Phân Tích Mã Lỗi P0300 Trên Dòng Xe Honda Civic 2016
Phân Mục Lục Chính
- Phân Tích Mã Lỗi P0300 Trên Dòng Xe Honda Civic 2016
- Phân Tích Mã Lỗi P0300 Trên Dòng Xe Honda Civic năm nay
- 1. Công tắt điện bật ON. 2. Xóa mã lỗi bằng thiết bị chẩn đoán. 3. Khởi động động cơ, cho động cơ nổ ở chế độ không tải. 4. Theo dõi trạng thái DTC của các mã lỗi P0301, P0302, P0303, hoặc P0304 trên thiết bị chẩn đoán.
- 5. Theo dõi số lần bỏ lửa máy 1, bỏ lửa máy 2, bỏ lửa máy 3, và bỏ lửa máy 4 trong DATA LIST trong 10 phút bằng thiết bị chẩn đoán.
- 6. Thử lái xe trong vài phút trong khoảng các thông số dữ liệu của phần dữ liệu đóng băng đã ghi lại:
- 7. Theo dõi trạng thái DTC của các mã lỗi P0301, P0302, P0303, hoặc P0304 trên thiết bị chẩn đoán.
- 8. Theo dõi số lần bỏ lửa máy 1, bỏ lửa máy 2, bỏ lửa máy 3, và bỏ lửa máy 4 trong DATA LIST trong 10 phút bằng thiết bị chẩn đoán.
- 9. Công tắt điện tắt OFF. 10. Kiểm tra chất lượng nhiên liệu.
- 11. Kiểm tra các bugi. Nếu bugi bị mòn hoặc khe hở quá lớn, thì thay thế chúng. 12. Thử lái xe trong vài phút trong khoảng các thông số dữ liệu của phần dữ liệu đóng băng đã ghi lại:
- 13. Theo dõi số lần bỏ lửa máy 1, bỏ lửa máy 2, bỏ lửa máy 3, và bỏ lửa máy 4 trong DATA LIST trong 10 phút bằng thiết bị chẩn đoán.
- 14. Kiểm tra áp suất nhiên liệu.
- 15. Khởi động động cơ. Giữ tốc độ động cơ ở 3.000 vòng/phút ở chế độ không tải, cho đến khi quạt làm mát quay. 16. Kiểm tra các điều kiện sau:
- 17. Theo dõi vận tốc động cơ trong DATA LIST của thiết bị chẩn đoán, và giữ vận tốc động cơ ở 4.500 vòng / phút. Khi đạt vận tốc động cơ, giữ bàn đạp ga không thay đổi hơn 10 giây .
- 18. Trong khi giữ tốc độ động cơ 4.500 vòng/phút, kiểm tra thông số MAF trong DATA LIST của thiết bị chẩn đoán.
- 19. Công tắt điện tắt OFF. 20. Tháo cảm biến áp suất dầu bôi trơn động cơ (EOP) (A) (hoặc bu lông), lắp thiết bị đo áp suất như hình, sau đó lắp cảm biến EOP (A) (hoặc bu lông) vào đầu đo áp suất (B).
- 21. Lắp lại giắc cảm biến EOP. 22. Khởi động động cơ. Giữ tốc độ động cơ ở 3.000 vòng/phút ở chế độ không tải cho đến khi quạt tản nhiệt quay. 23. Kiểm tra áp suất dầu bôi trơn ở tốc độ động cơ là 1000 vòng/phút và 2000 vòng/phút.
- 24. Công tắt điện bật ON. 25. Reset lại hộp điều khiển động cơ ECM/PCM bằng thiết bị chẩn đoán. 26. Xóa định dạng trục cơ bằng thiết bị chẩn đoán. 27. Học lại chế độ cầm chừng cho hộp điều khiển động cơ ECM/PCM. 28. Học lại định dạng trục cơ bằng thiết bị chẩn đoán. 29. Thử lái xe trong vài phút trong khoảng các thông số dữ liệu của phần dữ liệu đóng băng đã ghi lại:
- 30. Kiểm tra mã lỗi với thiết bị chẩn đoán.
- 31. Theo dõi trạng thái DTC của các mã lỗi P0301, P0302, P0303, hoặc P0304 trên thiết bị chẩn đoán.
Phân Tích Mã Lỗi P0300 Trên Dòng Xe Honda Civic 2016
Phân Tích Mã Lỗi P0300 Trên Dòng Xe Honda Civic năm nay
Phân Tích Mã Lỗi P0300 Trên Dòng Xe Honda Civic năm nay
► HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ NHIỆT TRONG Ô TÔ
Mã lỗi P0300: Lỗi bỏ máy ngẫu nhiên và kèm theo các lỗi sau:
– P0301: Lỗi bỏ lửa máy số 1
– P0302: Lỗi bỏ lửa máy số 2
– P0303: Lỗi bỏ lửa máy số 3
– P0304: Lỗi bỏ lửa máy số 4
CHÚ Ý:
Bạn đang đọc: Phân Tích Mã Lỗi P0300 Trên Dòng Xe Honda Civic 2016
- Trước khi khắc phục mã lỗi, ghi lại tổng thể tài liệu ngừng hoạt động và tài liệu động hiện tại, và xem lại những diễn đạt chung của mã lỗi .
- Nếu tính năng phát hiện sự bỏ lửa ( Misfire ), phát hiện sự tăng lượng khí xả trong 2 lần khởi động động cơ liên tục thì đèn báo lỗi động cơ sẽ sáng, và mã lỗi P0300 ( Open cùng những mã lỗi P0301, P0302, P0303, P0304 ) sẽ được thiết lập .
- Nếu tính năng misfire phát hiện ra sự nguy cơ tiềm ẩn cho bầu lọc khí xả ( catalyst ), đèn báo lỗi động cơ sẽ nhấp nháy, và mã lỗi P0300 ( Open cùng những mã lỗi P0301, P0302, P0303, P0304 ) sẽ được thiết lập. Khi tính năng misfire dừng lại, đèn báo lỗi động cơ sẽ sáng .
-
Nếu có các mã lỗi bên dưới xuất hiện cùng thời gian với mã lỗi P0300 thì cần khắc phục các mã lỗi đó trước khi xử lí mã lỗi P0300.
→ P0102, P0103: Lỗi cảm biến lưu lượng khí nạp (MAF).
→ P0107, P0108: Lỗi cảm biến áp suất đường ống nạp (MAP).
→ P0171, P0172: Lỗi hệ thống nhiên liệu.
→ P0335, P0339: Lỗi cảm biến vị trí trục khuỷu (CKP).
→ P0365, P0369: Lỗi cảm biến vị trí trục cam B (CMP).
→ P2646, P2647, P2648, P2649: Lỗi hệ thống điều khiển trục cam (VTEC).
→ P0401, P0404, P0416, P2413: Lỗi hệ thống tuần hoàn khí thải (EGR).
1. Công tắt điện bật ON.
2. Xóa mã lỗi bằng thiết bị chẩn đoán.
3. Khởi động động cơ, cho động cơ nổ ở chế độ không tải.
4. Theo dõi trạng thái DTC của các mã lỗi P0301, P0302, P0303, hoặc P0304 trên thiết bị chẩn đoán.
Màn hình thiết bị chẩn đoán có hiển thị FAILED không?
CÓ – Đi đến bước 9.
KHÔNG – Nếu màn hình cho biết PASSED, hãy đi đến bước 5. Nếu màn hình hiện EXECUTING, tiếp tục lái xe cho đến khi xuất hiện kết quả. Nếu màn hình hiển thị OUT OF CONDITION, đợi vài phút, sau đó kiểm tra lại.
5. Theo dõi số lần bỏ lửa máy 1, bỏ lửa máy 2, bỏ lửa máy 3, và bỏ lửa máy 4 trong DATA LIST trong 10 phút bằng thiết bị chẩn đoán.
Có Open số lần bỏ lửa máy 1, bỏ lửa máy 2, bỏ lửa máy 3, và bỏ lửa máy 4 không ?
CÓ – Đi đến bước 9.
KHÔNG – Đi đến bước 6.
6. Thử lái xe trong vài phút trong khoảng các thông số dữ liệu của phần dữ liệu đóng băng đã ghi lại:
- Tốc độ động cơ .
- VSS .
- Cảm biến vị trí bướm ga A .
- CLV ( giá trị tải đo lường và thống kê ) .
- Cảm biến vị trí chân ga A .
7. Theo dõi trạng thái DTC của các mã lỗi P0301, P0302, P0303, hoặc P0304 trên thiết bị chẩn đoán.
Màn hình thiết bị chẩn đoán có hiển thị FAILED không?
CÓ – Đi đến bước 9.
KHÔNG – Nếu màn hình cho biết PASSED, hãy chuyển đến bước 8. Nếu màn hình cho biết EXECUTING, tiếp tục lái xe đến khi kết quả xuất hiện. nếu màn hình cho thấy OUT OF CONDITION, hãy đi đến bước 6 và kiểm tra lại.
8. Theo dõi số lần bỏ lửa máy 1, bỏ lửa máy 2, bỏ lửa máy 3, và bỏ lửa máy 4 trong DATA LIST trong 10 phút bằng thiết bị chẩn đoán.
Có Open số lần bỏ lửa máy 1, bỏ lửa máy 2, bỏ lửa máy 3, và bỏ lửa máy 4 không ?
CÓ – Đi đến bước 9.
KHÔNG – Lỗi chập chờn, hệ thống hoạt động tốt vào thời điểm này.
9. Công tắt điện tắt OFF.
10. Kiểm tra chất lượng nhiên liệu.
Chất lượng có tốt không ?
CÓ – Đi đến bước 11.
KHÔNG – Vệ sinh hệ thống nhiên liệu, thay thế nhiên liệu mới, rồi đi tới bước 24.
11. Kiểm tra các bugi. Nếu bugi bị mòn hoặc khe hở quá lớn, thì thay thế chúng.
12. Thử lái xe trong vài phút trong khoảng các thông số dữ liệu của phần dữ liệu đóng băng đã ghi lại:
- Tốc độ động cơ .
- VSS .
- Cảm biến vị trí bướm ga A .
- CLV ( giá trị tải đo lường và thống kê ) .
- Cảm biến vị trí chân ga A .
13. Theo dõi số lần bỏ lửa máy 1, bỏ lửa máy 2, bỏ lửa máy 3, và bỏ lửa máy 4 trong DATA LIST trong 10 phút bằng thiết bị chẩn đoán.
Có xuất hiện số lần bỏ lửa máy 1, bỏ lửa máy 2, bỏ lửa máy 3, và bỏ lửa máy 4 không?
CÓ – Đi đến bước 14.
KHÔNG – Đi đến bước 24.
14. Kiểm tra áp suất nhiên liệu.
Áp suất nguyên vật liệu có đạt không ?
CÓ – Đi đến bước 15.
KHÔNG –
• Nếu áp suất nhiên liệu quá cao, thay thế bộ điều chỉnh áp suất nhiên liệu, sau đó đến bước 24.
• Nếu áp suất nhiên liệu quá thấp, hãy kiểm tra bơm nhiên liệu, đường ống nạp nhiên liệu, và bộ lọc nhiên liệu. Nếu chúng hoạt động tốt, thì thay thế bộ điều chỉnh áp suất nhiên liệu, sau đó đi đến bước 24.
15. Khởi động động cơ. Giữ tốc độ động cơ ở 3.000 vòng/phút ở chế độ không tải, cho đến khi quạt làm mát quay.
16. Kiểm tra các điều kiện sau:
16. Kiểm tra các điều kiện sau:
- Cảm biến nhiệt độ nước làm mát trên 80 °C ( 176 °F ) .
- Tay số ở vị trí P hoặc N .
- Tắt tổng thể phụ tải điện .
17. Theo dõi vận tốc động cơ trong DATA LIST của thiết bị chẩn đoán, và giữ vận tốc động cơ ở 4.500 vòng / phút. Khi đạt vận tốc động cơ, giữ bàn đạp ga không thay đổi hơn 10 giây .
Có phải vận tốc động cơ đổi khác hơn 100 vòng / phút không ?
CÓ – Lặp lại bước 17.
KHÔNG – Đi đến bước 18.
18. Trong khi giữ tốc độ động cơ 4.500 vòng/phút, kiểm tra thông số MAF trong DATA LIST của thiết bị chẩn đoán.
Có đạt được 14-20 gm / s không ?
CÓ – Đi đến bước 19.
KHÔNG – Thay thế cảm biến MAF, sau đó đi đến bước 24.
19. Công tắt điện tắt OFF.
20. Tháo cảm biến áp suất dầu bôi trơn động cơ (EOP) (A) (hoặc bu lông), lắp thiết bị đo áp suất như hình, sau đó lắp cảm biến EOP (A) (hoặc bu lông) vào đầu đo áp suất (B).
LƯU Ý : Lắp cảm ứng EOP ( hoặc bu lông ) theo thứ tự ngược lại của qui trình tháo với đệm làm kín mới .
21. Lắp lại giắc cảm biến EOP.
22. Khởi động động cơ. Giữ tốc độ động cơ ở 3.000 vòng/phút ở chế độ không tải cho đến khi quạt tản nhiệt quay.
23. Kiểm tra áp suất dầu bôi trơn ở tốc độ động cơ là 1000 vòng/phút và 2000 vòng/phút.
Áp suất dầu bôi trơn động cơ dưới 49 kPa ( 0.5 kgf / cm2, 7 psi ) ?
CÓ – Kiểm tra lọt khí trong hệ thống nhiên liệu, sau đó đi đến bước 24.
KHÔNG – Kiểm tra hệ thống điều khiển trục cam VTEC, rồi đến bước 24.
24. Công tắt điện bật ON.
25. Reset lại hộp điều khiển động cơ ECM/PCM bằng thiết bị chẩn đoán.
26. Xóa định dạng trục cơ bằng thiết bị chẩn đoán.
27. Học lại chế độ cầm chừng cho hộp điều khiển động cơ ECM/PCM.
28. Học lại định dạng trục cơ bằng thiết bị chẩn đoán.
29. Thử lái xe trong vài phút trong khoảng các thông số dữ liệu của phần dữ liệu đóng băng đã ghi lại:
- Tốc độ động cơ .
- VSS .
- Cảm biến vị trí bướm ga A .
- CLV ( giá trị tải thống kê giám sát ) .
- Cảm biến vị trí chân ga A .
30. Kiểm tra mã lỗi với thiết bị chẩn đoán.
Các mã lỗi hiện tại hoặc mã lỗi tức thời có Open không ?
CÓ – Nếu xuất hiện các mã lỗi P0300, P0301, P0302, P0303 hoặc P0304, hãy kiểm tra giắc điện kết nối kém ở cuộn dây đánh lửa, kim phun và hộp ECM/PCM, sau đó đi đến xóa lỗi P0301, P0302, P0303, hay P0304. Nếu có bất kỳ mã lỗi nào xuất hiện cùng thì tiến hành khắc phục mã lỗi đó trước.
KHÔNG – Đi đến bước 31.
31. Theo dõi trạng thái DTC của các mã lỗi P0301, P0302, P0303, hoặc P0304 trên thiết bị chẩn đoán.
Màn hình thiết bị chẩn đoán có hiển thị PASSED không?
CÓ – Quá trình sửa chữa hoàn thành.
KHÔNG – Nếu màn hình báo FAILED, hãy chuyển đến bước 1 và kiểm tra lại. Nếu màn hình hiển thị EXECUTING, tiếp tục lái xe đến khi kết quả xuất hiện. nếu màn hình cho thấy OUT OF CONDITION, hãy đi đến bước 29 và kiểm tra lại.
► XE BIỂN TRẮNG – ĐỎ – VÀNG – XANH CÓ NGHĨA GÌ ?
Xem thêm những phần trước :
Kết nối với chúng tôi để theo dõi những tin tức mới nhất .
Mọi chi tiết xin liên hệ :
Hotline: 0913 92 75 79
Tin liên quan
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Tư Vấn Hỗ Trợ