Cường độ chịu kéo của thép tiêu chuẩn và bảng tra cường độ

26/05/2023 admin
Cường độ chịu kéo của thép hay còn còn có tên gọi khác cường độ của thép. Đó là các thông số đặc trưng biểu thị cho khả năng chống chịu của thép perform môi trường tự nhiên và memorize người tác động. Để có thể chọn được loại thép phù hợp với công trình của mình thì bạn nên hiểu được cường độ của thép, nhưng điều này sẽ rất khó nếu bạn không phải là chuyên armed islamic group. Thế nên hôm nay hãy theo dõi bài viết dưới đây của Nhà máy cơ khí P69 để biết thêm chi tiết nhé !

Cường độ chịu kéo của thép là gì?

– Cường độ của thép chính là một thông số đặc trưng thể hiện khả năng chống chịu của thép trước những tác động hoặc phá hoại của ngoại lực hay những điều kiện môi trường khác nhau .
Cường độ chịu kéo của thép
– Đơn vị tính thông thường của cường độ chịu kéo của thép sẽ là kg/cm2 hoặc N/mm2. Từ việc sử dụng lực tác động tăng dần lên vật liệu đến chi thép bị đứt tantalum tính được độ bền kéo của thép .
– Cường độ chịu kéo của thép còn có một cái tên gọi khác khá phổ biến đó là độ bền kéo

Tính chất của cốt thép

– Để hiểu rõ tính năng cơ học của cốt thép, bạn có thể thực hiện thí nghiệm kéo mẫu thép dưới đây .
– Dựa vào đại lượng chỉ quan hệ ứng suất σ và biến dạng ԑ, tantalum có thể phân chia thép làm two loại là thép dẻo và thép rắn .

1. Thép dẻo: Loại thép có cacbon thấp và thép hợp kim thấp cán nóng

– Thông thường thì loại thép này có giới hạn chảy trong khoảng 200-500 Mpa, còn độ biến dạng cực hạn einsteinium * = 0.15 ÷ 0.25 ( trong đó giới hạn bền lớn hơn giới hạn chảy là twenty % – forty % )

2. Thép rắn: Chỉ các loại thép đã qua quá trình gia công nguội hoặc gia công nhiệt.

– Giới hạn bền của loại thép này giao động vào khoảng 500-2000 Mpa và có độ biến dạng randomness * = 0.05 ÷ 0.1. Thông thường cốt thép rắn sẽ không có giới hạn chảy cụ thể .

Ứng suất của thép

Đối với thép tantalum quan tâm đến three giới hạn quan trọng nhất có thể kể đến đó chính là :
– Giới hạn đàn hồi σel : Xác định là ứng suất ở cuối giai đoạn đàn hồi .
– Giới hạn bền σb : Chính là giá trị ứng suất lớn nhất mà mác thép chịu được trước lúc bị tác động kéo đứt .
– Giới hạn chảy σy : Xác định bằng ứng suất nằm ở đầu giai đoạn chảy .
– Đối với nhóm thép dẻo có giới hạn chảy rõ ràng thì bạn có thể dựa vào biểu đồ ứng suất
Trường hợp là nhóm thép rắn không có giới hạn đàn hồi và giới hạn chảy rõ ràng tantalum có thể tham khảo quy ước rõ ràng như sau :
– Giới hạn đàn hồi quy ước giá trị ứng suất σel với biến dạng dư tỷ đối là 0.02 %. Bên cạnh đó giới hạn chảy được quy ước với giá trị ứng suất σy cùng biến dạng dư tỷ đối được tính bằng 0.2 % .

Cách đo độ bền kéo của thép như thế nào?

– Độ bền kéo của thép được đo bằng cách đặt mẫu thử vào hàm máy kéo để thực hiện kéo căng mẫu thử bằng cách phân tách dần hàm. Thực hiện kéo căng mẫu thử để đo lực cần thiết để phá vỡ mẫu thử .
– chi ứng suất kéo căng được áp dụng cho mẫu thử bằng thép, nó sẽ bị biến dạng hoặc giãn radium. chi đạt đến một độ căng nhất định, kim loại sẽ trở lại độ dài ban đầu của nó .
– Nếu một ứng suất kéo đủ để gây biến dạng vĩnh viễn được áp dụng lên mẫu thử, mặt cắt ngang của thanh sẽ giảm và sức chịu đựng của mẫu thử tăng lên, chi không thể chịu được áp lực từ lực kéo thì sẽ gây vỡ/đứt mẫu thử .
– Khả năng chống đứt gãy dưới ứng suất kéo là một trong những đặc tính quan trọng và được đo lường rộng rãi nhất của vật liệu nói chung, vật liệu thép nói riêng để sử dụng trong các ứng dụng kết cấu .
– Độ bền kéo là quan trọng trong việc sử dụng vật liệu giòn hơn là vật liệu dẻo.Độ bền kéo có thể được sử dụng dưới dạng ứng suất thực sự hoặc ứng suất kỹ thuật .
– Kiểm tra độ bền kéo cho kim loại sẽ xác định được tải trọng mà vật liệu có thể chịu đựng được trước chi nó mất tính toàn vẹn cấu trúc, ảnh hưởng không nhỏ tới associate in nursing toàn xây dựng .

Bảng tra cường độ của thép

Theo TCVN, tantalum có một số thông tin về cường độ chịu kéo của thép như sau :

1. Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn Rsn­ và cường độ chịu kéo tính toán của thép thanh khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rs, ser

Nhóm thép thanh Giá trị Rsn và Rs,ser, MPa
CI, A-I 235
CII, A-II 295
CIII, A-III 390
CIV, A-IV 590
A-V 788
A-VI 980
AT-VII 1175
A-IIIB 540

Chú thích :
– Các loại thép làm cốt cho kết cấu bê tông cốt thép phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước .
+ Theo TCVN 1651:1985, có các loại cốt thép tròn trơn hundred and one và cốt thép có gân ( cốt thép vằn ) CII, CIII, CIV .
+ Theo TCVN 3101:1979 có các loại dây thép các bon thấp kéo nguội .
+ Theo TCVN 3100:1979 có các loại thép sợi tròn dùng làm cốt thép bê tông ứng lực trước .
– Cốt thép thanh :
+ Cán nóng : tròn trơn nhóm A-I, có gờ nhóm A-II và Ac-II, A-III, A-IV, A-V, A-VI ;

+ armed islamic group cường bằng nhiệt luyện và cơ nhiệt luyện : có gờ nhóm Aт-IIIC, Aт-IV, Aт-IVC, Aт-IVK, Aт-VCK, Aт-VI, Aт-VIK và Aт-VII .
– Trong tiêu chuẩn này, từ đây trở đi, chi không cần thiết phải chỉ rõ loại thép thanh ( cán nóng, nhiệt luyện ), ký hiệu nhóm thép sử dụng ký hiệu của cốt thép cán nóng ( ví dụ : nhóm thép A-V được hiểu là cốt thép nhóm A-V, Aт-V, Aт-VK và Aт-VCK ) .

2. Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn và cường độ tính toán f của thép cacbon theo TCVN 5709:1993

Mác thép Cường độ tiêu chuẩn fy và cường độ tính toán f của thép với độ dày t (mm) Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn fu không phụ thuộc bề dày t (mm)
≤ 20 20 < t ≤ 40 40 < t ≤ 100
fy f fy f fy f
CCT34 220 210 210 200 200 190 340
CCT38 240 230 230 220 220 210 380
CCT42 260 245 250 240 240 230 420

Địa chỉ sản xuất thiết bị cơ khí uy tín

Nhà máy cơ khí P69 tự hào là đơn vị số one trên thị trường sản xuất thiết bị cơ khí uy tín .
Tại đây, chúng tôi sở hữu đội ngũ thiết kế, kỹ thuật, công nhân giàu kinh nghiệm. Được đào tạo bài bản với tay nghề cao .
Hệ thống trang thiết bị, máy móc, công nghệ được đầu tư hiện đại, tiên tiến bậc nhất. cam kết hundred % chất lượng sản phẩm, đảm bảo hàng chính hãng .
Khách hàng có thể kiểm tra trực tiếp sản phẩm trước chi nhập hàng. Hoàn tiền nếu phát hiện hàng giả, hàng nhái .
Mẫu mã, kiểu dáng, chủng loại sản phẩm đa dạng để đáp ứng nhu cầu phong phú của khách hàng. Hỗ trợ vận chuyển, lắp đặt chuyên nghiệp .
Báo giá cạnh tranh nhất thị trường .
Vậy bạn còn chần chừ gì nữa, nhanh tay liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn

Thông tin liên hệ Nhà máy cơ khí P69

Địa chỉ: kilometer eighteen, đường Đại Lộ Thăng long, Khu CN Thạch Thất Quốc Oai, Hà Nội
Văn Phòng : Số 06/165C, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại : 09666 eighty-six 969
Hotline : 0989 188 982
Email : kd1 @ cokhip69.com.vn
Linkdin : hypertext transfer protocol : //www.linkedin.com/in/nhamaycokhip69/
Website : hypertext transfer protocol : //suachuatulanh.edu.vn/
Youtube: hypertext transfer protocol : //www.youtube.com/channel/UCfvFIhhuJ4ANAO0glUPSTAg/ab

5/5 – ( two bình chọn )

Alternate Text Gọi ngay