1915 |
Sản xuất máy nén khí kiểu pittông đầu tiên ở Nhật Bản bằng công nghệ riêng của chúng tôi và bước vào lĩnh vực kinh doanh máy nén khí. |
|
1955 |
Bắt đầu kinh doanh máy nén khí trục vít bằng sự hợp tác công nghệ với SRM. |
1956 |
Ra mắt máy nén khí trục vít không dầu đầu tiên ở Nhật Bản. |
1960 |
Thành lập nhà máy sản xuất máy nén khí trục vít ở Takasago, Hyogo. |
1961 |
Bắt đầu sản xuất máy nén khí trục vít kiểu bôi trơn bằng dầu. |
1963 |
Ra mắt máy nén khí đa năng – “Dòng KST” (1 giai đoạn). |
|
1964 |
Ra mắt máy nén khí tiêu chuẩn (2 giai đoạn). |
|
1966 |
Bắt đầu kinh doanh máy nén khí ly tâm. |
1968 |
Áp dụng cấu hình cánh quạt trục vít bất đối xứng để cải thiện hiệu suất. |
1971 |
Ra mắt máy nén khí trục vít kiểu gói – “Dòng KST”. |
1973 |
Hoàn thành nhà máy sản xuất máy nén khí tiêu chuẩn ở Okubo. |
1976 |
Ra mắt máy nén khí trục vít không dầu 2 giai đoạn kiểu gói – “Dòng B/BT” |
1978 |
Bắt đầu kinh doanh máy nén khí cỡ nhỏ tiêu chuẩn (7,5 – 11kW). |
|
1979 |
Đánh dấu cột mốc 20.000 máy trong các lô hàng lũy kế máy nén khí trục vít. |
1980 |
Ra mắt máy nén khí Dòng Super Economy tiêu chuẩn, tiết kiệm năng lượng. |
1983 |
Phát triển cấu hình Super Rotor độc quyền của Kobelco để cải thiện đáng kể hiệu suất. |
|
1984 |
Ra mắt máy nén khí 1 giai đoạn không dầu – “Dòng ALS”. |
|
1985 |
Ra mắt máy bơm chân không kiểu 1 giai đoạn – “Dòng KV”. |
1987 |
Ra mắt máy nén khí Dòng Air Mate (1,5 – 3,7kW). |
|
Hoàn thành nhà máy sản xuất máy nén khí tiêu chuẩn ở Harima. |
1990 |
Ra mắt “Dòng Air Mate mới” siêu nhỏ gọn (1,5 – 5,5kW). |
1991 |
Ra mắt máy nén khí Dòng Air Mate (7,5 – 11kW); tất cả các mẫu máy đạt tiêu chuẩn đều được trang bị máy sấy. |
Máy nén khí kiểu nhỏ gọn/siêu nhỏ gọn nối tiếp dòng “Air Mate”. |
1993 |
Hoàn thành và ra mắt Dòng HandSome (22 – 75kW) với hệ thống thoát nước tự động. |
Phát triển Hệ thống Điều khiển Tổng thể Thông minh (ITCS) với chức năng tự chẩn đoán. |
1994 |
Ra mắt máy nén khí Dòng Sukesan (1,5 – 3,7kW). |
Ra mắt máy nén khí trục vít kiểu làm lạnh khép kín 2,5 giai đoạn – “Dòng SH-F (làm mát bằng nước)”. |
|
1995 |
Ra mắt máy nén khí Dòng March (5,5 – 11kW). |
Tân trang lại máy cỡ trung – “Dòng Handsome” (15,22kW). |
1996 |
Ra mắt máy nén khí Dòng Emeraude cỡ trung “FE” (1,5 – 37kW). |
|
1997 |
Ra mắt máy nén khí Dòng Emeraude cỡ lớn (45kW trở lên). |
1998 |
Ra mắt máy nén khí Dòng Biến tần Kobelco với động cơ IPM. |
|
Ra mắt máy nén khí 1 giai đoạn cỡ lớn – “Dòng HMJ” (90 – 150kW). |
2000 |
Ra mắt máy nén khí kiểu cuộn không dầu – “Dòng ES” (1,5 – 15kW). |
Ra mắt máy nhỏ gọn/siêu nhỏ gọn “ASCM” (1,5 – 5,5kW). |
2002 |
Ra mắt máy nén khí kiểu biến tần cỡ trung “Kobelion” (15 – 75kW). |
|
Dòng máy nén khí Kobelion đã nhận được “Giải thưởng của Hiệp hội Kỹ sư Cơ khí Nhật Bản (về kỹ thuật)” và “Giải thưởng của Chủ tịch Liên đoàn Máy móc Nhật Bản” cho công cụ tiết kiệm năng lượng vượt trội. |
|
Ra mắt máy nén khí không dầu 2 giai đoạn – “Dòng FE” (15 – 37kW). |
|
2003 |
Ra mắt máy nén khí không dầu 2 giai đoạn – “Dòng kiểu biến tần (VF/VE)”. |
2004 |
Ra mắt “Dòng Kobelion VS multi” (110 – 150kW). |
Hoàn thành nhà máy sản xuất ở Thượng Hải |
2005 |
“Dòng Kobelion” giành được “Giải Khuyến khích cho Máy Mới”. |
2007 |
Ra mắt máy nén 2 giai đoạn cỡ lớn “Kobelion LT/ST” (160 – 220kW). |
Ra mắt máy nén khí loại không dầu cỡ lớn “ALE” (305 – 370kW). |
Phát triển và ra mắt máy nén khí kiểu biến tần cỡ trung “KobelionII” (15 – 75kW) được sản xuất tại Trung Quốc. |
2008 |
Ra mắt máy nén khí không dầu kiểu bôi trơn bằng nước – “Dòng Aqua” (22 – 37kW). |
2012 |
Ra mắt máy nén khí loại không dầu “ALE II” (55 – 290kW) |
2013 |
Thay đổi mẫu máy nén khí kiểu bôi trơn bằng dầu cỡ nhỏ “CM” thành “SG” (7,5 – 11kW) |
Phát triển và Ra mắt máy nén khí loại không dầu cỡ trung “FE” (15 – 55kW) được sản xuất tại Trung Quốc. |
2016 |
Ra mắt máy nén khí loại không dầu “ALE mới” (132 – 160kW) |
|
2017 |
Ra mắt máy nén khí KOBELION Mới |
|