Bảng giá cước vận tải đường biển nội địa và quốc tế mới nhất
Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển chiếm hơn 80% khối lượng hàng hóa bao gồm hàng hóa nội địa và quốc tế. Mặc dù các hình thức vận tải đường bộ, đường không, đường sắt đã có nhiều thay đổi về phí vận chuyển nhưng đường biển vẫn được nhiều người lựa chọn. Bảng giá cước vận tải đường biển nội địa và quốc tế đầy đủ nhất là mối quan tâm của nhiều khách hàng. Hãy cùng Thịnh Logistics tìm hiểu trong bài viết này.
Phân Mục Lục Chính
-
Bảng giá cước vận chuyển đường biển nguyên Container
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});
- Cước phí vận chuyển quốc tế- Hàng Xuất Khẩu
- Bảng giá cước vận chuyển container đường biển quốc tế- Hàng Nhập Khẩu
- Các phụ phí trong cước tàu biển hàng quốc tế
- Bảng giá cước vận chuyển lẻ(LCL) đường biển quốc tế- Hàng Nhập Khẩu
- Phụ phí Local Charge HCM hàng lẻ như sau :
- Giá cước vận chuyển Container đường biển nội địa
- Phụ phí giá cước đường biển hàng container
- Cách tính cước phí vận chuyển đường biển
- Ưu điểm dịch vụ vận chuyển đường biển
- Các yếu tố ảnh hưởng tác động tới bảng giá cước vận tải đường biển
- Lý do người mua lựa chọn giá cước vận chuyển đường biển quốc tế
- Các chú ý quan tâm bảng giá cước vận chuyển container đường biển
- Liên hệ để nhận báo giá vận chuyển
Bảng giá cước vận chuyển đường biển nguyên Container
Cước phí vận chuyển quốc tế- Hàng Xuất Khẩu
CẢNGĐI |
CẢNG ĐẾN |
CONT 20 / USD | CONT 40 / USD | THỜI GIAN TÀU CẬP |
HỒ CHÍ MINH | LAEM CHABANG, THAILAND | 250 | 350 | 4-5 NGÀY |
HỒ CHÍ MINH | BANDAR ABBAS IRAN | 2750 | ||
HỒ CHÍ MINH | PHNOM PÊNH | 270 | 300 | 3-4 NGÀY |
HẢI PHÒNG | PHNOM PÊNH | 800 | 870 | 6-7 NGÀY |
HỒ CHÍ MINH | SIHANOUKVILLE | 2000 | 4000 | 3-4 NGÀY |
HẢI PHÒNG | BUSAN, INCHON HÀN QUỐC | 1500 | 2500 | 6-7 NGÀY |
HỒ CHÍ MINH | Memphis | 11500 | ||
HỒ CHÍ MINH | LAX | 9000 | 11000 | 20 NGÀY |
HỒ CHÍ MINH | NEW YORK | 12,000 | 15,000 |
HỒ CHÍ MINH |
MIAMI |
16,000 |
35 NGÀY |
|
HỒ CHÍ MINH |
VAN |
15,000 |
28-33 NGÀY |
|
BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM :
Bảng giá cước vận chuyển container đường biển quốc tế- Hàng Nhập Khẩu
CẢNG ĐI |
CẢNG ĐẾN |
CONT 20 |
CONT 40 |
THỜI GIAN VẬN CHUYỂN |
SHANGHAI | HỒ CHÍ MINH | 400 | 750 | 7-8 NGÀY |
SHANGHAI | HAIPHONG | 450 | 850 | 5-6 NGÀY |
BUSAN, INCHON | HỒ CHÍ MINH | 180 | 300 | 5-7 NGÀY |
BUSAN, INCHON | HAIPHONG | 500 | 900 | 6-7 NGÀY |
SHEKOU, SHENZHEN | HỒ CHÍ MINH | 450 | 850 | 5-6 NGÀY |
NINGBO | HỒ CHÍ MINH | 400 | 650 | 5-6 NGÀY |
QINGDAO | HỒ CHÍ MINH | 700 | 1000 | 5-6 NGÀY |
JIANGMEN | HỒ CHÍ MINH | 400 | 750 | 5-6 NGÀY |
ZHUHAI |
HỒ CHÍ MINH |
400 |
750 |
5-6 NGÀY |
XINGANG,TIANJIN |
HỒ CHÍ MINH |
850 |
900 |
10-11 NGÀY |
DALIAN |
HỒ CHÍ MINH |
700 |
900 |
10-11 NGÀY |
XIAMEN |
HỒ CHÍ MINH |
500 |
900 |
3-4 NGÀY |
SHANGHAI |
HAIPHONG |
500 |
900 |
5-6 NGÀY |
NINGBO |
HAIPHONG |
400 |
650 |
5-6 NGÀY |
QINGDAO |
HAIPHONG |
550 |
1000 |
7-8 NGÀY |
SHEKOU,SHENZHEN |
HAIPHONG |
400 |
650 |
2-3 NGÀY |
YANTIAN,SHENZHEN |
HAIPHONG |
450 |
820 |
2-3 NGÀY |
NANSHA,GUANGZHOU |
HAIPHONG |
400 |
650 |
4-5 NGÀY |
NANSHA,GUANGZHOU |
HAIPHONG |
650 |
920 |
10-11 NGÀY |
Khi vận chuyển sản phẩm & hàng hóa bằng đường biển người mua phải thanh toán giao dịch khoản cước phí vận chuyển, mức phí này được tính dựa trên những yếu tố :
-
- OF (ocean freight): cước vận chuyển hàng đường biển không gồm phụ phí,
- Phí BL (Bill of lading fee): phí chứng từ xuất khẩu,
- Seal: Phí để niêm yết hàng hóa,
- AMS: Phí khai hải quan đối với hàng hóa đi Trung quốc và hàng đi Mỹ.
- AFR: Phí khai hải quan
- DO: Phí làm lệnh khi giao hàng
- ISF: Phí kê khai an ninh đối với hàng Mỹ nhập khẩu,
- CFS: Phí xếp dỡ đối với vận chuyển LCL
Các phụ phí trong cước tàu biển hàng quốc tế
Đây là những loại phí trong vận tải đường bộ đường biển mà người mua phải trả thêm để sử dụng dịch vụ vận chuyển. Mức phụ phí này sẽ đổi khác theo thời gian khác nhau. Các phụ phí gồm có :
- THC: Phụ phí phải trả khi xếp dỡ hàng hóa tại cảng,
- BAF: Phụ phí khi có biến động về giá xăng dầu,
- EBS: Phụ phí xăng dầu đối với tuyến đường vận chuyển Châu Á,
- PSS: Phụ phí khi vào mùa cao điểm,
- ISPS: Phụ phí cho an ninh,
- CIC: Phụ phí vỏ container mất cân đối,
- COD: Phụ phí khi có thay đổi nơi giao hàng,
- DDC: Phụ phí khi giao hàng hóa tại cảng đến,…
Bảng giá cước vận chuyển lẻ(LCL) đường biển quốc tế- Hàng Nhập Khẩu
CẢNG XUẤT KHẨU | CẢNG NHẬP KHẨU | CƯỚC VẬN CHUYỂN /USD/ CBM | THỜI GIAN VẬN CHUYỂN / NGÀY |
SHENGZHEN | HỒ CHÍ MINH | 2 | 3 |
SHOUZHOU | HỒ CHÍ MINH | 20 | 3 |
SHANTOU | HỒ CHÍ MINH | 20 | 3 |
NINGBO | HỒ CHÍ MINH | 2 | 5 |
HUANGPU | HỒ CHÍ MINH | 2 | 4 |
SHANGHAI | HỒ CHÍ MINH | 5 | 5 |
QINGDAO | HỒ CHÍ MINH | 2 | 6 |
TIANJIN | HỒ CHÍ MINH | 2 | 14 |
HUANGPU | HẢI PHÒNG | 2 | 2 |
NINGBO | HẢI PHÒNG | 2 | 6 |
SHANGHAI | HẢI PHÒNG | 2 | 5 |
XIAMEN | HẢI PHÒNG | 20 | 3 |
QINGDAO | HẢI PHÒNG | 2 | 6 |
TIANJIN | HẢI PHÒNG | 2 | 13 |
DALIAN | HẢI PHÒNG | 5 | 15 |
Giá cước trên chỉ áp dụng tham khảo, Giá chưa VAT.
Phụ phí Local Charge HCM hàng lẻ như sau :
- CFS : 20 USD/ CBM
- D/0 : 30/CBM / SET
- THC : 7 USD/ CBM
- CIC : 7 USD/ CBM.
- HANDING : 20 USD/ SET.
Giá cước vận chuyển Container đường biển nội địa
Giá cước vận chuyển container đường biển nội địa thì các khoản phí thông thường khách hàng sẽ phải đóng giống với cước phí đường biển quốc tế. Trừ các trường hợp phí khai hải quan đi nước ngoài thì các khoản phí khác đều phải đóng.
CẢNG ĐI | CẢNG ĐẾN | CONT 20 / VND | CONT 40 / VND | LỊCH TÀU CHẠY | THỜI GIAN VẬN CHUYỂN |
HỒ CHÍ MINH | HẢI PHÒNG | 3,000,000 | 5,000,000 | CHẠY LIÊN TỤC MỖI NGÀY |
3 – 4 NGÀY |
HỒ CHÍ MINH | ĐÀ NẴNG | 3,500,000 | 6,500,000 |
3-4 CHUYẾN 1 TUẦN |
3 – 4 NGÀY |
HỒ CHÍ MINH | CỬA LÒ | 4,600,000 | 8,500,000 |
4 CHUYẾN 1 TUẦN |
3 – 4 NGÀY |
HỒ CHÍ MINH | QUY NHƠN | 5,400,000 | 5,500,000 |
1 TUẦN 1 CHUYẾN |
3 – 4 NGÀY |
HẢI PHÒNG | HỒ CHÍ MINH | 7,200,000 | 8,600,000 |
CHẠY LIÊN TỤC MỖI NGÀY |
3 – 4 NGÀY |
HẢI PHÒNG | ĐÀ NẴNG | 6,500,000 | 7,500,000 |
4 CHUYẾN 1 TUẦN |
3 – 4 NGÀY |
ĐÀ NẴNG | HỒ CHÍ MINH | 4,200,000 | 4,500,000 |
4 CHUYẾN 1 TUẦN |
3 – 4 NGÀY |
CỬA LÒ | HỒ CHÍ MINH | 8,500,000 | 9,500,000 |
4 CHUYẾN 1 TUẦN |
3 – 4 NGÀY |
Ghi Chú: CHƯA BAO GỒM VAT 10%
Phụ phí giá cước đường biển hàng container
Mức phụ phí đối với vận chuyển đường biển nội địa thấp hơn quốc tế và có sự thay đổi theo từng hãng tàu, trọng lượng container và quãng đường di chuyển.
Cách tính cước phí vận chuyển đường biển
Hiện nay có 2 cách tính cước phí vận chuyển đường biển đó là :
- Tính cước theo kg: Sử dụng với hàng hóa nặng, 1 tấn < 1 CBM.
- Tính theo thể tích (CBM): Cách tính là lấy chiều dài x chiều rộng x chiều cao, áp dụng với hàng hóa nhẹ.
-
Đối với sản phẩm & hàng hóa nguyên container ( FCL )
Cước phí vận chuyển hàng nguyên container cũng được tính theo khối lượng hoặc theo thể tích tùy thuộc vào loại sản phẩm & hàng hóa. Thông thường cước phí sẽ tính bằng cách lấy giá cước nhân số lượng container với những loại sản phẩm & hàng hóa giống nhau .
Cách tính giá cước so với hàng lẻ khi vận chuyển bằng đường biển so với hàng trong nước hay hàng quốc tế đều dựa vào mức phí chung. Riêng với hàng lẻ trong nước thì cách tính cước phí dựa vào một trong những cách sau :
Cách 1: (FAK) Bên vận chuyển tổng hợp tất cả hàng hóa được vận chuyển rồi chia đều phí vận chuyển cho các chủ hàng.
Cách 2: Dựa vào mặt hàng hóa vận chuyển để tính phí vận chuyển.
Lưu ý : Cước phí hàng nguyên container hay hàng lẻ trên đều chưa gồm có những phụ phí mà những chủ hàng phải đóng. Do đó khi làm giá cước vận tải biển thì cần cộng cước phí và phụ phí với nhau .
Ưu điểm dịch vụ vận chuyển đường biển
Vận tải bằng đường biển sống sót truyền kiếp trên thị trường thương mại nhất là với nhiều vương quốc có đường biển dài. Hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển có nhiều quyền lợi gồm có cả quyền lợi về khối lượng đến quyền lợi về phí vận chuyển. Dưới đây là ưu điểm của hình thức vận tải đường bộ này :
- Vận chuyển đa dạng các loại hàng hóa từ hàng khô, hàng ướt, hàng đông lạnh, thực phẩm,…
- Vận chuyển khối lượng lớn hàng hóa bao gồm cả hàng lẻ hay hàng nguyên container, không có giới hạn khối lượng hàng hóa khi vận chuyển,
- Vận chuyển hàng hóa dài ngày mà vẫn đảm bảo chất lượng hàng hóa, nhất là hàng xuất khẩu quốc tế.
- Giao thông đường biển thông thoáng, thuận lợi khi di chuyển hơn so với các hình thức khác
- Chi phí vận chuyển hàng bằng đường biển thấp hơn nhiều so với các hình thức khác do không phải mất phí đường sá, phí đăng kiểm,…
- An toàn giao thông, hàng hóa
- Là cầu nối giúp phát triển kinh tế, giao lưu buôn bán giữa các quốc gia với nhau.
Các yếu tố ảnh hưởng tác động tới bảng giá cước vận tải đường biển
Bảng giá cước vận tải đường biển có sự thay đổi do nhiều yếu tố. Các yếu tố này phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể bao gồm:
- Vận chuyển đường biển nội địa hay quốc tế,
- Trọng lượng hàng hóa cần vận chuyển là bao nhiêu?
- Hàng hóa được vận chuyển theo từng mùa, do đó nếu rơi vào mùa cao điểm thì mức phí sẽ cao hơn bình thường,
- Phụ thuộc vào phương thức vận chuyển: hàng hóa giao nhận theo phương thức door to door, CY – door hay CY – CY.
- Tính chất của hàng hóa, hàng hóa thuộc hàng thông thường, hàng giá trị cao, hàng điện tử, hàng dễ vỡ,…
- Hàng hóa được vận chuyển thường xuyên sẽ có ưu đãi riêng về phí vận chuyển,
- Hàng hóa nguyên container hay hàng lẻ ghép đơn?…
Ngoài ra, bảng giá hoàn toàn có thể đổi khác theo năm đơn cử, hoặc theo nhu yếu đặc biệt quan trọng khác của người mua .
Lý do người mua lựa chọn giá cước vận chuyển đường biển quốc tế
Vận chuyển đường biển quốc tế được nhiều khách hàng lựa chọn gồm vận chuyển đường biển nội địa đến vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển. Lý do gì khiến vận tải đường biển có sức hút như vậy?
So với giá cước vận tải sản phẩm & hàng hóa bằng đường đi bộ hoàn toàn có thể nói, vận chuyển đường biển chính là hình thức vận chuyển có mức phí thấp nhất trong những hình thức vận tải đường bộ. Nguyên nhân là bởi giao thông biển tự nhiên, thông thoáng, tàu vận chuyển không phải đóng phí giao thông vận tải .
Tàu vận chuyển sản phẩm & hàng hóa không mất nhiều ngân sách để quản lý và vận hành nếu có nhiều sản phẩm & hàng hóa được vận chuyển trong 1 chuyến tàu do đó mức phí sẽ được chia nhỏ .
Vận chuyển sản phẩm & hàng hóa với số lượng lớn cùng lúc nên người mua sẽ tiết kiệm chi phí được khoản phí lớn do không phải vận chuyển nhiều lần. Ngoài ra, hình thức ghép những hàng lẻ để vận chuyển cũng là cách giúp tiết kiệm chi phí phí cho những chủ hàng .
Các loại hàng hóa độc hại như hóa chất hoặc hàng đặc biệt khi vận chuyển bằng đường biển sẽ đảm bảo an toàn cho con người hơn hình thức vận chuyển đường bộ hay vận chuyển đường không.
Các chú ý quan tâm bảng giá cước vận chuyển container đường biển
Vận chuyển bằng đường biển quốc tế hay trong nước đều phải bảo vệ người mua lựa chọn được đơn vị chức năng vận chuyển uy tín. Điều này giúp người mua được hưởng quyền hạn về phí vận chuyển và bảo đảm an toàn cho sản phẩm & hàng hóa .
Một số chú ý quan tâm khác về cước phí vận chuyển Container đó là :
- Khách hàng cần kiểm tra hợp đồng với bên vận tải trước khi ký kết, đặc biệt là các điều khoản thuộc quyền và nghĩa vụ của các bên, kèm đó là mức phí, phụ phí khác,
- Trường hợp hàng hóa có giá trị cao, hàng dễ vỡ, dễ biến chất thì khách hàng nên mua bảo hiểm hàng hóa để được đền bù tổn thất nếu có sự cố trên đường vận chuyển,
- Chọn cách vận chuyển phù hợp để tiết kiệm phí. Ví dụ khối lượng hàng nhỏ thì có thể thực hiện ghép hàng để giảm phí,
- Tham khảo và gọi điện để được nhân viên công ty vận tải tư vấn, báo giá phí vận chuyển trước khi thực hiện ký hợp đồng. So sánh giá vận chuyển giữa các công ty với nhau để chọn đơn vị phù hợp nhất.
- Không vận chuyển hàng hóa nằm trong danh mục hàng hóa cấm được quy định trong các văn bản pháp luật.
Vận tải đường biển đã tồn tại lâu đời và không ngừng phát triển. Nó trở thành hình thức vận tải chủ yếu giúp nền kinh tế nước ta đi lên và gắn kết với các quốc gia khác. Hi vọng với bảng giá cước vận chuyển bắc nam nội địa và quốc tế đầy đủ nhất mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp khách hàng lựa chọn đơn vị vận tải phù hợp.
Liên hệ để nhận báo giá vận chuyển
Holine/ Zalo : 0944 761 461 Mr Thịnh ( Trưởng Phòng Kinh Doanh)
Email: Thinh@atl.vn – Skype: tranhuuthinhhcm
C.TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI AN PHA TRẦN
- Địa Chỉ: 5-7 Hoàng Việt, P. 4, Quận Tân Bình, TP HCM
- Tel&Zalo: 0944 761 461 Mr Thịnh
Hệ Thống Văn Phòng và Bãi Xe
- VP HÀ NỘI: Tầng 6, 116 Trung Liệt, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
- VP BÌNH DƯƠNG: Đường Số 19, KDC Vĩnh Tân, KCN Visip 2A, Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương .
- VP ĐÀ NẴNG : 555 Trường Chinh, Cẩm Lệ Thành Phố Đà Nẵng .
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Dịch Vụ Khác