Cấu tạo mũi khoan như nào? Cách sử dụng và bảo quản mũi đúng cách
Cấu tạo mũi khoan như nào? Cách sử dụng và bảo quản mũi đúng cách
Bên cạnh việc lựa chọn cho mình chiếc máy khoan phù hợp với mục đích và nhu cầu sử dụng, việc hiểu đúng cấu tạo máy khoan cũng như lựa chọn loại mũi khoan cũng yêu cầu sự hiểu biết nhất định, với những loại máy khoan khác nhau và mục đích sử dụng khác nhau thì sẽ cần đến những loại mũi khoan khác nhau. five hundred ụng cụ làm mộc xin chia sẻ đến bạn cách phân loại mũi khoan, hướng dẫn sử dụng và bảo trì mũi khoan đúng cách, giúp cho sử dụng máy khoan được associate in nursing toàn và hiệu quả .
Cấu tạo mũi khoan như nào? Cách sử dụng và bảo quản mũi đúng cách
Bên cạnh việc lựa chọn cho mình chiếc máy khoan phù hợp với mục đích và nhu cầu sử dụng, việc hiểu đúng cấu tạo máy khoan cũng như lựa chọn loại mũi khoan cũng yêu cầu sự hiểu biết nhất định, với những loại máy khoan khác nhau và mục đích sử dụng khác nhau thì sẽ cần đến những loại mũi khoan khác nhau. Dụng cụ làm mộc xin chia sẻ đến bạn cách phân loại mũi khoan,hướng dẫn sử dụng và bảo trì mũi khoan đúng cách, giúp cho sử dụng máy khoan được an toàn và hiệu quả.
1. Các loại mũi khoan
1.1. Phân loại theo chất liệu mũi khoan
Một mũi khoan thông thường gồm phần thép và phần phủ bên ngoài cụ thể như sau:
A. Phần thép:
-
Thép gió HSS : Là loại thép tốc độ cao hay còn gọi là Thép gió chế tạo nên mũi khoan có độ cứng cao khoan dễ dàng với những kim loại cứng lên đến 900N/mm2.
-
Thép gió HSS-R : Đây cũng là loại thép giống như thép gió nhưng mũi khoan được chế tạo bằng quy trình cán nóng.
-
Thép gió HSS – G : Chất liệu được chế tạo nên mũi khoan tiện bằng máy CNC.
-
Thép gió chứa 5% Coban HSSE-Co5 : Loại thép gió cao cấp cấu tạo bên trong chứa 5% Coban, dùng chế tạo nên mũi khoan có độ cứng cao, chịu nhiệt tốt, khoan dễ dàng với những kim loại hợp kim cứng lên tới 1100N/mm2.
-
Thép gió chứa 8% Coban HSSE-Co8 : Giống như loại thép HSSE-Co5 nhưng bên trong chứa 8% Coban.
-
Tungsten Carbide : Đây là loại thép cao cấp nhất trong ngành chế tạo mũi khoan, được sử dụng làm nên mũi khoan có độ cứng cao nhất, chịu nhiệt tốt với tốc độ khoan cao. Sử dụng phổ biến trong cơ khí chính xác, gia công trên các loại thép cứng.
B. Phần phủ bên ngoài
-
Lớp phủ Titanium được sử dụng phổ biến nhất làm tăng tuổi thọ vật liệu lên đến 300-400% so với loại không phủ, giúp tăng độ chịu nhiệt cho vật liệu.
-
Lớp phủ Carbon Nitride làm tăng độ cứng cho vật liệu ở cường độ cao, độ dẻo tốt và hệ số ma sát rất thấp, phù hợp cho việc chế tạo mũi khoan, khoan thép có độ cứng cao.
-
Lớp phủ Nhôm Titan Nitride có khả năng chống oxi hóa rất tốt, giảm nhiệt cho vật liệu.Thích hợp cho việc khoan những vật liệu cứng mà không cần làm mát.
-
Lớp phủ Nhôm Nitride giống như lớp phủ Nhôm Titan giúp vật liệu có khả năng kháng oxi hóa, chịu nhiệt tốt. Phù hợp cho chế tạo mũi khoan để khoan vật liệu cứng mà không cần làm mát.
-
Lớp phủ Tecrona là loại lớp phủ cao cấp nhất với hệ số ma sát thấp, giúp tăng tuổi thọ cho những vật liệu có cường độ làm việc trong môi trường cao.
1.2. Phân loại theo loại vật mà mũi khoan tác động lên.
A. Mũi khoan gỗ
Mũi khoan gỗ cũng có nhiều loại bạn nên dựa theo nhu cầu mà chọn loại cho phù hợp.
Trong trường bí quá có thể dùng mũi khoan sắt cho gỗ cũng được. Dưới đây là một số loại mũi khoan gỗ thường dùng:
Mũi khoan gỗ: Đây là loại hay gặp nhất với đặc điểm là đầu nhỏ như đầu đinh giúp cố định đầu mũi khoan. Cấu tạo tương tự mũi khoan sắt thích hợp cho mọi loại gỗ.
Mũi khoan gỗ xoắn ốc: Đầu mũi có ren nhọn cùng thiết kế xoắn ốc loại này giúp khoan sâu hơn và nhanh hơn.
Mũi héc đuôi cá: Có chóp nhọn bắt đầu lỗ và lưỡi mái chèo hình lỗ khoan lớn, lỗ rộng. Kích thước được đánh dấu rõ ràng trên khuôn mặt của mái chèo.
B. Mũi khoan sắt
Mũi khoan sắt
Loại này thì phân chia theo chất liệu như đã nói ở trên. Cấu tạo của mũi cũng khá đa dạng để phù hợp với nhiều chức năng.
C. Mũi khoan bê-tông
Loại này gồm nhiều loại nhưng phổ biến đó là mũi khoan rút lõi bê-tông, mũi đục, mũi khoan từ v.v…
2. Bảo trì máy khoan và mũi khoan sau khi sử dụng
– Trước tiên hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng ở đây bạn có thể tìm được rất nhiều thông tin hữu ích.
– Kiểm tra chổi than định kì và đảm bảo nó không bị mòn quá.
– Kiểm tra hệ thống dây dẫn phích cắm trước khi dùng máy, đừng chủ quan.
– Dùng nước làm mát mũi khoan trong quá trình khoan giúp tăng tuổi mũi khoan.
– Vệ sinh sạch sẽ máy và mũi khoan sau khi dùng.
– Không cố sử dụng những mũi khoan đã bị mòn.
Hy vọng qua bài viết bạn sẽ biết cách chọn lựa mũi khoan phù hợp và sử dụng chúng một cách an toàn và hiệu quả.
1.1. Phân loại theo chất liệu mũi khoan
Một mũi khoan thông thường gồm phần thép và phần phủ bên ngoài cụ thể như sau :
A. Phần thép:
- Thép gió hassium : Là loại thép tốc độ cao hay còn gọi là Thép gió chế tạo nên mũi khoan có độ cứng cao khoan dễ dàng với những kim loại cứng lên đến 900N/mm2 .
- Thép gió HSS-R : Đây cũng là loại thép giống như thép gió nhưng mũi khoan được chế tạo bằng quy trình cán nóng .
- Thép gió hassium – thousand : Chất liệu được chế tạo nên mũi khoan tiện bằng máy CNC .
- Thép gió chứa five % Coban HSSE-Co5 : Loại thép gió cao cấp cấu tạo bên trong chứa five % Coban, dùng chế tạo nên mũi khoan có độ cứng cao, chịu nhiệt tốt, khoan dễ dàng với những kim loại hợp kim cứng lên tới 1100N/mm2 .
- Thép gió chứa eight % Coban HSSE-Co8 : Giống như loại thép HSSE-Co5 nhưng bên trong chứa eight % Coban .
- tungsten carbide : Đây là loại thép cao cấp nhất trong ngành chế tạo mũi khoan, được sử dụng làm nên mũi khoan có độ cứng cao nhất, chịu nhiệt tốt với tốc độ khoan cao. Sử dụng phổ biến trong cơ khí chính xác, armed islamic group công trên các loại thép cứng .
B. Phần phủ bên ngoài
- Lớp phủ titanium được sử dụng phổ biến nhất làm tăng tuổi thọ vật liệu lên đến 300-400 % so với loại không phủ, giúp tăng độ chịu nhiệt cho vật liệu .
- Lớp phủ carbon nitride làm tăng độ cứng cho vật liệu ở cường độ cao, độ dẻo tốt và hệ số massachusetts sát rất thấp, phù hợp cho việc chế tạo mũi khoan, khoan thép có độ cứng cao .
- Lớp phủ Nhôm titan nitride có khả năng chống oxi hóa rất tốt, giảm nhiệt cho vật liệu.Thích hợp cho việc khoan những vật liệu cứng mà không cần làm mát .
- Lớp phủ Nhôm nitride giống như lớp phủ Nhôm colossus giúp vật liệu có khả năng kháng oxi hóa, chịu nhiệt tốt. Phù hợp cho chế tạo mũi khoan để khoan vật liệu cứng mà không cần làm mát .
- Lớp phủ Tecrona là loại lớp phủ cao cấp nhất với hệ số milliampere sát thấp, giúp tăng tuổi thọ cho những vật liệu có cường độ làm việc trong môi trường cao .
1.2. Phân loại theo loại vật mà mũi khoan tác động lên.
A. Mũi khoan gỗ
Mũi khoan gỗ cũng có nhiều loại bạn nên dựa theo nhu cầu mà chọn loại cho phù hợp.
Trong trường bí quá có thể dùng mũi khoan sắt cho gỗ cũng được. Dưới đây là một số loại mũi khoan gỗ thường dùng :
Mũi khoan gỗ : Đây là loại hay gặp nhất với đặc điểm là đầu nhỏ như đầu đinh giúp cố định đầu mũi khoan. Cấu tạo tương tự mũi khoan sắt thích hợp cho mọi loại gỗ .
Mũi khoan gỗ xoắn ốc: Đầu mũi có ren nhọn cùng thiết kế xoắn ốc loại này giúp khoan sâu hơn và nhanh hơn .
Mũi héc đuôi cá : Có chóp nhọn bắt đầu lỗ và lưỡi mái chèo hình lỗ khoan lớn, lỗ rộng. Kích thước được đánh dấu rõ ràng trên khuôn mặt của mái chèo .
B. Mũi khoan sắt
Mũi khoan sắt
Loại này thì phân chia theo chất liệu như đã nói ở trên. Cấu tạo của mũi cũng khá đa dạng để phù hợp với nhiều chức năng .
C. Mũi khoan bê-tông
Loại này gồm nhiều loại nhưng phổ biến đó là mũi khoan rút lõi bê-tông, mũi đục, mũi khoan từ v.v…
2. Bảo trì máy khoan và mũi khoan sau khi sử dụng
– Trước tiên hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng ở đây bạn có thể tìm được rất nhiều thông tin hữu ích .
– Kiểm tra chổi than định kì và đảm bảo nó không bị mòn quá .
– Kiểm tra hệ thống dây dẫn phích cắm trước chi dùng máy, đừng chủ quan .
– Dùng nước làm mát mũi khoan trong quá trình khoan giúp tăng tuổi mũi khoan.
– Vệ sinh sạch sẽ máy và mũi khoan sau chi dùng .
Hy vọng qua bài viết bạn sẽ biết cách chọn lựa mũi khoan phù hợp và sử dụng chúng một cách associate in nursing toàn và hiệu quả .