Nghị định 13/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 132/2008/NĐ-CP, 74/2018/NĐ-CP và 86/2012/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ _______ |
|
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây viết tắt là Nghị định số 132/2008/NĐ-CP) được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây viết tắt là Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) như sau:
“k) Nguyên liệu, vật tư, hàng mẫu để gia công cho nước ngoài, để sản xuất hàng xuất khẩu; nguyên liệu để sản xuất hàng hóa tiêu thụ nội địa, lưu thông trên thị trường trong trường hợp hàng hóa đã được quản lý chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (trừ nguyên liệu nhập khẩu để sử dụng sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và phụ tùng, linh kiện, tổng thành, hệ thống của phương tiện giao thông thuộc sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).”.
2. Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP như sau:
“p) Các loại hàng hóa khác không nhằm mục đích kinh doanh (loại hình phi mậu dịch) theo quyết định của Bộ trưởng bộ quản lý ngành, lĩnh vực.”.
3. Bổ sung Mục 8 “ Quản lý về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa ” tại Nghị định số 74/2018 / NĐ-CP và bổ trợ Điều 19 đ trong Mục 8 như sau :
“Mục 8
QUẢN LÝ VỀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 19đ. Quản lý nhà nước về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
1. Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Giúp Chính phủ quản lý nhà nước về hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa;
b) Hướng dẫn nâng cao năng lực kỹ thuật cho hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và hỗ trợ phát triển sản phẩm, hàng hóa chủ lực, phát triển kinh tế-xã hội của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và địa phương;
c) Quy định hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu;
d) Quản lý sử dụng mã truy vết sản phẩm, mã truy vết địa điểm và vật mang dữ liệu;
đ) Quản lý tổ chức triển khai, thực hiện truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi, lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý tổ chức triển khai thực hiện truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi, lĩnh vực được phân công quản lý.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức triển khai thực hiện hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tại địa phương.
4. Căn cứ nhu cầu quản lý, các bộ quản lý ngành, lĩnh vực xác định sản phẩm, hàng hóa phải thực hiện truy xuất nguồn gốc và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của bộ quản lý ngành, lĩnh vực.”.
4. Sửa đổi, bổ trợ Nghị định số 132 / 2008 / NĐ-CP được sửa đổi, bổ trợ tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018 / NĐ-CP như sau :
“d) Bộ Xây dựng:
– Công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, phương tiện quảng cáo ngoài trời thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định pháp luật;
– Vật liệu xây dựng;
– Kiến trúc, quy hoạch xây dựng bao gồm: quy hoạch xây dựng vùng; quy hoạch xây dựng đô thị; quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn; quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; quy hoạch xây dựng các cửa khẩu biên giới quốc tế quan trọng thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định pháp luật;
– Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định pháp luật;
– Máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc trách nhiệm quản lý của bộ theo quy định pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
– Dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng.”.
5. Sửa đổi Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP như sau:
“l) Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch: trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao.”.
6. Sửa đổi Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP như sau:
“g) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao.”.
7. Bổ sung điểm h khoản 3 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP như sau:
“h) Bộ Xây dựng: phương tiện quảng cáo ngoài trời thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo quy định pháp luật.”.
Điều 2. Bãi bỏ một số điều và thay thế một số biểu mẫu Nghị định số 132/2008/NĐ-CP, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
1. Bãi bỏ Nghị định số 132 / 2008 / NĐ-CP được sửa đổi, bổ trợ tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 74/2018 / NĐ-CP .2. Bãi bỏ Nghị định số 132 / 2008 / NĐ-CP được sửa đổi, bổ trợ tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 74/2018 / NĐ-CP .3. Bãi bỏ phát hành kèm theo Nghị định số 74/2018 / NĐ-CP .4. Bãi bỏ Nghị định số 86/2012 / NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của nhà nước lao lý chi tiết cụ thể và hướng dẫn thi hành một số ít điều của Luật Đo lường .5. Thay thế Mẫu số 12, Mẫu số 14 Phụ lục phát hành kèm theo Nghị định số 74/2018 / NĐ-CP bằng Mẫu số 12, Mẫu số 14 Phụ lục phát hành kèm theo Nghị định này .
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực hiện hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2022 .2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc nhà nước, quản trị Ủy ban nhân dân những tỉnh, thành phố thường trực Trung ương chịu nghĩa vụ và trách nhiệm thi hành Nghị định này .
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vũ Đức Đam |
Phụ lục
( Kèm theo Nghị định số 13/2022 / NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của nhà nước )
Mẫu số 12 | Đơn ĐK sử dụng mã số mã vạch |
Mẫu số 14 | Giây ghi nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch |
Mẫu số 12
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________
……, ngày … tháng ….. năm … .
ĐƠN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH1
Thông tin tổ chức:
Tên bằng tiếng Việt * : ……………………………………………………………………………………………..
Tên bằng tiếng Anh ( hoặc tiếng Việt không dấu ) : …………………………………………………………
Số Quyết định xây dựng / Giấy ghi nhận ĐK doanh nghiệp / Giấy ghi nhận ĐK góp vốn đầu tư * :
Ngày cấp * : ………………………………………….. Cơ quan cấp * : ………………………………………….
Địa chỉ * : ………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại * : …………………………………………………….. E-Mail : …………………………………………
Đăng ký trích nợ tự động (Điền ۷ vào ô trống):
□ Qua thông tin tài khoản □ Qua ví điện tử
□ Qua thẻ ngân hàng nhà nước □ Khác ( Other ) ………………………
Lĩnh vực hoạt động (Điền ۷ vào ô trống):
□ Sản xuất □ Thương mại □ Bán lẻ
□ Thương Mại Dịch Vụ □ Khác : ……………………….
Chúng tôi xin đăng ký sử dụng loại mã* (Điền ۷ vào ô trống):
□ Tiền tố mã doanh nghiệp ( GS1 Company Prefix GCP ) |
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 12 số ( GCP-12 ) |
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số ( GCP-10 ) | |
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số ( GCP-9 ) | |
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số ( GCP-8 ) 2 | |
□ Mã khu vực toàn thế giới GLN3 ( Global Location Number ) |
□ Dành cho khu vực vật lý ( Physical location ) |
□ Dành cho địa điểm số ( Digital location ) | |
□ Dành cho pháp nhân ( Legal entity ) | |
□ Dành cho đơn vị chức năng công dụng ( Functional entity ) | |
□ Mã thương phẩm toàn thế giới 8 chữ số EAN-8 ( GTIN-8 ) 3 |
Đại diện tổ chức *
Chức danh |
Họ và tên |
Chức vụ, đơn vị |
Điện thoại |
Hòm thư điện tử (Email) |
Đại diện có thẩm quyền | ||||
Người liên lạc chính |
Chúng tôi cam kết ràng buộc thông tin kê khai trên là đúng và cam kết thực thi rất đầy đủ những lao lý của pháp lý tương quan đến mã số, mã vạch, những pháp luật về phí và những pháp luật sau đây :
– Chỉ sử dụng mã số đã được cấp cho những sản phẩm, dịch vụ của mình ;
– Thực hiện đúng những lao lý về nộp phí và nộp phí duy trì theo lao lý của pháp lý ;
– Khi vì nguyên do nào đó ( bị giải thể, phá sản, v.v… ) không còn nhu yếu sử dụng mã số đã được cấp, chúng tôi sẽ thông tin bằng văn bản cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày giải thể hoặc phá sản ;
– Nếu đổi tên, tư cách pháp nhân hoặc địa chỉ, chúng tôi sẽ thông tin cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có biến hóa để làm thủ tục đổi giấy ghi nhận .
…., ngày … tháng … năm …
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
( Ký tên, đóng dấu )
____________
* Trường thông tin bắt buộc kê khai .
1C ác thông tin kê khai hoàn toàn có thể được update tương thích với yêu câu của Tổ chức mã số, mã vạch quốc tế GSl .
2C hỉ cấp theo khuyến nghị của Tổ chức mã số, max vạch quốc tế GS1 .
3D anh mục mã khu vực, thương phẩm gửi kèm .
1. Danh mục địa điểm cân đăng ký mã địa điểm toàn cầu GLN
STT |
Loại mã GLN4 |
Tên/Mô tả |
Địa chỉ |
Ghi chú |
2. Danh mục mã thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) cần đăng ký
STT |
Tên sản phẩm |
Mô tả sản phẩm |
Ghi chú |
_________
4L oại mã GLN gồm có : Địa điểm vật lý ( Physical location ) / Địa điểm số ( Digital location ) / Pháp nhân ( Legal entity ) / Đơn vị công dụng ( Functional entity )
Mẫu số 14
Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
DIRECTORATE FOR STANDARDS, METROLOGY AND QUALITY
Căn cứ Nghị định số 74/2018 / NĐ-CP ngày 15/5/2018 và Nghị định số ….. / 20 …. / NĐ-CP ngày ….. / ….. / 20 … của nhà nước ,
Based on the Decree No 74/2018 / NĐ-CP dated 15/5/2018 and the Decree No …. / 20 … / NĐ-CP dated …. / ….. / 20 ….. of the Government ,
CHỨNG NHẬN
Certifying
« TÊN DOANH NGHIỆP »
<
Địa chỉ Address |
«Địa chỉ» |
được quyền sử dụng mã số sau đây : to have right of using the following |
|
Mã doanh nghiệp GS1 GS1 Company Prefix |
«Mã» |
Mã khu vực toàn thế giới GLN Global Location Number GLN |
«Mã» |
Ngày hết hiệu lực hiện hành : « dd / mm / yy » Period of Validation |
Số giấy ghi nhận Registered No Số ĐK : Reference No |
Hà Nội, «dd/mm/yyyy» TỔNG CỤC TRƯỞNG DIRECTOR GENERAL |
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Vận Chuyển