Toàn bộ công thức Vật Lý 6 theo chương trình SGK (giải thích chi tiết)
Bài tổng hợp các công thức vật lý 6 dưới đây giúp các em ôn lại và áp dụng công thức vào giải bài tập vật lý hiệu quả. Các công thức liên quan đến hai chương chính là cơ học và nhiệt học theo chương trình học của học sinh. Với mỗi công thức đều có chú thích chi tiết và một vài ví dụ minh họa cụ thể. Hãy cùng Monkey xem ngay các công thức vật lý lớp 6 ngay nhé.
Thành thạo 2.000 + từ và 6.000 câu tiếng anh Phát triển tổng lực 4 kiến thức và kỹ năng tiếng anh Giỏi Toán – tiếng Anh theo giải pháp văn minh Phát triển EQ và năng lực tiếng ViệtĐăng ký ngay để được Monkey tư vấn mẫu sản phẩm tương thích cho con .
10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã giỏi tiếng Anh như người bản xứ & phát triển ngôn ngữ vượt bậc qua các app của Monkey
Phân Mục Lục Chính
Công thức vật lý lớp 6 học kì 1 – cơ học
Đo thể tích vật rắn không thấm nước
- Dùng bình chia độ
Vvat =V2 – V1 Vvat : Thể tích vật rắn ( không thấm nước ) cần đo
V2 : Thể tích của vật và nước khi vật được thả vào bình chia độ
V1 : Thể tích nước bắt đầu khi chưa thả vật vào bình chia độVí dụ
Thể tích của nước trong bình chia độ khi chưa thả viên đá vào là V1 = 200 cm3
Sau khi thả, thể tích của nước và viên đá trong bình chia độ là V2 = 250 cm3
Vậy, thể tích của viên đá là : Vđá = V2 – V1 = 250 – 200 = 50 cm3
- Dùng bình tràn
Dùng bình tràn để đo thể tích vật ( dùng cách đo với bình tràn khi vật rắn không để vừa hết vào bình chia độ )
Vvat = Vnuoc Vvat : Thể tích vật cần đo
Vnuoc : Thể tích của nước tràn ra khỏi bình chia độVí dụ
Một bình tràn chứa nhiều nhất là 100 cm3 nước, trong bình có 60 cm3 nước .
Khi thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30 cm3 .
Tính thể tích của vật rắn ?
Lời giải : Khi thả vật rắn vào nước bị tràn 30 cm3
Thể tích sau khi thả vật rắn vào nước là : 100 + 30 = 130 cm3
Vậy thể tích của vật được tính là : 130 – 60 = 70 cm3Công thức độ biến dạng của lò xo
Δl = l – lo Trong đó :
- Kí hiệu độ biến dạng là ∆ l ( đọc là đenta l )
- lo : Chiều dài khởi đầu của lò xo ( chiều dài tự nhiên )
- l : Chiều dài lò xo sau khi bị biến dạng
Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
P = 10 x m Trong đó :
- P : Trọng lượng của vật
- m : Khối lượng của vật
Công thức tính khối lượng riêng
Khối lượng riêng của một chất được xác lập bằng khối lượng của một đơn vị chức năng thể tích ( 1 m3 ) chất đó
( Ghi chú : Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. Đơn vị : kg )
D = m.V Trong đó :
D : Khối lượng riêng ( Kg / m³ )
* quan tâm : 1 g / cm3 = 1000 kg / m3
m : Khối lượng ( Kg )
V : Thể tích ( m³ )Công thức tính trọng lượng riêng
Trọng lượng riêng của một chất được xác lập bằng khối lượng của một đơn vị chức năng thể tích ( 1 m3 ) chất đó
( Ghi chú : Trọng lượng của một vật là cường độ của trọng tải công dụng lên vật đó
d = P.V Trong đó :
d là khối lượng riêng ( N / m³ )
N : Newton
P : là khối lượng ( N )
V là thể tích ( m³ )Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng
d = 10 x D Trong đó
d : Trọng lượng riêng, đơn vị chức năng tính khối lượng riêng là N / m3
D : Khối lượng riêng
Ví dụ : Thực hành tính khối lượng riêng và khối lượng riêng
Một lượng đá có thể tích 100 cm3 có khối lượng là 2 kg .
- Tính khối lượng riêng của khối đá ?
- Tính khối lượng riêng của khối đá ?
Cách tính :
Theo đề bài ta có:
Thể tích của khối đá là V = 80 cm3 = 0,00008 m3
Khối lượng đá : m = 2 kg
Vậy
Khối lượng riêng của khối đá là : D = m / V = 2/0, 00008 = 25.000 kg / m3
Trọng lượng riêng của khối đá là : d = D x 10 = 25.000 x 10 = 250.000 N / m3Công thức vật lý lớp 6 học kỳ 2: Nhiệt học
1 độ C = 1,8 độ F
Công thức tương quan giữa độ C và độ F cần nhớ khi giải bài tập là
1 °C = 1,8 °FQuy đổi từ Độ C sang Độ F
Công thức đổi từ độ C sang độ F là :
°F = °C x 1,8 °F + 32 °FVí dụ: Hãy tính xem 10 độ C tương ứng với bao nhiêu độ F
Giải :
°F = 32 °F + 10 °C x 1,8 °F = 50 °FQuy đổi từ Độ F sang Độ C
Công thức đổi từ độ F sang độ C là
°C = ( °F – 32 °F ) / 1,8 °FVí dụ: Tính 50 độ F ứng với bao nhiêu độ C
Giải :
°C = ( 50 °F – 32 °F ) / 1,8 °F = 10 °CBảng một số đơn vị quy đổi cần nhớ
Bảng quy đổi đơn vị đo độ dài
Để đổi những đơn vị chức năng đo độ dài, ta dựa vào bảng quy đổi dưới đây
Chú thích: Đối với hai đơn vị đo độ dài đứng liền nhau, đơn vị lớn gấp đơn vị bé 10 lần (ví dụ 1km = 10 hm = 100 dam = 1000 m)
Ví dụ
1,5 km = 15000 m = 15000 dm
10 m = 1/100 km
2 km = 20000 dmXem thêm: Tổng hợp tất cả các kí hiệu trong Vật Lý 6 cần nhớ
Bảng quy đổi đơn vị đo khối lượng
Dựa vào bảng dưới đây để quy đổi những đơn vị chức năng đo khối lượng
Chú ý: Đối với hai đơn vị đứng liền nhau, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần so với đơn vị bé đứng sau nó, chẳng hạn: 1 tấn = 10 tạ = 1000kg = 10.000 lạng = 1 000 000 g = 1000 000 000 mg
Bảng quy đổi đơn vị đo thể tích
Để đổi những đơn vị chức năng đo thể tích, ta dựa vào bảng quy đổi dưới đây
Với mỗi đơn vị chức năng đo thể tích đứng gần nhau, đơn vị chức năng lớn gấp 1000 đơn vị chức năng béCông thức đổi lít ( L ) sang những đơn vị chức năng đo thể tích khác
1 L = 1000 ML
1 L = 1000 cm3
1 cm3 = 0,001 L
1 L = 1 dm3
1 L = 0,001 m3
1 m3 = 1000 LVí dụ
1 m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 = 1000000 ml = 1000000 cc
1 cm3 = 1 ml = 1 cc
1L = 1 dm3 = 1000 cm3 = 1000 mlBảng quy đổi đơn vị diện tích
Bảng quy đổi đơn vị thời gian
Đơn vị thời gian Ký hiệu (nếu có) 1 phút = 60 giây 1 p = 60 s 1 giờ = 60 phút 1 h = 60 p 1 ngày = 24 giờ 1 ngày = 24 h 1 tuần = 7 ngày 1 năm thường = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày 1 năm = 12 tháng 1 thập kỷ = 10 năm 1 thế kỷ = 100 năm
1 thiên niên kỷ = 1000 năm
Có thể thấy rằng vật lý là một môn học quan trọng trong chương trình đào tạo của Bộ Giáo Dục, về mặt xã hội, đây cũng là bộ môn có tính ứng dụng cao. Bộ công thức vật lý 6 được tổng hợp bên trên thật tiện lợi để ôn lại phải không? Monkey hy vọng rằng các em năm đầu tiên học môn vật lý đều hiểu các định nghĩa trong hai chương nhiệt học và cơ học, đồng thời biết cách áp dụng công thức vào giải các bài tập sao cho hiệu quả.
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Vận Chuyển