Định mức que hàn – Công thức cách tính khối lượng que hàn đúng chuẩn
Trên thị trường hiện nay có đa dạng các loại que hàn. Định mức que hàn là chiều dày của thép hàn và chiều cao mối nối. Thông qua đó mà ta có cách chọn que hàn điện phù hợp với nhu cầu của công việc. Chiều cao đường hàn thép tròn xác định bằng bán kính của thép tròn. Trường hợp hàn đính kết cấu thép thì cứ 100 mối nối hàn đính được tính 0.125kg que hàn.
Xem thêm:
- Hướng dẫn cách đọc ký hiệu que hàn.
- Thuốc hàn và những thông tin cần biết
1. Cách tính định mức que hàn điện trong xây dựng
Vật liệu hàn là que hàn (hoặc dây hàn) bằng thép hoặc bằng đồng. Nếu hàn thủ công thì chi tiết nhỏ ít quan trọng. Tuy nhiên, khi hàn chi tiết quan trọng có bề dày từ 0.25mm thì người ta sẽ dùng que hàn có thuốc bọc. Lớp bọc này càng dày càng tốt vì nó có thể làm cháy carbon trong thép.
Khi chọn que hàn thì người ta thường chọn que có đường kính nhỏ hơn, hoặc bề dày của thép cần hàn. Đường kính của que hàn sẽ nhờ vào và những giải pháp nối chi tiết cụ thể. Chiều dày hàn với thép thường dùng những loại đường kính với chiêu thức nối hàn ( mm ) với que hàn ( mm ) .Cách tính định mức que hàn điện được xác lập theo chiều dày của thép hàn và chiều cao mối nối. Chiều cao đường hàn thép tròn xác lập bằng nửa đường kính của thép tròn. Trường hợp hàn đính cấu trúc thép thì cứ 100 mối nối hàn đính được tính 0,125 kg que hàn .
Khi xác lập được định mức que hàn sẽ biết được cách tính khối lượng que hàn, ngân sách hoặc phần khấu hao của que hàn của một đơn vị chức năng loại sản phẩm. Cho nên, với người thợ xác lập được định mức của que hàn rất quan trọng .
2. Công thức tính khối lượng que hàn
Sau đây là bảng tính định mức khối lượng que hàn :
Mật độ chất hàn cơ bản (90%)10 c.c. trọng lượng ống 42-g Mật độ chất hàn = 42/10= 4/2-g/ml- Mật độ thông lượng Ống 30cc trọng lượng 30.4g Mật độ thông lượng 30.4/ 30.01.013-g/ml Khối lượng từ thông = Wt % Flux / SP Gr of Flux= 10 / 1.013= 9.87ml Khối lượng bột dán cho 100gr = 100 / 4.2= 23.81 Khối lượng chất dẻo = 23.81 – 9.87= 13.94 Khối lượng % chất dẻo = volume of mental / volum of paste= 13.94 / 23.81= 58.55% Khối lượng % thông lượng = volume of flux / volum of paste= 9.87% / 23.81= 41.45% Xem video về cách tính khối lượng que hàn :
3. Cách tính chi phí mức que hàn
![]()
Mức ngân sách que hàn gồm có 2 bộ phận : DM tp = DM cth + DM hh .
Trong đó, DM cth là định mức toàn phần của que hàn, còn DM hh là định mức cấu thành đường hàn. Chúng gồm có đầu thừa que hàn dùng để cặp và rơi vải trong quy trình thiết kế ( những xỉ sắt bắn ra hoặc rơi vãi khi hàn ) .Theo đó, công thức tính định mức chi phí que hàn cho 1 đơn vị sản phẩm là: Qt .te × Ldh DM qh = × k1 (9-2) M. Trong đó, DM qh là định mức que hàn trong xây dựng cho 1 đơn vị sản phẩm.
4. Công thức xác định trọng lượng chi phí mức que hàn
Trọng lượng ngân sách của que hàn trong thực tiễn tính cho 1 mét dài đường hàn. Ldh là tổng chiều dài đường hàn. Trong khi M là số mẫu sản phẩm. 100 k1 = k1 là thông số hao hụt khâu xây đắp 100 − htc htc là định mức hao hụt khâu kiến thiết tính theo tỷ suất %. 9.2 .
Theo đó, công thức xác lập khối lượng ngân sách mức hàn là :
( Qt. te ) : F × 100 γ 0 Qt. te = V t. te × γ 0 = t. te ( Kg / m ) ( 9-4 ) 1000 Ft. te
Trong đó, diện tích quy hoạnh tiết diện đường hàn tính theo cm2. 100 : quy đổi từ m sang cm. 1000 : quy đổi từ gam sang kg .5. Công thức tính định mức hao hụt khâu thi công
Sự hao hụt que hàn khâu thi công phụ thuộc vào các yếu tố như: loại thiết bị, loại que hàn, phương pháp hàn và trình độ tay nghề của công nhân hàn.
Để tính công thức định mức que hàn hao hụt khâu thì công chúng ta cần biết những kí hiệu, đơn cử :
Hao hụt khâu xây đắp ( htc ) gồm có 2 loại : htc = h1 + h2 ( 9-6 ) + ) h1. Trong đó, hao hụt gồm có sự hao hụt do sắt kẽm kim loại nóng chảy rơi vãi và tung tóe, xác lập bằng thực nghiệm ( quan sát trong thực tiễn ), hoặc bằng kinh nghiệm tay nghề .Que hàn không bọc: h1 = (8 – 11)%
Que hàn có bọc: h1 = (15 – 22)% +) h2
Phế liệu dạng đầu thừa xác lập bằng cách quan sát thực tiễn và tính trung bình. L h2 = dt × 100 Lqh Ldt .
Trong đó, Lqh là chiều dài đầu thừa trung bình và 100 là chiều dài que hàn. Khi đã xác lập được h1 và h2 sẽ tính được htc và thông số k1 là = 100 − htc .
Trên đây là các thông tin liên quan đến định mức que hàn trong xây dựng và công thức tính cụ thể. Đây đều là những thông tin quan trọng mà một người thợ hàn cần nắm rõ từ đó có lựa chọn công ty sản xuất que hàn uy tín, chất lượng.
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Vận Chuyển