Văn phòng – Wikipedia tiếng Việt
Văn phòng hay công sở là tên gọi chỉ chung về một phòng hoặc khu vực làm việc khác trong đó mọi người làm việc hay những tòa nhà được thiết kế, bố trí để sử dụng hoặc cho thuê đối với những cá nhân, tổ chức thực hiện các hoạt động văn phòng (liên quan đến giấy tờ, sổ sách, máy vi tính….), Văn phòng cũng có thể biểu thị một vị trí hay một bộ phận trong một tổ chức với các nhiệm vụ cụ thể gắn liền với các hoạt động liên quan đến những công việc chung, đối nội, đối ngoại, quản lý công sở của tổ chức đó (Văn phòng Sở, hay văn phòng được đặt trong các cơ quan, tổ chức, công ty và thường có các chức danh Chánh Văn phòng, Phó Văn phòng…). Thời Trung Cổ (1000-1300) văn phòng đã được manh nha hình thành và là nơi mà hầu hết các lá thư của triều đình, các văn bản luật pháp đã được sao chép và lưu giữ.
Trong tiếng Anh, khi được sử dụng như một tính từ, thuật ngữ “văn phòng” có thể chỉ các hoạt động liên quan đến việc kinh doanh, với nhiều từ liên quan như văn phòng phẩm, cửa hàng văn phòng phẩm (Quầy văn phòng phẩm). Về mặt pháp lý, văn phòng có thể là tên giao dịch của một tổ chức có tư cách pháp nhân như các văn phòng luật sư, văn phòng công chứng hoặc là một bộ phận của công ty, doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh như văn phòng đại diện, văn phòng thương mại, trung tâm xúc tiến thương mại.
Bố trí, phong cách thiết kế[sửa|sửa mã nguồn]
Một văn phòng thường phải được thiết kế theo hướng hiện đại, khoa học và hợp lý để có thể chứa đựng và phục vụ cho nhiều nhân viên văn phòng để thực hiện các công việc có tính chất chuyên môn cao như công nghệ thông tin, kinh doanh, quản trị kinh doanh, ngân hàng, tài chính. Nhất là trong thời đại ngày nay thì văn phòng thường được đề cập đến như là nơi làm việc của những người lao động trí óc hay công nhân cổ cồn trắng. Thông thường các văn phòng thường tọa lạc tại các đường phố hoặc trung tâm đông người qua lại.
Một văn phòng dù quy mô lớn, hay quy mô nhỏ thì thường phải được trang bị các điều kiện làm việc như bàn làm việc, ghế làm việc, ghế dài, tủ lưu hồ sơ, tủ sách, máy vi tính (thường kết nối Internet), điện thoại, máy in, máy fax, máy scan, giấy tờ, sổ sách, văn phòng phẩm….. Hiện nay có nhiều loại hình văn phòng ảo (trên mạng hoặc thông qua liên lạc) thực hiện các chức năng của văn phòng (chủ yếu là môi giới) xuất hiện mà không có một vị trí làm việc cụ thể. Ngoài ra ngày nay loại hình kinh doanh các cao ốc văn phòng, cho thuê văn phòng cũng trở nên phổ biến để đáp ứng nhu cầu của xã hội về công việc văn phòng, nhất là các trung tâm kinh tế, thành phố lớn.
Bạn đang đọc: Văn phòng – Wikipedia tiếng Việt
- Juriaan van Meel, Yuri Martens, Hermen Jan van Ree. Planning Office Spaces: a practical guide for manager and designers. London: Laurence King Publishing, 2010.
- Adams, Scott. What do you call a sociopath in a cubicle? (answer, a coworker) Kansas City, Missouri: Andrews McMeel Pub., 2002.
- Duffy, Francis. Colin Cave. John Worthington, editors. Planning Office Space. London: The Architectural Press Ltd., 1976.
- Klein, Judy Graf. The Office Book. New York: Facts on File Inc., 1982.
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Văn Phòng