. Tủ đông tiếp xúc

  4. Hầm đá

  1. Hãy chọn chu trình có hệ số lạnh lớn nhất (Ở cùng điều kiện làm việc):

  1. Chu trình hồi nhiệt

  2. Chu trình quá lạnh quá nhiệt

  3. Chu trình Carnot

  4. Chu trình Renkin

  1. Trong các chu trình sau đây, chu trình nào dễ gây va đập thuỷ lực nhất cho máy nén nhất:

  1. Chu trình hồi nhiệt

  2. Chu trình quá lạnh quá nhiệt

  3. Chu trình Carnot

  4. Chu trình khô

  1. Mục đích chính của điều chỉnh van tiết lưu:

  1. Điều chính nhiệt độ kho lạnh

  2. Điều chính nhiệt độ bay hơi của dàn lạnh

  3. Điều chỉnh áp suất ngưng tụ

  4. Điều chính áp suất bay hơi

  1. Máy nén rôto lăn thường sử dụng trong hệ thống nào:

  1. Tủ lạnh gia đình

  2. Máy lạnh treo tường

  3. Máy lạnh thương nghiệp (dạng tủ đứng)

  4. Máy lạnh âm trần

———————————HẾT———————————

c. NHchỉ sử dụng cho máy kín và bán kín. Cho biết áp suất khí trời là 1 bar



Каталог:
khoa-hoc-ky-thuat -> Học viện hành chính tiểu luận môN: LÍ luận hành chính khoa : HÀnh chính họC
khoa-hoc-ky-thuat -> 1. Tổng quan về cpu
khoa-hoc-ky-thuat -> TrưỜng đẠi học công nghệ ĐẠi học quốc gia hà NỘi hệ thống viễn thông vớI
khoa-hoc-ky-thuat -> Tiểu luận môn học linh kiện và LẮp ráP
khoa-hoc-ky-thuat -> ĐẠi học bách khoa tp
khoa-hoc-ky-thuat -> Sở NÔng nghiệp và ptnt tỉnh bà RỊa-vũng tàU
khoa-hoc-ky-thuat -> Mục lục trang Mục lục I Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt III Danh mục các bảng IV Danh mục các hình ảnh V Đặt vấn đề chương TỔng quan
books -> khoa-hoc-ky-thuat -> nhiet-dien-lanh
tải về 435 Kb.
Chia sẻ với bạn bè của bạn:

Alternate Text Gọi ngay