MẠO TỪ A, AN, THE VÀ NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP

14/10/2022 admin

Mạo từ trong tiếng Anh là những từ đứng trước danh từ, nhằm cho biết danh từ đó nhắc đến một đối tượng xác định hoặc không xác định. Đây là phần ngữ pháp cơ bản thường gặp trong các kỳ thi tiếng Anh. Tuy nhiên, mạo từ là gì? Cách dùng mạo từ trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây.

1. Mạo từ trong tiếng Anh là gì? 

Mạo từ là những từ thường đứng trước danh từ, dùng để người đọc nhận biết được danh từ đó là xác định hay không xác định. Thực tế, mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt mà người ta chỉ xem nó như là một bộ phận của tính từ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ.

null

Mạo từ trong tiếng Anh là gì? 

Mạo từ trong tiếng Anh được chia thành hai loại chính là mạo từ xác lập ( definite article ) “ The ” và Mạo từ không xác lập ( Indefinite article ) gồm “ a, an ” .
Ví dụ :

  • I see a dog. The dog is running across the road very fast. ( Tôi nhìn thấy một con chó. Con chó đang chạy qua đường rất nhanh. )
  • Please give me the pen on the table. ( Làm ơn đưa cho tôi cái bút ở trên bàn. )

Xem thêm:

2. Các loại mạo từ thường gặp trong tiếng Anh 

2.1. Mạo từ bất định (Indefinite article)

Trong tiếng Anh, có 2 mạo từ bất định là a và an :

  • “ a ” thường đứng trước danh từ đếm được số ít, khởi đầu bằng một phụ âm .
  • Ví dụ : a table ( một cái bài ), a book ( một quyển sách ) .
  • “ an ” thường đứng trước danh từ đếm được số ít khởi đầu bằng phụ âm ( e, u, i, o, a ) hoặc âm “ h ” câm .

Ví dụ : an hour ( một giờ ), an apple ( một quả táo )

2.2. Mạo từ xác định (Definite article)

Mạo từ xác lập thường sử dụng trong tiếng Anh là mạo từ “ the ”. The thường dùng trước một đối tượng người tiêu dùng xác lập ( cả người nói và người nghe đều biết rõ về đối tượng người tiêu dùng đó ). Mạo từ “ the ” hoàn toàn có thể sử dụng cho danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đến được ở số nhiều .

Ví dụ:

  • The man talking to Lan is my boyfriend ( Người đàn ông đang chuyện trò với Lan là bạn trai của tôi ) .
  • Yesterday, I saw an accident here. The accident left one person injured and the motorcycle severely damaged. ( Hôm qua, tôi đã thấy một vụ tai nạn thương tâm ở chỗ này. Vụ tai nạn đáng tiếc đã khiến cho 1 người bị thương và chiếc xe máy bị hư hỏng nặng. )

Lưu ý: Mạo từ “the” dùng để chỉ người, vật đã xác định còn mạo từ “a” và “an’ dùng để chỉ đối tượng chưa xác định.

null

Các loại mạo từ thường gặp trong tiếng Anh 

3. Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh

Mạo từ được sử dụng khá phổ cập trong văn nói cũng như văn viết. Tuy nhiên, cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh như thế nào cho đúng ? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu và khám phá ngay dưới đây .

3.1. Cách sử dụng các mạo từ a, an 

3.1.1 Cách dùng mạo từ “a”

  • A là một mạo từ không xác lập trong tiếng Anh, thường mở màn bằng một phụ âm. Tuy nhiên, một số ít trường hợp mở màn bằng nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm thì vẫn sử dụng “ a ” .

Ví dụ : a uniform / ˈjuːnəfɔːm /, a universal truth / juːnəˈvɜːsəl /

  • A được dùng với 1 số ít thành ngữ chỉ vận tốc, giá thành, tỉ lệ hoặc các phân số .

Ví dụ : a one second ( ½ ), 3 time a day, USD 2 a kilo

  • A được dùng với các số đếm, hoặc các thành ngữ nhất định về số lượng .

Ví dụ : a one thousand, a couple, a lots

null

Cách dùng mạo từ “a”

3.1.2 Cách dùng mạo từ “an” 

Mạo từ “ an ” được sử dụng so với các danh từ mở màn bằng nguyên âm ( u, e, a, i, o ). Hoặc một số ít từ khởi đầu bằng phụ âm nhưng là âm câm ( không được phát âm ) .
Ví dụ : an egg, an apple, an hour, an MC ,

3.1.3. Các trường hợp ko dùng a, an

Bên cạnh cách cách sử dụng mạo từ “ a ’, “ an ” ở trên thì bạn cần chú ý quan tâm những trường hợp không sử dụng mạo từ không xác lập này dưới đây :

  • Không sử dụng a, an trước các danh từ số nhiều .

Ví dụ : An apple => Apples ; An egg => Eggs

  • Không dùng a và an trước các danh từ không đếm được hoặc các danh từ trừu tượng .

Ví dụ : What I need now is confidence. ( Điều tôi cần giờ đây là sự tự tin. )

  • Không dùng mạo từ không xác lập trước tên gọi của các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các bữa ăn đó .

Ví dụ : I eat breakfast at 6 o’clock so I can get to school in time. ( Tôi ăn bữa sáng lúc 6 giờ để kịp đến trường. )
Langmaster – Từ A-Z cách phân biệt A, An, The cực chuẩn [ Học tiếng Anh cho người mất gốc # 2 ]

3.2. Cách sử dụng mạo từ “the”, các trường hợp không dùng mạo từ the

3.2.1 Cách dùng mạo từ “the” trong tiếng Anh

“ The ” là mạo từ xác lập dùng cho danh từ chỉ đối tượng người dùng xác lập ( người nghe và người nói đều biết rõ đối tượng người tiêu dùng đang nói đến là ai ). Được dùng trong các trường hợp sau :

  • Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất .

Ví dụ : The sun ( mặt trời, the world ( quốc tế ), the earth ( toàn cầu )

  • Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó .

Ví dụ : I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. ( Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột. )

  • Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề .

Ví dụ : The teacher that I met yesterday is my sister in law ( Cô giáo tôi gặp ngày hôm qua là chị dâu tôi. )

  • Đặt trước một danh từ chỉ một vật phẩm riêng không liên quan gì đến nhau mà người nói và người nghe đều hiểu .

Ví dụ : Please pass the jar of honey. ( Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với. )

  • Trước so sánh nhất ( đứng trước first, second, only .. ) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ .

null

 Cách dùng mạo từ “the” trong tiếng Anh

Ví dụ : You are the best in my life. ( Trong đời anh, em là nhất ! ) hoặc He is the tallest person in the world. ( Anh ấy là người cao nhất quốc tế. )

  • The + danh từ số ít : tượng trưng cho một nhóm quái vật hoặc vật phẩm .

Ví dụ : The whale is in danger of becoming extinct ( Cá voi đang trong rủi ro tiềm ẩn tuyệt chủng. )

  • Đặt “ the ” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định .

Ví dụ : The old ( Người già ), the poor ( người nghèo ), the rich ( người giàu )

  • The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền .

Ví dụ : The Pacific ( Thái Bình Dương ), The United States ( Hợp chủng quốc Hoa Kỳ ), the Alps ( Dãy An pơ ) .

  • Dùng “ the ” nếu ta nhắc đến một khu vực nào đó nhưng không được sử dụng với đúng tính năng .

Ví dụ : They went to the school to see their children. ( Họ đến trường để thăm con cái họ. )

  • The + họ ( ở dạng số nhiều ) có nghĩa là mái ấm gia đình .

Ví dụ : The Smiths ( Gia đình Smith ( gồm vợ và các con ), The Browns ( Gia đình Brown ) .

3.2.2 Các trường hợp không dùng mạo từ “the”

Dưới đây là các trường hợp không sử dụng mạo từ “ the ” để bạn tìm hiểu thêm :

  • Trước tên quốc gia số ít, lục địa, tên núi, hồ, đường phố ( Ngoại trừ những nước theo chính sách Liên bang – gồm nhiều bang state )

Ví dụ : Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake

  • Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không riêng gì riêng trường hợp nào .

Ví dụ : I like dogs ( tôi thích những chú chó ) ; Oranges are good for health ( Cam rất tốt cho sức khỏe thể chất ) .

  • Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp riêng biệt .

Ví dụ : Men fear death. The death of his father made him completely hopeless. ( Đàn ông sợ hãi cái chết. Cái chết của cha khiến anh trọn vẹn vô vọng. )

Ví dụ : My friend, không phải “ my the friend ” ; The man’s wife không phải “ the wife of the man ”

  • Không dùng “ the ” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu .

Ví dụ : They invited some close friends to dinner. ( Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối. )

  • Không dùng “ the ” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại đi lại .

Ví dụ : Come by car / by bus ( Đến bằng xe xe hơi, bằng xe buýt ) ; In spring / in Autumn ( trong mùa xuân, mùa thu ), from beginning to end ( từ đầu tới cuối ), from left to right ( từ trái qua phải ) .

null

Các trường hợp không dùng mạo từ “the”

Xem thêm :
=> Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh ( part 1 )
=> Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh ( part 2 )

4. Một số trường hợp không dùng mạo từ

Ngoài ra, khi sử dụng mạo từ thì bạn cần quan tâm những trường hợp dưới đây :

  • Không sử dụng các mạo từ khi nói về điều gì đó chung chung hoặc trừu tượng .

Ví dụ : I love watching fish ( Tôi thích ngắm nhìn đàn cá ) .

  • Không sử dụng mạo từ khi để cập đến một quốc gia hoặc bữa ăn trong ngày .

Ví dụ : Have you had breakfast ? ( Bạn đã ăn sáng chưa ? )

  • Không sử dụng mạo từ khi nói về các danh từ không đếm được .

Ví dụ : Sugar is not good for obese people. ( Đường không tốt cho người béo phì. )

  • Không sử dụng mạo từ khi nói về ngôn từ, thị xã hoặc một ngọn núi nào đó .

Ví dụ : English, Nước Trung Hoa, Paris .

null

 Một số trường hợp không dùng mạo từ

5. Bài tập ứng dụng mạo từ trong tiếng Anh (2 bài)

Bài tập

Bài 1: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống

1. My best friend is studying in … … … … university in Ha Noi .
2. My mother speaks … … … … Chinese .
3. She borrowed … … … … pen from your pile of pencils and pens .
4. Lan likes to play … … … … baseball .
5. My brother bought … … … … umbrella to go out in the rain .
6. She lived on … … … … Main Street when she first came to town .
7. Ha Noi is the capital of … … … … Viet Nam .
8. My husband’s family speaks … … … … English .
9. … … … … apple a day keeps your enemy away .
10. My grandparents have … … … … cat and … … … … dog .

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. My brother is making … … .. cake for his birthday .
a. a b. an c. the
2. She tasted … … .. birthday cake her father had made .
a. a b. an c. the
3. The children have … … .. new teacher called Mr. Linh .
a. a b. an c. the
4. All pupils must obey … … .. rules .
a. a b. an c. the
5. My mother turned on … … .. radio to listen to … … .. news .
a. a b. an c. the
6. Thu is in the USA studying for … … .. MBA .
a. a b. an c. the
7. The teacher read … … .. interesting article from the newspaper .
a. a b. an c. the
8. There was … … .. huge crowd of people outside the church .
a. a b. an c. the
9. My friend talked for … … .. hour about his school project .
a. a b. an c. the
10. … … .. European expert was invited to speak to the committee .
a. a b. an c. the

Đáp án

Bài 1 :
1. a
2. no article needed
3. a
4. no article needed
5. an
6. no article needed
7. no article needed
8. no article needed
9. an
10. a / a

Bài 2 :
1 – A, 2 – C, 3 – A, 4 – C, 5 – C, 6 – B, 7 – B, 8 – A, 9 – B, 10 – A

Mặc dù là kiến thức cơ bản nhưng mạo từ trong tiếng Anh thường rất phức tạp về ngữ nghĩa. Hy vọng với bài viết ở trên thì sẽ giúp bạn hiểu hơn về phần ngữ pháp này. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học về từ vựng, cấu trúc mới nhất mỗi ngày nhé.

Liên kết:KQXSMB
Alternate Text Gọi ngay