Cách Dùng Need Và Needn’t Trong Tiếng Anh – Có Ví Dụ Minh Họa – Tiếng Anh Cấp Tốc
Need là một danh động từ được dùng thường xuyên, phổ biến để thể hiện thị hiếu, kỳ vọng của bản thân. Nhưng khác với một số động từ khác mang ý nghĩa tương tự như “want”, “need” còn đó trong cả hai dạng vừa là danh từ vừa là động từ. Đồng thời, cách dùng need cũng phức tạp hơn nhiều, mỗi cấu trúc mang một ý nghĩa, nội dung khác nhau. Nào hãy cùng tìm hiểu ngay bài viết bên dưới nhé.
Phân Mục Lục Chính
1. Cấu trúc Need
a. Need được dùng trong dạng danh từ
Với công dụng làm danh từ ( noun ) “ need ” có tức là sự cần phải có, nhu yếu .
Have need of something = stand/ be in need of something (cần gì đó)
Ex: He has need of a new car. (Anh ấy cần tìm một loại xe hơi mới)
I’m in need of a pair of shoes. ( Tôi cần một đôi giày )
NHẬP MÃ TACT5TR – GIẢM NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP
×
Đăng ký thành công
Đăng ký thành công xuất sắc. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời hạn sớm nhất !
Để gặp tư vấn viên vui vẻ click TẠI ĐÂY .
If need be + S + verb hoặc S + verb + if need be (if need be = nếu cần thiết)
Ex : If need be, my father will buy me a house. ( Nếu cần phải có, bố tôi sẽ sắm cho tôi một căn nhà )
There is a great need for + noun/ V-ing (rất cần phải có phải có/ làm gì)
Ex : There is a great need for helping poor children in rural area. ( Giúp đỡ con nít nghèo tại các khu vực hẻo lánh là rất thiết yếu )
There is no need (for someone) to + verb (không cần phải có cho người nào đó để làm gì)
Ex : There is no need for Rose to call me this late. ( Rose không nên gọi tôi vào lúc muộn thế này )
Ngoài ra cấu trúc trên cũng được sử dụng để kết thúc một hành vi nào đó .
Ex : There is no need to scream. ( Không nên gào lên như vậy )
In case of need, S + verb (trong trường hợp cần thiết)
Ex : In case of need, the athletes have to take doping tests. ( Trong trường hợp cần phải có, những vận động viên phải thực thi thanh tra rà soát doping )
Need ngoài việc được dùng như một danh từ chỉ sự cần phải có thì nó còn mang ý nghĩa lúc hạn chế, thiếu thốn .
Hi vọng Cách dùng need và needn’t giúp bạn học tập tốt
Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi tiếng Anh IELTS uy tín tại TP.Hồ Chí Minh
Ngoài ra Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại đây
Ex : There are many people who are willing to help me when I’m in need .
( Có rất nhiều người sẵn lòng trợ giúp dưới lúc tôi gặp khó khăn vất vả )
b. Need được dùng như một động từ thường
S + need(s) + to + verb
Ex : She needs to focus on studying .
( Cô ấy cần quy tụ vào việc học tập )
S + need(s) + Ving
( Đây là cấu trúc câu mang nghĩa bị động, chủ ngữ là danh từ chỉ vật, không có năng lực tự triển khai hành vi )
Ex : This clock needs resetting. ( Chiếc đồng này cần được chỉnh lại giờ )
S + need(s) + to be + V(PII)
Ex : The house needs to be cleaned before mom gets home .
( Căn nhà nên được lau dọn thật sạch trước khi mẹ trở lại )
S + Didn’t need + to + verb
➔ Diễn tả vấn đề không nên làm, thực tiễn là dưới quá khứ vấn đề đó chưa xảy ra
Ex : You didn’t need to wait for me .
( Cậu không nên đợi tớ đâu )
c. Need được dùng như một trợ động từ (động từ khuyết thiếu)
Cấu trúc: S + needn’t + have + V-pp
➔ Diễn tả sự việc đã diễn ra dưới quá khứ nhưng không không cần phải có phải làm
Ex : You needn’t have bought that book for me. I’ve had one already .
( Cậu không cần tìm cho tôi quyển sách đó đâu. Tôi đã có một quyển rồi )
Cấu trúc: S + need + have + V-pp
We needn’t have reserved a table➔ Cấu trúc need cho thấy hành vi / sự việc cần làm tại thời gian tại quá khứ nhưng bạn chưa thao tác đó .
Ex : She needs have taken the exam yesterday .
( Đáng lẽ cô ấy phải làm bài thanh tra rà soát ngày trong ngày hôm qua )
Cấu trúc: Need + S + V-inf + (O)…?
Ex : Need I send the book to you ?
( Cần tôi phải gửi cuốn sách cho cậu không ? )
Cấu trúc: S + needn’t + V-inf + O…
(phủ định tại hiện tại)
Ex : I needn’t wash clothes by hand because I’ve had a washing machine .
( Tôi không nên giặt quần áo bằng tay vì tôi đã có một loại máy giặt )
d. Lưu ý
Động từ bán khuyết thiếu “ need ” mang tính khẳng định chắc chắn không được dùng phổ cập. Thường hiện dưới những văn bản mang tính sang trọng và quý phái. Gần như cứ có từ phủ định ( negative word ) như “ no one ”, “ nobody ”, “ nothing ”, … kể cả câu mang tính chứng minh và khẳng định .
Chúng ta hoàn toàn có thể chuyển từ câu phủ định sang câu khẳng định chắc chắn bằng cách thêm “ not ” vào sau “ need ”. Có thể sử dụng trong dạng “ need not ” hoặc “ needn’t ”. Không dùng “ don’t ’, “ doesn’t ”, “ didn’t ” với động từ bán khuyết thiếu “ need ” .
Tương tự như vậy, dạng vướng mắc với need thường không phổ cập. Chủ ngữ và động từ “ need ” đổi khác vị trí để tạo thành vướng mắc mà không dùng “ do ”, “ does ”, “ did ” .
Động từ need trong dạng khuyết thiếu chỉ khi trong câu nghi vấn hoặc câu phủ định hay có từ chỉ nghĩa phủ định .
Need và needn’t là ngữ pháp cơ bản trong tiếng anh, cho nên vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản thì Tiếng anh cấp tốc gợi ý bạn website học tiếng Anh không lấy phí chất lượng là Bhiu. edu.vn .
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp liên quan:
2. Cách dùng need và needn’t trong tiếng anh
a. Động từ thường
Need thường có phương thức giống như những động từ thường: ngôi thứ ba số nhỏ có -s và sử dụng do dưới thắc mắc và phủ định. Theo sau Need là động từ nguyên thể có to .
Ví dụ:
Everybody needs to rest sometimes. (Mọi người thỉnh thoảng cần được nghỉ ngơi.)
Do we need to reserve seats on the train? (Chúng ta có cần đặt trước ghế trên tàu không?)
b. Động từ khuyết thiếu
Need cũng có phương thức hiện nay như những động từ khuyết thiếu: ngôi thứ ba số nhỏ không có -s , thắc mắc và phủ định không có do . Trường hợp này, theo sau need là động từ nguyên thể không to .
Ví dụ:
She needn’t reserve a seat – there’ll be plenty of room.
(Cô ấy không nên đặt trước chỗ, có rất nhiều chỗ trống.)
Những phương thức này chủ yếu được sử dụng dưới câu phủ định (needn’t) nhưng cũng có thể sử dụng dưới thắc mắc, sau if và dưới những cấu trúc ‘không phải là khẳng định’ khác.
Ví dụ:
- You needn’t fill in a form. (Anh không nên điền vào đơn đâu.)
- Need I fill in a form? (Tôi có cần điền đơn không?)
- I wonder if I need fill in a form. (Tôi tự hỏi không biết mình có cần điền đơn không.)
- This is the only form you need fill in . (Đây là lá đơn độc nhất anh cần điền.)
- KHÔNG DÙNG: You need fill in a form.
Những phương thức này được sử dụng thông dụng dưới Anh-Anh khi mà dưới Anh-Mỹ người ta thường hay sử dụng have to/don’t have to .
c. Sự thiết yếu tức thời
Khi sử dụng như động từ khuyết thiếu need thường sử dụng để nhắc đến sự thiết yếu ngay tức thời. Chúng thường được sử dụng để xin/cho phép – thường là cho phép không làm gì đó. Chúng không sử dụng để nói về sự thiết yếu theo thói quen chung chung.
Hãy so sánh:
- It’s OK – You needn’t/ don’t need to pay for that phone call.
- (Không sao, bạn không nên thanh toán cho cuộc gọi đó.)
- You don’t need to pay for emergency calls in most countries.
- (Bạn không nên thanh toán cho các cuộc gọi khẩn cấp tại hầu hết những quốc gia.)
- KHÔNG NÓI : You needn’t pay … in most countries.
d. Nói về tương lai
Các phương thức hiện nay của need được sử dụng để đưa ra quyết định về tương lai.
Ví dụ:
Need I come in tomorrow? (Ngày mai tôi có cần đến không?)
Tell her she doesn’t need to work tonight. (Bảo với cô ấy rằng cô ấy chẳng hề làm việc tối nay.)
Will need to… có thể sử dụng để nói về nghĩa vụ trong thời gian tới, cho lời khuyên về tương lai. Nó làm giảm nhẹ mức độ của những mệnh lệnh hoặc chỉ thị.
Ví dụ :
- We ‘ll need to repair the roof next year.
- (Chúng tôi nên sửa lại mái nhà vào năm sau.)
- You ‘ll need to start work soon if you want to pass your exams.
- (Cậu sẽ nên bắt đầu ôn sớm nếu cậu muốn thi đỗ.)
- You ‘ll need to fill in this form before you see the Inspector.
- (Anh sẽ phải điền đơn này trước khi gặp thanh tra.)
e. Need…ing
Dạng -ing có thể sử dụng sau need với nghĩa tương tự như nguyên thể bị động, đặc biệt dưới Anh-Anh.
Ví dụ:
That sofa needs cleaning again. (=…needs to be cleaned.)
(Cái sofa kia nên làm sạch lại.)
Cấu trúc với object + …ing hay past participle có thể sử dụng dưới trường hợp này.
Ví dụ:
You need your head examining . (Anh-Anh) hoặc You need your head examined .
(Anh cần rà soát đầu.)
f. Need not have…
Nếu chúng ta nói sb need not have done something , có nghĩa anh ấy/cô ấy đã làm điều đó và đây là một việc không thiết yếu và lãng phí thời gian.
Ví dụ:
You needn’t have woken me up. I don’t have to go to work today.
(Mẹ không nên đánh thức con dậy. Hôm nay con có phải đi làm đâu.)
I needn’t have cooked so much food. Nobody was hungry.
(Tôi không nên nấu nhiều đồ ăn như vậy. Có người nào đói đâu chứ.)
Ngược lại, nếu chúng ta nói rằng sb did not need to do something , thì đơn giản chúng ta chỉ muốn nói việc đó là không thiết yếu (dù việc đó đã được làm hay chưa).
Hãy so sánh:
I needn’t have watered the flowers. Just after I finished it started raining.
(Tôi không nên tưới nước cho hoa. Ngay khi tôi tưới xong thì trời bắt đầu đổ mưa.)
It started raining so I didn’t need to water the flowers.
(Trời bắt đầu đổ mưa cần phải tôi không nên tưới nước cho hoa.)
Need never have… là cấu trúc nhấn mạnh của need not have…
Ví dụ:
I need never have packed all that suncream – it rained every day.
(Tôi không không bao giờ phải mang kem chống nắng vì ngày nào trời cũng mưa.)
g. Need not và must not
Need not hay do not need to được sử dụng để nói người nào không có nghĩa vụ làm gì, must not được sử dụng để nói có một nghĩa vụ không được làm gì đó.
Hãy so sánh:
You needn’t tell Jennifer – she already knows.
(Anh không nên nói cho Jennifer – cô ấy đã biết rồi.)
You mustn’t tell Margaret – I don’t want her to know.
(Anh đừng nói cho Margaret biết – tôi không muốn cho cô ấy biết.)
Need not thỉnh thoảng được sử dụng để nói rằng điều gì đó không đúng.
Ví dụ:
She looks quite ill. I’m sure it’s flu. ~ It needn’t be – maybe she’s just over-tired.
(Cô ấy trông có vẻ ốm. Tôi chắc cô ấy bị cảm cúm. ~ Không thể nào – có thể cô ấy chỉ mệt quá thôi.)
3. Phân biệt need và have to
Trong ngôn từ Anh, cả need và have to đều là động từ khiếm khuyết Tiếng Anh nói về việc cần làm. Nhưng need và have to có sắc thái khác nhau .
Need to do something: cần làm việc gì đó
Mô tả cần thao tác nào đó để mang đến quyền lợi .
Ex : I need to do my homework. ( Tôi cần làm bài tập về nhà ) .
Need mang sắc thái nhẹ nhàng .
Have to do something: phải làm gì
Thông thường dùng để nói nên làm việc gì đó mang tính yêu cầu thực hiện.
- I have to do my homework. (Tôi phải làm bài tập về nhà)
- => Nếu không làm sẽ chịu hình phạt (tính cấp thiết).
Have to sắc thái như nhu yếu triển khai .
Bạn vừa xem xong bài viết hướng dẫn một số kiến thức tổng quát nhất về cách sử dụng Need cấu trúc và lưu ý khi dùng Need. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công.
tienganhcaptoc.vn
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Tư Vấn Hỗ Trợ