Cách dùng và phân biệt Most, the most. most of, mostly
Bạn đang đọc: Cách dùng và phân biệt Most, the most. most of, mostly
ALMOST ( Trạng từ )
+ Almost ( hầu hết, gần như là ) là một Adverb ( trạng từ ), bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
+Almost thường đi với: Anybody, anything, no one, nobody, all, everybody, every.
E.g: The alley was too slippery so the old man almost made a false step.
(Lối đi trơn quá nên ông lão suýt nữa thì trượt chân)
+ no, nobody, none, nothing, all, every, anyone, anything,…: hầu như
E.g: There’s almost no space to stand.
(Hầu như không có chỗ nào để đứng)
E.g: She ate almost nothing.
(Hầu như cô ấy chẳng ăn gì)
+ %: khoảng chừng
E.g:Almost 11% people in over the world are left-handed.
(Khoảng 11% số người trên thế giới là thuận tay trái).
2. MOST
+ Most là tính từ bổ nghĩa cho danh từ
+Most+ N (đi với danh từ không xác định) = hầu hết
E.g: When we toured Italy, we spent most time in Rome.
(Khi chúng tôi du lịch ở Ý, chúng tôi hầu hết dành thời gian ở Rome)
Most racial discrimination is based on ignorance.
(Hầu hết sự phân biệt chủng tộc là dựa trên sự ngu dốt).
+Most of + a/an/the/my/his/her/our/their + N (đi với danh từ xác định): hầu hết
E.g: Most of my friends have their lovers.
(hầu hết bạn của tôi thì đều có người yêu).
3. THE MOST:
Sau the most dùng loại từ gì, cách dùng the most chính sác nhất. THE MOST dùng trong so sánh nhất và có hai cách hiểu. Thứ nhất, THE MOST hoàn toàn có thể là so sánh nhất của MUCH / MANY, trái nghĩa với THE LEAST. Và vì MUCH / MANY là lượng từ nên cần 1 danh từ đi sau THE MOST.
CÔNG THỨC 1: THE MOST + N
Ví dụ :
After the race he won the most money.
I love you the most in my life.
This businessman is the one who possesses the most real estate in this town.
Thứ 2, THE MOST dùng trước tính từ hoặc trạng từ dài trong so sánh nhất.
CÔNG THỨC 2: THE MOST + ADJ/ ADV dài
Ví dụ : Of the three sister, she is the most beautiful. Summer is the most colourful time of year. The most interesting thing in London is the night life.
so sánh nhất
E.g: It was the most exciting holiday I’ve ever had.
(đó là kì nghỉ thú vị nhất mà tôi từng có).
Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây:
Xem thêm:
✧ Cách dùng, phân biệt mạo từ a, an
✧ Tổng hợp các từ nối câu trong tiếng Anh cần biết
✧ 15 cụm từ tiếng anh phổ biến khi giao tiếp
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Tư Vấn Hỗ Trợ