Hình 8.30: Sơ đồ nguyên lý mạch Camera Lùi – Tài liệu text
Hình 8.30: Sơ đồ nguyên lý mạch Camera Lùi – Tài liệu text
Sơ đồ nguyên lý của mạch camera lùi (Backup Camera) đơn giản và bao gồm các thành phần chính sau:
- Camera lùi (Backup Camera): Đây là camera được gắn phía sau xe để quay lại hình ảnh phía sau. Camera này thường được gắn trên nắp cốp hoặc góc hậu xe.
- Màn hình hiển thị (Display): Màn hình hiển thị được gắn trong xe, thường trên bảng điều khiển hoặc trên gương chiếu hậu. Nó dùng để hiển thị hình ảnh từ camera lùi.
- Đơn vị điều khiển (Control Unit): Đơn vị điều khiển quản lý việc chuyển đổi giữa chế độ camera lùi và chế độ xe đi lùi thông thường. Đơn vị điều khiển cũng có thể điều chỉnh cường độ ánh sáng và màu sắc của hình ảnh.
- Dây cáp kết nối: Dây cáp kết nối camera lùi và màn hình hiển thị với đơn vị điều khiển. Cáp này truyền dữ liệu hình ảnh từ camera đến màn hình.
- Nguồn cung cấp điện: Máy tính cá nhân hoặc nguồn điện trực tiếp từ hệ thống điện của xe cung cấp nguồn điện cho camera lùi và màn hình hiển thị.
Cách hoạt động:
- Khi xe ở chế độ lùi, đơn vị điều khiển chuyển đổi sang chế độ camera lùi.
- Camera lùi bắt đầu hoạt động và truyền hình ảnh phía sau xe đến màn hình hiển thị trong xe.
- Màn hình hiển thị hiển thị hình ảnh từ camera lùi, giúp tài xế quan sát môi trường phía sau và tránh va chạm khi lùi xe.
- Khi tài xế thay đổi từ chế độ lùi sang chế độ tiến, đơn vị điều khiển chuyển đổi lại để hiển thị hình ảnh bình thường từ xe.
Sơ đồ nguyên lý trên chỉ là một biểu đồ đơn giản để mô tả cách các thành phần chính của mạch camera lùi tương tác với nhau. Cụ thể, các mô hình và thương hiệu có thể có một số biến thể trong cấu trúc và hoạt động, nhưng nguyên tắc là tương tự.
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản khá đầy đủ của tài liệu tại đây ( 14.9 MB, 254 trang )
Xem thêm >>> Trung tâm dịch vụ sửa chữa điện tử tại nhà
Chương 8: Hệ thống camera hành trình và camera lùi trên ơ tơ
Trang [192]
Hình 8.31 Giắc ID2
Hình 8.32: Giắc F6
Hình 8.34: Giắc 1C
Hình 8.33:Giắc I10
Hình 8.35: Giắc B1
Chương 8: Hệ thống camera hành trình và camera lùi trên ơ tơ
Trang [193]
8.36: Hình giắc 1O
Hình 8.37: Giắc 1E
Hình 8.38: Giắc 1S
Hình 8.39: Giắc R5, R6
Chương 8: Hệ thống camera hành trình và camera lùi trên ơ tơ
Hình 8.40: Hình giắc 1N
Trang [194]
Hình 8.41: Hình giắc D
Hình 8.42: Hình cổng Mini USB (M)
Hình 8.43: Hình giắc tín hiệu AV
Chương 8: Hệ thống camera hành trình và camera lùi trên ơ tơ
8.15.2. Sơ đồ vị trí.
Hình 8.44: Vị trí giắc I10
Hình 8.45: Vị trí giắc
Trang [195]
Chương 8: Hệ thống camera hành trình và camera lùi trên ơ tơ
Trang [196]
Hình 8.46: Vị trí giắc R5, R6
Hình 8.47: Hộp giắc điện
8.16. Phương pháp đo kiểm và chuẩn đốn:
Khi Camera Lùi khơng hoạt động thì có rất nhiều nguyên nhân như: lỏng dây tín
hiệu, đứt dây dẫn cấp nguồn từ đèn lùi cho Camera Lùi, Camera Lùi sử dụng lâu
ngày bị chết…
8.16.1. Kiểm tra đầu LCD.
Dùng nguồn điện ắc quy cấp vào đầu LCD để kiểm tra xem đầu LCD còn
hoạt động khơng.
Chương 8: Hệ thống camera hành trình và camera lùi trên ơ tơ
Trang [197]
Hình 8.48: Kiểm tra đầu LCD
Sau khi cấp nguồn vào đầu LCD thì màn hình LCD hiển thị: Đầu LCD bình
thường.
Sau khi cấp nguồn vào đầu LCD mà màn hình LCD không hiển thị: Đầu
LCD bị hỏng ta tiến hành đi sửa chữa hoặc thay thế.
8.16.2. Kiểm tra nguồn cung cấp cho camera lùi.
Khi tài xế vào số lùi. Công tắC đèn lùi đóng lại, lúc này đèn lùi sáng lên, khi
đó có nguồn cung cấp cho camera lùi.
Hình 8.49: Kiểm tra nguồn cung cấp cho camera lùi
Kết quả: 12V : Nguồn cung cấp bình thường.
0V: Kiểm tra, sửa chữa đoạn dây dẫn cấp nguồn cho đèn lùi.
8.16.3. Kiểm tra dây tín hiệu và dây kích.
Chương 8: Hệ thống camera hành trình và camera lùi trên ơ tơ
Trang [198]
Khi tài xế vào số lùi, nguồn từ đèn lùi cung cấp cho camera lùi hoạt động.
Đo điện áp từ chân GND nối ra lần lượt cho các chân D18, AV1.
Hình 8.50: Kiểm tra dây tín hiệu và dây kích.
12V: Dây tín hiệu và dây kích bình thường.
0V: Kiểm tra, thay thế dây tín hiệu và dây kích.
8.16.4. Kiểm tra dây dẫn nối từ Camera Lùi với Đầu LCD.
Đo kiểm tra dây dẫn nối giữa Camera Lùi với Đầu LCD: Dùng đồng hồ
VOM bật sang thang đo điện trở. Đo điện trở giữa 2 đầu của các dây như bản:
Bảng 1: Hướng dẫn đo kiểm.
Nối đồng hồ đo
Chức năng của dây
Tiêu chuẩn
Dưới 1Ω
( CV+ ) – ( AV1)
Dây truyền tín hiệu
( CV- ) – ( AV2 )
Lớn hơn 10KΩ
Dưới 1Ω
( CB+ ) – ( CB )
Dây mát
Lớn hơn 10KΩ
Các giá trị đo được nằm trong tiêu chuẩn: Dây truyền tín hiệu và dây kích Đầu
LCD còn tốt.
Chương 8: Hệ thống camera hành trình và camera lùi trên ô tô
Trang [199]
Một trong số các giá trị đo nằm ngồi tiêu chuẩn: Dây truyền tín hiệu và dây
kích Đầu LCD bị hỏng, cần sửa chữa hoặc thay thế.
8.17. Cách lắp đặt.
Bước 1: Tiến hành mở và gắn Camera vào vị trí. Sau đó xác định chức năng của
các sợi dây cần thiết trên Camera.
8.17.1. Vị trí lắp đặt.
Vị trí lắp phổ biến của Camera Lùi ở trên biển số hoặc ngay giữa đuôi xe. Tín
hiệu hình ảnh sẽ được truyền trực tiếp lên màn hình đặt phía trước người lái giúp
người lái quan sát phía sau xe mà khơng cần thêm 1 người lơ xe nữa.
8.17.2. Xác định chức năng dây điện.
– Dây màu đen là dây mát của Camera Lùi.
– Dây màu đỏ là dây nóng của Camera Lùi. Điện áp sử dụng ở đây là 12V.
– Cục giắc vàng là dây tín hiệu AV có tích hợp thêm dây kích màu đỏ ( nếu
cắt dây AV ra thơng thường ta có 2 sợi vàng và đen đỏ là dây tín hiệu ).
– Dây màu đỏ nhỏ dính với giắc AV là dây kích được nối sẳn với nguồn
dương của Camera Lùi ( đầu ta thấy là đầu dẫn về màn hình ).
Bước 2: Xác định đèn lùi và lấy nguồn cấp cho Camera Lùi.
Ta mở cơng tắc chia khóa 1 nấc xong vào số lùi, đèn nào sáng tức là đèn lùi,
từ đây ta xác định được nguồn ta cần ( sau đèn có 2 sợ đây 1 lửa 1 mát có điện áp
12V).
Tiến hành mở đèn lùi và câu 2 sợi nguồn này vào nguồn của Camera Lùi.
Xong công đoạn lấy nguồn điều khiển cho Camera Lùi, ta đi sợi dây AV có
đầu kích màu đỏ về tới vị trí màn hình.
Bước 3 : Đấu dây AV vào cho camera và dây kích tự động
Mở màn hình ra. Sau màn hình sẽ có 1 giắc cái thường có chữ Cam In. Cắm
Chương 8: Hệ thống camera hành trình và camera lùi trên ô tô
Trang [200]
sợ giắc AV của Camera Lùi vào đó .
Thường các màn hình và đầu LCD thường có chỉ dẫn và kí hiệu riêng nên ta
có thể đọc và xác định dể dàng sợi dây kích ( thường có sơ đồ hướng dẫn và có chữ
Back Car Control, Camera Back… ). Nối sợi dây kích màu đỏ trong giắc AV vào sợi
này là xong.
8.18. Lỗi thường gặp và cách khắc phục.
Camera Lùi ô tô bị lỗi khi cài số lùi màn hình khơng lên. Lỗi này có rất nhiều
nguyên nhân.
Camera Lùi xe ô tô sử dụng lâu ngày và đã chết. Màn hình camera bị hư hỏng
( màn hình phổ biến nhất là màn hình taplo và màn hình treo trên gương ).
Đường dây của Camera Lùi xe ô tô bị đứt, bị dập dây.
Camera Lùi bị hỏng khi cài số lùi lúc lên màn hình lúc khơng lên.
Camera Lùi ơ tơ bị mờ và nhìn khơng rõ.
Camera Lùi xe ô tô bị mất vạch khoảng cách hoặc bị lộn ngược hình ảnh.
Camera Lùi ơ tơ bị nhiễu, nhìn khơng rõ.
– Để khách phục các lỗi thì ta cần kiểm tra lại đường cung cấp nguồn hoặc có thể ta
tiến hành thay thế Camera Lùi mới để đảm bảo việc hoạt động của Camera Lùi diễn
ra tốt nhất có thể.
8.19. Sản phẩm – Ưu, Nhược điểm.
Sản phẩm:
Chương 8: Hệ thống camera hành trình và camera lùi trên ơ tơ
Trang [201]
Hình 8.51: Mạch cấp nguồn camera lùi
Ưu điểm: Lắp đặt mạch dễ dàng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lùi xe để tránh
những tai nạn có thể xảy ra.
Nhược điểm: Chưa đủ kinh phí nhiều để cung cấp thiết bị Camera Lùi với nhiều
chức năng hiện đại hơn.
Chương 9: Hệ thống điều khiển gương chiếu hậu
Trang [202]
CHƯƠNG 9: HỆ THỐNG
ĐIỀU KHIỂN GƯƠNG CHIẾU HẬU
9.1. Khái quát về hệ thống gương chiếu hậu
9.1.1. Mô tả
Gương chiếu hậu là loại gương được gắn trên xe hơi, thông thường gương
chiếu hậu được lắp ở hai bên thân xe và phần trên cùng của kính chắn gió. Nhiệm vụ
gương chiếu hậu là một thiết bị an tồn thiết yếu của ơtơ giúp người lái xe quan sát
phía sau đảm bảo an tồn khi điều khiển phương tiện giao thơng.
Hình 9.1: Vị trí các gương chiếu hậu trên ô tô
9.1.2. Yêu cầu
Hệ thống gương chiếu hậu phải đạt các yêu cầu sau:
•
•
•
•
Kết cấu đơn giản, nhỏ gọn, dễ dàng bảo dưỡng sửa chữa
Có tầm nhìn rộng, hạn chế tối đa các điểm mù
Có thể điều khiển tự động và điều khiển dễ dàng
Có thể tự gập hoặc phải gập được bằng tay
9.1.3. Phân loại
Xem thêm: Chuyển mạch – Wikipedia tiếng Việt
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Điện Tử