THÔNG SỐ KỸ THUẬT
THÔNG SỐ HIỆN HÀNH TRÊN XE MÁY YAMAHA FI
1. Cảm biến nhiệt độ động cơ (ECT): 28°C → 100°C
( Nhiệt độ của động cơ hoạt động giải trí từ lúc nguội đến nóng )
2. Cảm biến nhiệt độ động cơ (EOT): 28°C → 128°C
Bạn đang đọc: THÔNG SỐ KỸ THUẬT
( Nhiệt độ của động cơ hoạt động giải trí từ lúc nguội đến nóng )
2. Cảm biến nhiệt độ khí nạp (IAT): 28°C → 45°C
( Nhiệt độ khí nạp lúc động cơ hoạt động giải trí từ lúc nguội đến nóng )
3. Cảm biến áp suất khí nạp (MAP):
Cảm biến đo áp suất cổ hút, để ship hàng cho việc tính tải động cơ )
► 37 Kpa → 47 Kpa ( Nổ Galenty)
► 99 Kpa → 101 Kpa (Tải cao)
4. Cảm biến bướm ga ( TPS):
(Cảm biến xác định tải động cơ bằng giá trị điện áp cũng như góc mở đồng tiền)
0,0° → 77,5° ⇔ 660mV → 4400mV
5. Tốc độ động cơ ( RPM):
( Giá trị từ cảm ứng CKP gửi về ECM để tính ra vận tốc quay của trục khuỷu / cơ )
► 1.300 Vòng/ Phút: ACURO, GRANDE,…
►1.400 Vòng/ Phút: EXCITER135, EXCITER150, EXCITER150 2019,…
► 1.500 Vòng/Phút: JUPITER, NOVOU LX, NOVOU SM, MIO CLASSICO, SIRIUS, TAURUS,…
► 1.600 Vòng/Phút: FREEGO 2019, GRAVITA, JANUS, NOZZA XC115S, NVX,…
► 1.700 Vòng/Phút: CUXI,..
► 1.800 Vòng/Phút: BWS125,..
6. Góc đánh lửa sớm:
( ECM đo lường và thống kê thời gian đánh lửa lý tưởng tùy theo từng chính sách hoạt động giải trí của động cơ )
► TĐĐL 3°: GRAVITA, TAURUS,…
► TĐĐL 5°: CUXI, EXCITER135, EXCITER150, FZ1, NOVOU SM, NOVOU SX, LUVIAS FI, MIO CLASSICO, NVX, SIRIUS FI,…
► TĐĐL 10°: ACURO, GRANDE 2016 – 2020, NOZZA XC115S, SIRIUS,…
7. Thời gian phun:
( ECM đo lường và thống kê thời hạn nối mát chân tinh chỉnh và điều khiển Kim phun INJ )
► 1,5ms: đang cập nhật
► 2,0ms: đang cập nhật
8. Điện áp máy phát: 13V → 15V
( Điện áp một chiều DCV từ mạng lưới hệ thống NẠP vào Ắc quy )
9. Dòng rò cho phép: 0,1 – 1mA
( Dòng rò được cho phép khi Khóa máy OFF )
10. Dòng Nạp: 0,2A → 15A
( Dòng Sạc vào Ắc quy khi động cơ hoạt động giải trí )
11. Dòng tiêu thụ: 0,2A → 50A
( Dòng tiêu thụ của những tải chính và phụ tải trên động cơ )
12. Cảm biến O2: 0,1V → 0,9V
( Cảm biến nhìn nhận quy trình đốt cháy của động cơ, cứ sau mỗi chu kỳ luân hồi đốt cháy )
13. Tỷ lệ A/F: 14,7/1
( Đánh giá tỷ suất hòa trộn giữa không khí và nguyên vật liệu ĐẬM hay NHẠT )
14. Hiệu chỉnh A/F: 14,7/1
( Cho phép thiết bị can thiệp vào phần mền để hiệu chỉnh A / F Đậm hay Nhạt theo mong ước người thợ )
13. ECM tối ưu: 0%
( Hệ số tối ưu nguyên vật liệu của ECM ở vòng lặp kín, ECM đang triển khai bù hay bớt nguyên vật liệu )
14. Mã lỗi: 42
( Mã lỗi quy ước bằng số, VD Mã lỗi 42 : Lỗi mạch cảm ứng vận tốc xe VSS )
15. Số mã lỗi: 9
( Có bao nhiêu mã lỗi đang hiện có trên xe, VD hiện số 9, đồng nghĩa tương quan trên xe đang sống sót 9 mã lỗi )
16. Áp suất khí quyển: 101Kpa
( Áp suất của thiên nhiên và môi trường trước khi vào cổ hút, để việc đo lường và thống kê tải đúng chuẩn hơn )
17. Bơm nhiên liệu: ON/OFF
( Chân tinh chỉnh và điều khiển nối mass cuộn hút của rờ le bơm nhiên nhiệu 0V – 12V )
18. Chân chống cạnh: ON/OFF
( Chân nhận tín hiệu chân chống cạnh 0V – 11V )
19. Van ISC: 0% →100%
( Chân điều khiển và tinh chỉnh vận tốc cầm chừng 20 Ôm )
20. V# CB góc: 400mV →1400mV
( Điện áp cảm ứng góc nghiêng gửi về ECM )
Tác giả bài viết:
Nam Đạt 09046 90916 – 09163 51768
7A Phan Văn Khỏe, P13, Q5, TP.HCM
www.namdat.vn
Sài Gòn 11-05-2019
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Tư Vấn Hỗ Trợ