Chiều cao xe tải bao nhiêu là phù hợp? – Dịch Vụ Chuyển Nhà Trọn Gói Kiến Vàng Giá Rẻ Hà Nội

28/03/2023 admin
Kiến Vàng Chính hãngKhi khám phá về xe tải, người dùng thường quan tâm tới những thông số kỹ thuật kĩ thuật cơ bản. Vậy chiều rộng, chiều dài, chiều cao xe tải bao nhiêu là tương thích nhất. Bài viết dưới đây sẽ giúp những bạn hiểu rõ hơn .

Thông số kĩ thuật cơ bản của các loại xe tải thông dụng

Các thông số kỹ thuật cơ bản của xe tải là : chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe tải. Khi lựa chọn xe tải, người dùng thường quan tâm tới số lượng này để lựa chọn dòng xe tương thích. Việc chọn xe tải vừa tầm, không vượt quá về khối lượng và kích cỡ sẽ tránh tiêu tốn lãng phí – giúp người lái thuận tiện đo lường và thống kê, đồng thời bảo vệ bảo đảm an toàn khi vận động và di chuyển ,

Hiện nay trên thị trường có 12 loại xe tải. Mỗi dòng xe sẽ có thông số cơ bản khác nhau, phục vụ theo nhu cầu vận chuyển. 

12 dòng xe tải được phân loại theo trọng tải gồm có :

  • Xe tải 0,5 tấn

Có 2 loại : Thùng kín và thùng mui bạt .
Kích cỡ : Dài x Rộng x Cao : 2,1 x 1,5 x 1,5 ( m ) .

  • Xe tải 1 tấn

Có 2 loại : Thùng kín và thùng mui bạt .
Kích cỡ : Dài x Rộng x Cao : 3,1 x 1,6 x 1,7 ( m ) .
Trọng tải là thông số cơ bản của xe tải

  • Xe tải 1,5 tấn

Có 2 loại : Thùng kín và thùng mui bạt .
Kích cỡ : Dài x Rộng x Cao : 3,4 x 1,7 x 1,8 ( m ) .

  • Xe tải 1,8 tấn

Có 2 loại : Thùng kín và thùng mui bạt .
Kích cỡ : Dài x Rộng x Cao : 4 x 1,8 x 1,85 ( m ) .

  • Xe tải 2,5 tấn

Có 2 loại : Thùng kín và thùng mui bạt .
Kích cỡ : Dài x Rộng x Cao : 4,3 x 1,8 x 2 ( m ) .

  • Xe tải 3,5 tấn

Có 2 loại : Thùng kín và thùng mui bạt .
Kích cỡ : Dài x Rộng x Cao : 4,3 x 1,95 x 2 ( m ) .

  • Xe tải 5 tấn

Có 2 loại : Thùng kín và thùng mui bạt .

Kích cỡ: Dài x Rộng x Cao: 6,2 x 2,2 x 2,4 (m).

  • Xe tải 8 tấn

Có 1 loại : Thùng mui bạt .
Kích cỡ : Dài x Rộng x Cao : 8 x 2,35 x 2,5 ( m ) .

  • Xe tải 11 tấn

Có 1 loại : Thùng mui bạt .
Kích cỡ : Dài x Rộng x Cao : 9,4 x 2,35 x 2,5 ( m ) .

  • Xe tải 15 tấn

Có 1 loại : Thùng mui bạt .
Kích cỡ : Dài x Rộng x Cao : 9,5 x 2,35 x 2,5 ( m ) .

  • Xe tải 18 tấn

Có 1 loại : Thùng mui bạt .
Kích cỡ : Dài x Rộng x Cao : 9,5 x 2,4 x 2,5 ( m ) .
Xe trọng tải 18 tấn

  • Xe tải 30 tấn

Có 1 loại : Thùng mui bạt .
Kích cỡ : Dài x Rộng x Cao : 12 x 2,4 x 2,6 ( m ) .

Cần lưu ý điều gì về thông số kĩ thuật của xe tải

Một số sai phạm thường gặp về thông số cơ bản của xe tải

Các lái xe phải chú ý quan tâm kích cỡ thông số kỹ thuật cơ bản của xe tải, để thuận tiện đóng hàng và chuyên chở. Một số trường hợp bị phạt khi chở hàng là đóng hàng vượt quá lao lý về chiều dài hoặc chiều cao xe tải. Việc luân chuyển sản phẩm & hàng hóa quá cỡ như vậy không chỉ gây khó khăn vất vả trong luân chuyển mà còn vi phạm luật, nguy khốn khi tham gia giao thông vận tải .

Các điều khoản pháp luật về thông số cơ bản của xe tải 

Một số pháp luật những lái xe tải cần quan tâm về quy trình lưu thông sản phẩm & hàng hóa bằng xe tải. Các lái xe cần biết về điều này để chú ý quan tâm khi xếp hàng, tránh vi phạm về kích cỡ sản phẩm & hàng hóa :
Trích dẫn theo khoản 2, điều 18 Thông tư số 46/2015 / TT-BGTVT :
Chiều cao xe tải sau khi xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao pháp luật, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên :

  • Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xe tải sau khi xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
  • Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
  • Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xe tải sau khi xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

Lưu ý những thông số quy định về mặt pháp luật

Trích dẫn theo khoản 3, điều 18 Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT:

Xe chuyên dùng và xe chở container : chiều cao xe tải sau khi xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét .
Trích dẫn khoản 2,3,4,5 điều 19 Thông tư số 46/2015 / TT-BGTVT

  1. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
  2. Xe chở khách không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe.
  3. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5 mét.
  4. Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe và không quá 1,0 mét; không được vượt quá 0,4 mét về mỗi bên bánh xe.

Trên đây là những thông tin về thông số kỹ thuật cơ bản : chiều dài, chiều rộng, chiều cao xe tải. Mong rằng trong quy trình sử dụng xe tải, những bạn chú ý quan tâm tới những thông số kỹ thuật và pháp luật pháp lý để giao thông vận tải được bảo đảm an toàn, thuận tiện !

Alternate Text Gọi ngay