Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty TNHH may Hưng Nhân – Tài liệu text

02/03/2023 admin

Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty TNHH may Hưng Nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
KHOA CÔNG NGHỆ MAY VÀ THỜI TRANG
—–—–

HỌC PHẦN: THỰC TẬP KỸ THUẬT
Giảng viên giảng dạy

: Ts. Lưu Hoàng

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hà

Lớp

: 107181.1

MSV

: 10718353

Hưng Yên, 2021

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Hưng Yên, ngày tháng năm
Giáo viên hướng dẫn

Ts. Lưu Hoàng

1

MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY …………………………………………………..1
MỤC LỤC ………………………………………………………………………………………………………..2
LỜI MỞ ĐẦU …………………………………………………………………………………………………..3
CHƯƠNG 1. HỌC TẬP VÀ TÌM HIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP
………………………………………………………………………………………………………………………..4
1.1. Nội quy và nguyên tắc hoạt động của xưởng sản xuất và doanh nghiệp …………..4
1.1.1. Nội quy hoạt động của xưởng sản xuất và doanh nghiệp………………………….4
1.1.2. Nguyên tắc hoạt động của xưởng sản xuất và doanh nghiệp …………………….5

1.2. Cơ cấu quản lí, tổ chức và điều hành quá trình sản xuất ………………………………..6
CHƯƠNG 2. THAM GIA VÀO DÂY CHUYỀN MAY CÔNG NGHIỆP ……………….9
2.1. Tham gia hỗ trợ tổ trưởng, chuyền trưởng ……………………………………………………9
2.2. Tham gia hỗ trợ quá trình sản xuất trên chuyền ………………………………………….10
2.3. Tham gia may các bước công đoạn trên chuyền ………………………………………….10
CHƯƠNG 3. TÌM HIỂU, THAM GIA VÀO CÁC CƠNG ĐOẠN TRONG Q
TRÌNH SẢN XUẤT CƠNG NGHIỆP ………………………………………………………………..13
3.1. Cơng đoạn chuẩn bị ngun phụ liệu …………………………………………………………13
3.1.1. Sơ đồ mặt bằng kho nguyên liệu ………………………………………………………….13
3.1.2. Qui trình và phương pháp thực hiện …………………………………………………….14
3.2. Cơng đoạn cắt …………………………………………………………………………………………15
3.2.1. Mặt bằng phân xưởng cắt …………………………………………………………………..16
3.2.2. Tiêu chuẩn cắt, trải ……………………………………………………………………………16
3.3. Công đoạn là ………………………………………………………………………………………….18
3.4. Công đoạn hoàn tất sản phẩm …………………………………………………………………..18
3.4.1. Sơ đồ mặt bằng phân xưởng ……………………………………………………………….19
3.4.2. Qui trình làm việc tại kho hồn thiện …………………………………………………..19
3.5. Tìm hiểu sâu về một số nội dung cụ thể trong quá trình triển khai sản xuất ……20
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………………….25

2

LỜI MỞ ĐẦU
Ngành công nghiệp diệt may ở nước ta đang phát triển rất mạnh, với đường lối
mở của hội nhập của thế giới nói chung và các nước trong khu vực nói riêng. Cùng với
sự phát triển vượt bậc của công nghệ đã đưa con người bước sang một nền văn minh
mới. Đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng được nâng cao, người ta
không chỉ quan niệm “ăn chắc mặc bền” nữa mà phải “ăn ngon mặc đẹp”. Chính vì vậy
mà ngành dệt may ở nước ta và các nước trên thế giới hiện nay đều phát triển nhanh

chóng, đổi mới CNH- HĐH lực lượng sản xuất, trang thiết bị lẫn kĩ năng chuyên môn
để phục vụ nhu cầu thiết yếu ngày càng tăng của con người. Thông qua gia công sản
xuất ngành may nước ta đã tiếp cận với nhiều loại mặt hàng mới, cơng nghệ hiện đại và
có mặt trên một số quốc gia như: Mỹ, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc…
Do ảnh hưởng của dịch COVID-19, ngành dệt may vẫn gặp nhiều khó khăn do
thiếu hụt đơn hàng xuất khẩu. Từ đó mơi trường cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày
càng lớn. Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm và áp dụng cho mình một phương
thức sản xuất mới mang lại lợi thế cạnh tranh lớn cho doanh nghiệp của mình để có thể
đáp ứng kịp thời việc làm cho cơng nhân trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay.
Là sinh viên khoa Công nghệ May và Thời trang- Trường ĐH SPKT Hưng Yên,
trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH May Hưng Nhân, em đã được tìm hiểu về bộ
máy tổ chức, quy chế sản xuất đơn hàng may mặc trong công nghiệp. Và đặc biệt em
cịn được tham gia vào qui trình sản xuất một mã hàng xuất khẩu, quan sát cách tổ chức
quản lí, tìm hiểu những tiêu chuẩn và cách cải tiến trong sản xuất của cơng ty.
Trong q trình thực tập tại doanh nghiệp, do kiến thức và thời gian còn hạn chế
nên báo cáo của em không tránh khỏi những sai xót. Em mong nhận được ý kiến đóng
góp của thầy cơ để bài báo cáo của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

3

CHƯƠNG 1. HỌC TẬP VÀ TÌM HIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Nội quy và nguyên tắc hoạt động của xưởng sản xuất và doanh nghiệp
1.1.1. Nội quy hoạt động của xưởng sản xuất và doanh nghiệp
a. Giờ làm việc.
– Đi làm đúng quy định:
+ Sáng: 7h30-11h30
+ Chiều: 12h30-17h30

+ Nếu có tăng ca: tối 17h30 – 21h
+ Nếu đi làm muộn hoặc về không đúng quy định sẽ bị kiểm điểm,nặng thì bị trừ
lương.
– Thời gian làm việc trong tuần:
+ Một tuần làm 6 ngày: từ thứ 2 đến thứ 7
+ Nếu công việc cấp bách, cần hàng gấp thì phải thực hiện tăng ca theo u cầu
của cơng ty
+ Mỗi tháng được nghỉ phép 1 ngày,trừ trường hợp cơng việc đột xuất hoặc con
nhỏ, trước khi nghỉ thì cần viết đơn xin phép nếu tự động nghỉ thì sễ bị phạt theo quy
định của công ty.
– Nếu muốn thơi việc thì phải viết đơn xin nghỉ tối thiểu trước một tuần. Khi được
xem xét thì chấp thuận cho nghỉ. Và sẽ được thông báo ngày nhận lương.
– Nếu tự ý thôi việc sẽ không nhận được lương trong những ngày làm việc trước đó.
b. Tác phong
– Mặc quần áo bảo hộ do công ty cung cấp.
– Nghiêm túc trog khi làm việc, xử lí mọi tình huống một cách nhanh chóng và hiệu
quả.
– Khơng tụ tập, nói chuyện,đùa giỡn trong xưởng
– Thái độ lễ phép,văn minh, khơng nói tục chửi bậy,nói xấu nhân viên hoặc cấp trên.
– Khơng sử dụng điện thoại cho việc riêng trong giờ làm việc.
– Khơng có hành vi gian lận,tham lam.
– Vệ sinh: luôn luôn vệ sinh sạch sẽ tại chỗ làm việc của mình để tránh tình trạng hang
hóa bị dơ bẩn.
– Mỗi tuần sẽ tổng vệ sinh một lần vào thứ 7 hàng tuần.
c. Một số chế độ của công ty đối với người lao động
– Ngoài khoản thu nhập bằng tiền lương, tuỳ thuộc vào lợi nhuận của các quỹ Cơng ty
sau khi đã phân bổ xong, nhân viên có tên trong danh sách lương đều được nhận các
khoản: phụ cấp ăn trưa, xăng xe, điện thoại; chính sách cơng tác phí “rộng rãi”; quà tặng
4

sinh nhật – ma chay – hiếu hỉ; một số ngày nghỉ của cả nước Tết nguyên đán; chương
trình nghỉ mát hàng năm…
– Thời gian tăng lương: Hàng năm Công ty sẽ xem xét việc tăng lương.
Mức khen thưởng tuỳ thuộc vào hiệu quả sản xuất, kinh doanh và kết quả đóng góp của
người lao động.
– CBCNV trong cơng ty hàng năm sẽ mua bảo hiểm theo quy định, khi đi khám bệnh,
chữa bệnh hoặc trong thời kì thai sản thì được hưởng phụ cấp của cơng ty
1.1.2. Ngun tắc hoạt động của xưởng sản xuất và doanh nghiệp
 Công ty may TNHH May Hưng Nhân xây dựng và áp đặt hệ thống tiêu chuẩn
trách nhiệm xã hội nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo đúng pháp
luật của nhà nước và các quy định của địa phương theo các nội dung sau đây:
1. Lao động trẻ em
– Cơng ty TNHH May Hưng Nhân khơng khuyến khích và sử dụng lao động trẻ em
dưới 16 tuổi.
– Công nhân từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, văn phịng có trách nhiệm lập hồ sơ theo
dõi can thiệp với các cấp quản lý, các bộ phận để bố trí về thời gian lao động, giải
quyết các chế độ cứu trợ theo đúng thủ tục.
2. Lao động cưỡng bức
– Công ty TNHH May Hưng Nhân cấm mọi hình thức ép buộc cơng nhân làm việc
ngồi ý muốn, khơng tự nguyện.
3. Sức khỏe và an tồn
– Cơng ty bảo đảm cơng nhân được làm việc trong điều kiện mơi trường an tồn,
khơng có hại đến sức khỏe, được trang bị bảo hộ lao động theo ngành nghề làm việc,
túi thuốc cấp cứu để tận nơi làm việc của từng ca sản xuất, các cơng trình vệ sinh
đầy đủ và thuận lợi cho người lao động, hàng năm người lao động được khám sức
khỏe định kỳ.
4. Tự do cơng đồn và quyền thỏa ước tập thể
– Cơng nhân có quyền tự do hội họp, đồn thế theo ý muốn mà khơng bị phân biệt
đối xử, công ty không can thiệp và cản trở các hoạt dộng của cơng đồn cơng ty cịn

tạo điều kiện để cơng đồn hội họp khi cần.
5. Phân biệt dối xử
– Cơng ty cấm mọi hình thức phân biệt đối xử, trù dập trong tuyển dụng, hợp đồng
lao động, giới tính, tơn giáo, tất cả các CBCNV được đối xử công bằng.
6. Kỷ luật
– Công ty TNHH May Hưng Nhân khơng khuyến khích và khơng cho phép xử dụng
nhục hình
7. Thời gian
5

– Thời gian làm việc của CBCNV không quá 48h/1tuần lao động
– Thời gian làm thêm không quá 40h/tháng
8. Tiền lương và phúc lợi
– Công ty trả tiền lương gồm các khoản phúc lợi khác mà bằng hoặc vượt quá mức lương
tối thiểu u cầu. cơng ty cẩm mọi hình thức trừ lương, cơ chế và cơ cấu tiền lương được
phổ biến công khai rõ ràng đến người lao động.
– Thời gian làm thêm giờ vào các ngày thường được trả gấp 1.5 lần so với ngày thường.
– Thời gian làm thêm giờ vào các ngày chủ nhật được trả gấp 2 lần so với ngày thường.
– Thời gian làm thêm giờ vào ngày lễ được trả gấp 3 lần so với ngày thường.
9. Hệ thống quản lý
– Công ty cam kết bảo vệ quyền lợi cho người lao động, mơi trường lao động được sạch
sẽ, an tồn, thời gian làm việc theo đúng quy định, công ty bảo đảm chăm lo sức khỏe
cho người lao động, cơ chế tiền lương được phổ biến công khai cho người lao động, thời
gian làm việc được giới hạn theo quy định.
1.2. Cơ cấu quản lí, tổ chức và điều hành q trình sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm là một Công ty có số lượng lao động lớn vì vậy “Cơng ty
TNHH May Hưng Nhân đang sử dụng cơ cấu tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng.
Có thể khái quát Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý của Công ty bằng sơ đồ sau:

Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH May Hưng Nhân
6

Ghi chú:
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Cơng ty TNHH May Hưng Nhân)
Với sơ đồ bộ máy của công ty như trên, mỗi bộ phận phịng ban có chức năng riêng
cùng phối hợp cơng tác làm việc với nhau dưới sự chỉ đạo chung của hội đồng quản trị
cũng như giám đốc công ty
 Giám đốc: Là người lãnh đạo và quản lý tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty chịu trách nhiệm cao nhất trong Cơng ty.
 Phó giám đốc: Là cấp dưới của Giám đốc cũng thực hiện nhiệm vụ tương đối
quan trọng dưới sự chỉ đạo của Giám đốc. Khi giám đốc đi vắng Phó giám đốc
có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành công việc trong Cơng ty .
 Phịng Tổ chức – Hành chính: Làm nhiệm vụ quản lý cán bộ công nhân viên
theo dõi, giám đốc về công tác đào tạo nhân lực, tổ chức hợp lý về số lao động,
tổ chức việc làm tính lương cho tồn cơng ty. Đề bạt, năng lương cho cán bộ công
nhân viên, thực hiện các chế độ chính sách với người lao động, chăm lo đời sống
của cán bộ công nhân viên. Tham mưu cho giám đốc các nghiệp vụ về quản lý
hành chính, nhân sự, tiền lương, bảo hiểm ….
 Phòng Kế hoạch – Vật tư: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất, theo dõi các yếu
tố nguyên vật liệu, các đơn đặt hàng, năng suất lao động của công nhân đảm bảo
nguồn cung ứng đầu vào, tập kết nguyên phụ liệu đồng bộ phục vụ sản xuất, cân
đối giao hàng đúng tiến độ, giúp ban giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất trong
thời kỳ thực hiện.
 Phòng kỹ thuật: Triển khai các nhiệm vụ quản lý kỹ thuật giám sát kỹ thuật theo
yêu cầu thiết kế của khách hàng, thiết kế phối hợp các mẫu vải theo màu vải phù
hợp.

 Phịng Kế tốn tài vụ: Có nhiệm vụ thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế toán
theo đối tượng và nội dung cơng việc theo đúng chế độ kế tốn. Ghi chép hạch
toán kinh doanh, thanh toán, quyết toán hợp đồng, trả lương cho cán bộ công
nhân viên. Từ những kết quả đó, phịng kế tốn có thể đưa ra kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp giúp Ban Giám đốc có thể hoạch định
chính sách kinh doanh của Công ty.
 Phân xưởng sản xuất: Các phân xưởng sản xuất có nhiệm vụ thực hiện việc sản
xuất, tạo ra những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, đúng quy cách mẫu mã
theo quy định để sản xuất đạt kết quả tốt, hạn chế tối đa sản phẩm hỏng đem lại
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
7

 Ban cơ điện: Thực hiện việc kiểm tra giám sát các thiết bị máy móc, kỹ thuật
điện nước phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
 Tổ bảo vệ: Chịu trách nhiệm trông coi bảo vệ tài sản và giữ gìn trật tự an ninh
chính trị và an tồn cho Công ty kết hợp cùng với Công an địa phương.
 Tổ cắt: Có trách nhiệm tạo ra những bán thành phẩm theo quy cách, mẫu mã của
phòng kỹ thuật.
 Tổ KCS: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm đã hồn thành theo đúng
tiêu chuẩn chất lượng.
 Tổ đóng gói: Thực hiện nhiệm vụ hồn thành sản phẩm ở cơng đoạn cuối cùng
của q trình sản xuất, kho thành phẩm hồn thành.
Qua mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty cho thấy đó là hình thức tổ chức
quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng. Ưu điểm của nó là thay vì tồn bộ cơng việc
đều đến tay giám đốc, phó giám đốc giải quyết, chịu trách nhiệm đối với cơng việc được
giao thì nay được chia sẻ bớt cho các phòng ban chức năng gánh vác và chịu trách nhiệm
đối với công việc được giao vì thế sẽ hạn chế được những quyết định sai lầm, gây thiệt
hại, thói cửa quyền độc đốn, nhằm vụ lợi cá nhân. Mặt khác việc chia bớt quyền lực
cho những người đứng đầu các phòng ban để tạo cho họ sự hưng phấn vào việc hoàn

thành tốt những nghị quyết, mục tiêu đã đề ra. Khi công việc không thực hiện tốt thì
cũng dễ dàng quy trách nhiệm tránh tình trạng đổ lỗi cho nhau và nhanh chóng tìm ra
được nguyên nhân vì lỗi xảy ra ở ngay trong một lĩnh vực cụ thể. Tuy nhiên mơ hình
này có những hạn chế nhất định đó là khi có sự hiểu sai ý của cấp trên nên cấp dưới thực
hiện không đúng như mong muốn gây hậu quả nhiều khi rất khó lường trước vì thế địi
hỏi các bộ phận phải thực sự có trình độ, hiểu nhanh ý của cấp trên.

8

CHƯƠNG 2. THAM GIA VÀO DÂY CHUYỀN MAY CÔNG
NGHIỆP
2.1. Tham gia hỗ trợ tổ trưởng, chuyền trưởng

Hình 2.1. Xưởng sản xuất
 Công việc chuyền trưởmg bao gồm các nhiệm vụ sau:
1. Kiểm tra chuyền may.
2. Sản phẩm do chuyền may phụ trách.
3. Chịu trách nhiệm về chuyền may của mình phụ trách về thành phẩm và công
nhân.
4. Quản lý và giám sát hoạt động chuyền may từ 15-20 công nhân trở lên.
5. Các cơng việc khác có liên quan.
6. Theo dõi và đôn đốc hàng lên chuyền.
7. Chịu sự quản lý trực tiếp của Quản lý chuyền và Kỹ thuật.
 Một chuyền trưởng cần những yêu cầu sau:
1. Quản lý 1 chuyền may
2. Đào tạo và nâng cấp kỹ năng tay nghề cho công nhân may, thực hiện các biện
pháp để đảm bảo an toàn lao động
3. Nắm bắt kỹ thuật chắc, phản hồi nhanh chóng và hỗ trợ kỹ thuật kịp thời để
giải quyết các vấn đề phát sinh.

4. Chịu trách nhiệm về chất lượng, sản lượng hàng ngày của tổ.
5. Chấp hành và Giám sát Công nhân viên của mình tuân thủ đúng quy tắc, quy
9

định và hệ thống của Cơng ty. Đảm bảo tính kỷ luật trong bộ phận mình.
Dựa trên các nhiệm vụ trên, có thể xây dựng bảng nhiệm vụ chi tiết hàng ngày,
hàng tuần, quy trình và hướng dẫn làm việc. Bản mơ tả cơng việc chuẩn cần
trích dẫn, phụ thuộc vào bản chức năng nhiệm vụ của phòng ban liên quan.
Tiêu chuẩn công việc của Tổ trưởng chuyền may bao gồm: bằng cấp, đào tạo,
kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, tố chất sau đây:
1. Tốt nghiệp Trung cấp hoặc có chứng chỉ tương đương.
2. Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.
3. Nắm vững kỹ thuật may.
4. Nhanh nhẹn, chịu khó.
5. Có trách nhiệm cao trong cơng việc.
2.2. Tham gia hỗ trợ q trình sản xuất trên chuyền
Trong quá trình thực tập, em đã dược tham gia hỗ trợ quá trình sản xuất trên
chuyền như bổ túi cơi, chọn số, thu hoá, …
2.3. Tham gia may các bước cơng đoạn trên chuyền

Hình 2.2. Mã hàng 650223
10

Trong q trình thực tập tại cơng ty, em đã được tham gia sản xuất mã hàng
650223. Đây là sản phẩm áo Jacket 3 lớp dáng dài, có bơng trần, áo có mũ, khố kéo
nhựa,… Dưới đây là một số công đoạn em được thực hiện:
 Bọc viền sống tay, bụng tay

Hình 2.3. Cơng đoạn bọc viền sống tay, bụng tay
Mô tả: Mang tay to và mang tay nhỏ sau khi đã được chắp lại với nhau (chắp
1cm), sẽ được chuyển đến cơng đoạn tiếp theo. Đó là bọc viền đường chắp sống
tay, bụng tay
Công dụng: Giúp mép vải không bị xoả, tở, đảm bao độ bền cho sản phẩm, tạo
tính thẩm mĩ cho sản phẩm
Thiết bị sử dụng: Máy 1 kim có cữ viền, dao chém
Yêu cầu kỹ thuật: Bề ngang đường viền đều nhau, không bị giãn vải, đường
viền thẳng không nhăn, đường viền bọc hết mép vải, khơng bị tở vải, tt viền,
đường mí viền đều nhau, đảm bảo 4 mũi/cm, không để dao chém chém vào
thành phẩm

 Chém bông má mũ, đỉnh mũ
– Mô tả: Đặt má mũ bán thành phẩm lên bông mũ sao cho cân đối, phẳng, không
bị thừa, thiếu. Sau khi chém bông thừa thì má mũ sẽ được ghim với bơng với
đường may 3,5 mũi/ cm

Công dụng: Giúp ghim bông với mũ, loại bỏ phần bông thừa ở đường ghim, tiết
kiệm thời gian may cho công đoạn tiếp theo
Thiết bị sử dụng: Máy 1 kim có dao chém
11

Yêu cầu kỹ thuật: Mặt mũ sau khi chém êm phẳng, đường chỉ đều, không co
dúm, bán thành phẩm sau khi chém đảm bảo vẫn cịn dấu bấm, khơng để dao
chém chém vào thành phẩm.

Hình 2.4. Cơng đoạn chém bơng má mũ, đỉnh mũ
 Với hai công đoạn này đã giúp em rèn luyện thêm được tay nghề của mình.
Việc thực hành nhiều công đoạn xũng như nhiều loại máy khác nhau giúp em học
hỏi được các kỹ thuật mới, nâng cao khả năng của bản thân

12

CHƯƠNG 3. TÌM HIỂU, THAM GIA VÀO CÁC CƠNG ĐOẠN
TRONG Q TRÌNH SẢN XUẤT CƠNG NGHIỆP
3.1. Cơng đoạn chuẩn bị nguyên phụ liệu
3.1.1. Sơ đồ mặt bằng kho nguyên liệu

Hình 3.1. Sơ đồ mặt bằng kho nguyên liệu
Ghi chú:
– Khu vực Bàn làm việc:
+ Đây sẽ là nơi tiếp nhận, đối chiếu, giải quyết các hóa đơn, các giấy tờ nhập
kho, cấp phát, …
+ Ở đây sẽ có một nhân viên chuyên phụ trách nhập các dữ liệu về đối chiếu kế
tốn vào máy tính để lưu trữ.
– Khoảng cách giữa kệ để nguyên phụ liệu liệu với tường là 1m.
– Mỗi giá đỡ cao 3m, rộng 1,5m.
– Nguyên phụ liệu được đặt cách mặt đất 20cm tránh ẩm và đảm bảo khơ thống
cho ngun liệu.
– Các kệ được gọi tên bằng các chữ cái.
– Mỗi kệ sẽ được phân ra các khách hàng khác nhau để tránh nhầm lẫn.

13

3.1.2. Qui trình và phương pháp thực hiện

Hình 3.2. Kho nguyên liệu
 Qui trình làm việc tại kho nguyên phụ liệu

Hình 3.3. Qui trình làm việc tại kho nguyên phụ liệu
– Kiểm tra kế hoạch ngày nhận vải: Thông báo cho bộ phận kho về việc này.
– Tổ chức tiếp nhận, phân cơng kiểm tra ngun liệu(có danh sách văn bản đính kèm
từ phịng kế hoạch) sau đó phải báo cáo về phòng kế hoạch( thiếu,thừa..).
– Vải phải được kiểm tra trong 7 ngày sau khi nhận
– Sau khi cắt vải, vải thừa từ bộ phận cắt phải được cho vào túi nylon và trả lại cho bộ
phận kho. Vị trí để vải thừa phải được bố trí hợp lý và có đầy đủ các thơng tin cần
thiết. Nhập vải thừa từ nhà cắt xuống phải có báo cáo.
 Phương pháp thực hiện
 Đối với mã hàng 650223
Qui trình làm việc cũng tương tự các bước sau:
– Bước 1: Tiếp nhận đầu vào
+ Phòng Kế hoạch vật tư sẽ lập kế hoạch để lập lên Lệnh sản xuất, phòng Kỹ
thuật tính định mức lập lên bảng định mức nguyên liệu. Thủ kho sẽ nhận các tài liệu liên
quan như Lệnh sản xuất, Bảng định mức nguyên liệu và Phiếu đặt nguyên liệu.
– Bước 2: Nhập hàng:
14

+ Nhân viên kho đếm 100% đầu kiện theo căn cứ chứng từ hàng nhập. Đồng
thời, nhân viên kho tiến hành kiểm tra kiện, vì ngun liệu vải chính và vải lót đều

được đặt từ nhà cung cấp khá xa nên quá trình vận chuyển xa nên rất dễ xảy ra vỡ
kiện.
– Bước 3: Mở kiện:
+ Khi mở kiện thì cần cịn ngun đai ngun liệu. Sau đó, nhân viên kho tiến
hành kiểm tra về số lượng, chất lượng của lơ hàng.
– Bước 4: Kiểm tra vải chính, vải lót, bông, kẹp tầng:
+ Nhân viên kỹ thuật kiểm tra vải lập biên bản kiểm vải.
Khi kiểm tra vải với Mã hàng 650223 cần phải căn cứ vào các chỉ tiêu sau:
+ Nhận bảng màu từ phòng kỹ thuật về cần so sánh màu sắc và sự cảm nhận trên
bề mặt vải.
+ Lỗi trên bề mặt vải như như rút sợi, lỗi sợi, bỏ ngang,bỏ dọc
+ Kiểm tra độ đồng màu, độ bền màu, độ bền cơ học, thành phần sợi…
– Kiểm tra bông : Với Mã hàng 650223 cần đúng loại bông 40g, kiểm tra xem đúng
trủng loại, bông nhồi phải thổi tơi, không lẫn tạp chất.
– Kiểm tra vải lót và kẹp tầng: cũng gần giống với vải chính, nhưng yêu cầu cũng không
quá khắt khe như kiểm tra vải chính.
– Bước 5: Sắp xếp hàng:
Nguyên liệu sau khi kiểm tra sẽ được sắp xếp vào khu vực để hàng của khách
hàng ASMARA theo chủng loại vải chính riêng, vải lót riêng kẹp tầng riêng.
– Bước 6: Cấp phát nguyên liệu:
Nhân viên cấp phát hàng phải căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên liệu để xác
định nhu cầu cho đơn hàng ASMARA và ghi vào Sổ xuất nguyên liệu. Xưởng cắt cần
mang lịch sản xuất xuống khi để lấy số lượng nhập và xuất nguyên liệu sau đó về phòng
giác sơ đồ để tiến hành giác và cắt nguyên liệu.
– Bước 7: Cân đối nguyên phụ liệu không phù hợp.
Mã hàng 650223 nguyên liệu được cung cấp đầy đủ, không xảy ra vấn đề thiếu nguyên
liệu. Phần nguyên liệu lỗi được làm thủ tục đổi, cấp bổ sung kịp thời.
3.2. Công đoạn cắt

15

Hình 3.4. Xưởng cắt
3.2.1. Mặt bằng phân xưởng cắt

Hình 3.5. Sơ đồ mặt bằng phân xưởng cắt
Ghi chú
– Khu vực Bàn làm việc của tổ trưởng xưởng máy 1 và 2.
– Nhà cắt của Công ty phục vụ cho 2 xưởng, để công việc đảm báo chất lượng cũng như
đáp ứng kịp BTP nên 2 tổ cắt phục vụ cho 2 xưởng
3.2.2. Tiêu chuẩn cắt, trải
 Tiêu chuẩn trải vải
– Cần tở vải trước khi cắt để vải đàn hồi.
– Khi tở vải không được buộc mà phải để tự nhiên dưới mặt sàn sạch
16

– Yêu cầu trải vải phải êm phẳng, không trùng ngang, mặt phải của vải phải trải ở bên
trên, đặt mép của 2 lớp vải liên tiếp trùng nhau.
– Khi trải vải xong đặt sơ đồ cắt lên trên, kiểm tra lại kích thước của bàn vải, độ dư đầu
sơ đồ không quá lớn, không vượt quá 2- 3cm.
– Đảm bảo số lượng chính xác theo yêu cầu của từng loại vải. Độ dày lớp cắt tối đa 4cm
hoặc theo từng loại vải:
+ Vải thun, dệt kim, lanh: 30-5- lá/ 1 bàn
+ Vải thường: 70-100 lá / 1 bàn
+ Bông, mút: tùy theo độ dày của từng loại vải mà trải sao cho đảm bảo độ chính xác
trong khi cắt.
– Mặt phải vải theo đúng quy định của bảng màu kĩ thuật
– Đảm bảo lá vải không bị bai giãn, nhăn vặn, xô lệch, déo kẻ, déo sợi.
– Mép bằng vải đứng thành, khơng được lá thị lá thụt.

 Tiểu chuẩn cắt vải:
– Kiểm tra vải theo bảng màu của phòng kỹ thuật cung cấp.
– Cắt BTP: Cắt bán thành phẩm phải đúng dáng, không bị chạy mẫu không lẹm hụt,
đường cắt phải trơn thẳng đều.
– Đánh số:
+ Đánh số (bằng bút bi, bút chì, phấn)
+ Vị trí đánh số (theo sơ đồ đánh số)
+ Thứ tự từ lá mặt bàn: Đánh số từ lá mặt bàn đến hết
+ Kiểm tra số chi tiết trước khi phối kiểm tra theo thống kê chi tiết
+ Kiểm tra đầy đủ theo thống kê chi tiết
– BTP cắt xong phải đúng theo tiêu chuẩn, kích thước đã quy định.
– Đường cắt phải nhỏ, dao cắt sắc nếu dao cùn dễ làm tổng thượng vị trí cắt như làm
rách vải, rút sợi, xơ lệch chi tiết.
– Chi tiết cắt xong phải đảm bảo vệ sinh cơng nghiệp: khơng bị dầu mỡ dính vào, khơng
có xờm xơ,…
– Chú ý:
+ Bấm đầy đủ các chi tiết như trên mẫu của kỹ thuật. Sâu bấm 0,3 cm
+ Đục 0,5cm: Bọ tròn đáp gấu,đục bằng tay: 10 lá/ 1 lần đục
+ Đáp gấu, viền khóa nẹp liền 1 áo.
+ Tất cả các chi tiết cùng chiều trên 1 sản phẩm.
– Sử dụng thiết bị cắt phù hợp để cắt chính xác từng loại chi tiết:
+ Máy cắt phá: Cắt rời sơ đồ thành những mảng lớn bao gồm các chi tiết có kích thước
lớn. Cắt phá khơng u cầu độ chính xác trên từng mép chi tiết của BTP. Cắt phá
thành nhiều mảnh nhỏ giúp cho việc cắt vòng được dễ dàng và thuận tiện.
17

+ Máy cắt vòng: Sử dụng máy cắt vòng cắt riêng lẻ từng chi tiết, yêu cầu độ tỉ mỉ và
chính xác cao.
3.3. Cơng đoạn là

Đối với mã hàng 650223 khi hoàn thiện xog cần được là lượt phẳng, các chi tiết
thì đúng thơng số, phong dáng. Tránh khơng nên là nhiều vải sẽ dễ co và mất phom áo.

Hình 3.6. Sản phẩm áo Jacket mã hàng 650223 sau khi là
3.4. Cơng đoạn hồn tất sản phẩm

18

Hình 3.7. Kho thành phẩm
3.4.1. Sơ đồ mặt bằng phân xưởng
– Cơng đoạn hồn thiện sẽ được thực hiện trên xưởng: cơng nhân sẽ vệ sinh cơng
nghiệp sau đó là hoàn thiện sản phẩm.
– Sản phẩm sau khi là sẽ được treo móc lên sào và chuyển xuống kho thành phẩm để
gấp, đóng gói, đóng thùng và xuất hàng.

Hình 3.8. Sơ đồ mặt bằng phân xưởng kho hoàn thiện
Ghi chú
– Kho thành phẩm của Cơng ty chỉ có phịng hút ẩm và phòng treo thành phẩm.
– Thành phẩm được chia theo khách hàng hoặc đơn hàng.
– Cơng ty khơng có phịng giặt, nếu đơn hàng u cầu giặt rồi đóng gói thì sẽ mang đi
giặt ở nơi khác sau đó sẽ quay về kho về đóng gói.
3.4.2. Qui trình làm việc tại kho hoàn thiện
19

 Phương pháp thực hiện
– Nhập hàng:
+ Căn cứ vào lệnh sản xuất, thủ kho, phụ kho kiểm đếm số lượng, tên mã, đơn
hàng từ các chuyền mang nhập.

+ Thủ kho ghi số lượng hàng nhập vào Sổ nhập hàng và ký nhập vào sổ nhập
hàng của các chuyền.
+ Cuối tháng đối chiếu các mã hàng, đơn hàng, số lượng giữa các Thủ kho với
các chuyền sản xuất và viết phiếu nhập kho cho các chuyền theo số liệu đã được đối
chiếu với các chuyền.
– Sắp xếp hàng: Thủ kho và phụ kho phân khu vực để cho các đơn hàng (ghi biển báo
nếu cần) kiểm đếm khi xuấtt hàng và đóng gói hàng.
– Bảo quản: hàng hóa phải được bảo quản sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng và tùy theo tính
chất của từng loại hàng mà sắp xếp:
+ Xếp trên bục hoặc treo trên giá treo hàng cho các đơn hàng đóng thùng.
+ Treo lên giá treo hàng cho các đơn hàng treo.
– Hút ẩm: Hàng hoá được cho vào phịng hút ẩm theo qui trình:
+ Đóng kín các cửa khi máy sấy hoạt động.
+ Thời gian hút ẩm tối thiểu 4h, đối với sản phẩm có độ ẩm cao hơn11% thì
thời gian từ 8-24h.
+ Độ ẩm của phịng cần duy trì ở mức 50-55%.
+ Sản phẩm cách nhau ít nhất 3 cm, nếu ở trên giá không quá không quá 2 sản
phẩm chồng lên nhau đối với đơn áo jacket.
+ Không để hàng trong túi nilon khi hút ẩm.
+ Quản lí hàng hố ra-vào phịng hút ẩm bằng phiếu theo dõi thời gian hút ẩm.
3.5. Tìm hiểu sâu về một số nội dung cụ thể trong quá trình triển khai sản xuất
Trong quá trình sản xuất, em được tiếp xúc với rất nhiều máy móc thiết bị hiện đại.
Trong đó, “ máy lập trình trần bơng khổ lớn” đã giúp giảm bớt rất nhiều nguyên công
lao động trong sản xuất, nâng cao năng xuát, chất lượng sản phẩm.

20

Hình 3.9. Máy Lập Trình Khổ Lớn Jack JK-T12080
Máy trần bông điện tử tốc độ cao nhất hiện nay, là một cuộc cách mạng lớn, đánh

dấu bước chuyển ngoặt một người một thành chuyển thành một người nhiều máy, tích
kiệm thời gian, tăng cao hiệu quả công việc. Nhờ chức năng ưu việt tiến bộ của máy vì
vậy khơng cần địi hỏi cơng nhân có trình độ tay nghề cao, gá chạy hồn tồn tự động,
độ chính xác cao, đáp ứng mọi tiêu chuẩn khắt khe của quý khách hàng.
1. Không gian may rộng
Khoảng rộng của mặt thớt máy dài 920mm, khổ rộng cả mặt bàn rộng tối
đa 1150X770mm thích hợp để may các loại sản phẩm to, rộng.

2. Thích hợp với nhiều sản phẩm to, rộng
Máy lập trình khổ lớn Jack được sử dụng rộng rãi trong việc may quần áo, lập
trình trần bơng, áo khốc, chăn, đệm, bạt xe hơi, ghế sofa, giày dép, túi xách… và nhiều
loại ứng dụng khác tương tự.
3. Màn hình điều khiển cảm ứng
Màn hình cảm ứng thơng minh, hiện đại, thao tác dễ dàng, chỉ với 1 ngón tay
trượt.

21

4. Khn rập mẫu mika dễ thao tác
Ít phải dùng lực hơn, xả và may đồng thời.

5. Áp lực chân không trụ kim giảm thiểu đáng kể
Áp lực chân không trụ kim được thiết kế nhẹ nhàng hơn, ngăn chặn các kim nhảy,
đường kẻ vỡ, để tránh hư hỏng cho các sản phẩm may, để đáp ứng nhu cầu.

6. Quét hồng ngoại thông minh
22

Tích hợp chức năng qt hồng ngoại tự động, có thể tự động xác định mơ hình
may, để đạt được độ chính xác nhanh chóng khi may.

7. Vật liệu dày
Để ngăn chặn có hiệu quả các thể ép mẫu lớn, vì các loại vải có độ dày khác nhau,
nhu cầu khác nhau của các mẫu đường chỉ khâu; lông hai loại vải… Jack thiết kế tương
thích với tất cả các loại chất liệu mỏng và dày.

 Sản phẩm được may từ máy lập trình trần bơng tự động khổ lớn có chất lượng

đường may đều đẹp, bơng được giàn đều thân áo,…

23

Hình 3.10. Sản phẩm đã hồn thiện

24

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Hưng Yên, ngày tháng nămGiáo viên hướng dẫnTs. Lưu HoàngMỤC LỤCNHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY ………………………………………………….. 1M ỤC LỤC ……………………………………………………………………………………………………….. 2L ỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………………………………….. 3CH ƯƠNG 1. HỌC TẬP VÀ TÌM HIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP ……………………………………………………………………………………………………………………….. 41.1. Nội quy và nguyên tắc hoạt động giải trí của xưởng sản xuất và doanh nghiệp ………….. 41.1.1. Nội quy hoạt động giải trí của xưởng sản xuất và doanh nghiệp …………………………. 41.1.2. Nguyên tắc hoạt động giải trí của xưởng sản xuất và doanh nghiệp ……………………. 51.2. Cơ cấu quản lí, tổ chức triển khai và quản lý và điều hành quy trình sản xuất ……………………………….. 6CH ƯƠNG 2. THAM GIA VÀO DÂY CHUYỀN MAY CÔNG NGHIỆP ………………. 92.1. Tham gia tương hỗ tổ trưởng, chuyền trưởng …………………………………………………… 92.2. Tham gia tương hỗ quy trình sản xuất trên chuyền …………………………………………. 102.3. Tham gia may những bước quy trình trên chuyền …………………………………………. 10CH ƯƠNG 3. TÌM HIỂU, THAM GIA VÀO CÁC CƠNG ĐOẠN TRONG QTRÌNH SẢN XUẤT CƠNG NGHIỆP ……………………………………………………………….. 133.1. Cơng đoạn chuẩn bị sẵn sàng ngun phụ liệu ………………………………………………………… 133.1.1. Sơ đồ mặt phẳng kho nguyên vật liệu …………………………………………………………. 133.1.2. Quy trình và chiêu thức triển khai ……………………………………………………. 143.2. Cơng đoạn cắt ………………………………………………………………………………………… 153.2.1. Mặt bằng phân xưởng cắt ………………………………………………………………….. 163.2.2. Tiêu chuẩn cắt, trải …………………………………………………………………………… 163.3. Công đoạn là …………………………………………………………………………………………. 183.4. Công đoạn hoàn tất mẫu sản phẩm ………………………………………………………………….. 183.4.1. Sơ đồ mặt phẳng phân xưởng ………………………………………………………………. 193.4.2. Quy trình thao tác tại kho hồn thiện ………………………………………………….. 193.5. Tìm hiểu sâu về 1 số ít nội dung đơn cử trong quy trình tiến hành sản xuất …… 20K ẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………………. 25L ỜI MỞ ĐẦUNgành công nghiệp diệt may ở nước ta đang tăng trưởng rất mạnh, với đường lốimở của hội nhập của quốc tế nói chung và những nước trong khu vực nói riêng. Cùng vớisự tăng trưởng vượt bậc của công nghệ tiên tiến đã đưa con người bước sang một nền văn minhmới. Đời sống vật chất và ý thức của con người ngày càng được nâng cao, người takhông chỉ ý niệm “ ăn chắc mặc bền ” nữa mà phải “ ăn ngon mặc đẹp ”. Chính vì vậymà ngành dệt may ở nước ta và những nước trên quốc tế lúc bấy giờ đều tăng trưởng nhanhchóng, thay đổi CNH – HĐH lực lượng sản xuất, trang thiết bị lẫn kĩ năng chuyên mônđể ship hàng nhu yếu thiết yếu ngày càng tăng của con người. Thông qua gia công sảnxuất ngành may nước ta đã tiếp cận với nhiều loại mẫu sản phẩm mới, cơng nghệ văn minh vàcó mặt trên 1 số ít vương quốc như : Mỹ, Đức, Nhật Bản, Nước Hàn, Trung Quốc … Do ảnh hưởng tác động của dịch COVID-19, ngành dệt may vẫn gặp nhiều khó khăn vất vả dothiếu hụt đơn hàng xuất khẩu. Từ đó mơi trường cạnh tranh đối đầu của những doanh nghiệp ngàycàng lớn. Điều này yên cầu mỗi doanh nghiệp phải tìm và vận dụng cho mình một phươngthức sản xuất mới mang lại lợi thế cạnh tranh đối đầu lớn cho doanh nghiệp của mình để có thểđáp ứng kịp thời việc làm cho cơng nhân trong tình hình kinh tế tài chính khó khăn vất vả lúc bấy giờ. Là sinh viên khoa Công nghệ May và Thời trang – Trường ĐH SPKT Hưng Yên, trong thời hạn thực tập tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn May Hưng Nhân, em đã được tìm hiểu và khám phá về bộmáy tổ chức triển khai, quy định sản xuất đơn hàng may mặc trong công nghiệp. Và đặc biệt quan trọng emcịn được tham gia vào quá trình sản xuất một mã hàng xuất khẩu, quan sát cách tổ chứcquản lí, tìm hiểu và khám phá những tiêu chuẩn và cách nâng cấp cải tiến trong sản xuất của cơng ty. Trong q trình thực tập tại doanh nghiệp, do kiến thức và kỹ năng và thời hạn còn hạn chếnên báo cáo của em không tránh khỏi những sai xót. Em mong nhận được quan điểm đónggóp của thầy cơ để bài báo cáo của em được hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! CHƯƠNG 1. HỌC TẬP VÀ TÌM HIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦADOANH NGHIỆP1. 1. Nội quy và nguyên tắc hoạt động giải trí của xưởng sản xuất và doanh nghiệp1. 1.1. Nội quy hoạt động giải trí của xưởng sản xuất và doanh nghiệpa. Giờ thao tác. – Đi làm đúng lao lý : + Sáng : 7 h30 – 11 h30 + Chiều : 12 h30 – 17 h30 + Nếu có tăng ca : tối 17 h30 – 21 h + Nếu đi làm muộn hoặc về không đúng pháp luật sẽ bị kiểm điểm, nặng thì bị trừlương. – Thời gian thao tác trong tuần : + Một tuần làm 6 ngày : từ thứ 2 đến thứ 7 + Nếu việc làm cấp bách, cần hàng gấp thì phải triển khai tăng ca theo u cầucủa cơng ty + Mỗi tháng được nghỉ phép 1 ngày, trừ trường hợp cơng việc đột xuất hoặc connhỏ, trước khi nghỉ thì cần viết đơn xin phép nếu tự động hóa nghỉ thì sễ bị phạt theo quyđịnh của công ty. – Nếu muốn thơi việc thì phải viết đơn xin nghỉ tối thiểu trước một tuần. Khi đượcxem xét thì chấp thuận đồng ý cho nghỉ. Và sẽ được thông tin ngày nhận lương. – Nếu tự ý thôi việc sẽ không nhận được lương trong những ngày thao tác trước đó. b. Tác phong – Mặc quần áo bảo lãnh do công ty phân phối. – Nghiêm túc trog khi thao tác, xử lí mọi trường hợp một cách nhanh gọn và hiệuquả. – Khơng tụ tập, chuyện trò, đùa giỡn trong xưởng – Thái độ lễ phép, văn minh, khơng nói tục chửi bậy, nói xấu nhân viên cấp dưới hoặc cấp trên. – Khơng sử dụng điện thoại cảm ứng cho việc riêng trong giờ thao tác. – Khơng có hành vi gian lận, tham lam. – Vệ sinh : luôn luôn vệ sinh thật sạch tại chỗ thao tác của mình để tránh thực trạng hanghóa bị dơ bẩn. – Mỗi tuần sẽ tổng vệ sinh một lần vào thứ 7 hàng tuần. c. Một số chính sách của công ty so với người lao động – Ngoài khoản thu nhập bằng tiền lương, tùy thuộc vào doanh thu của những quỹ Cơng tysau khi đã phân chia xong, nhân viên cấp dưới có tên trong list lương đều được nhận cáckhoản : phụ cấp ăn trưa, xăng xe, điện thoại cảm ứng ; chủ trương cơng tác phí “ thoáng rộng ” ; quà tặngsinh nhật – ma chay – hiếu hỉ ; 1 số ít ngày nghỉ của cả nước Tết nguyên đán ; chươngtrình nghỉ mát hàng năm … – Thời gian tăng lương : Hàng năm Công ty sẽ xem xét việc tăng lương. Mức khen thưởng tùy thuộc vào hiệu suất cao sản xuất, kinh doanh thương mại và tác dụng góp phần củangười lao động. – CBCNVC trong cơng ty hàng năm sẽ mua bảo hiểm theo pháp luật, khi đi khám bệnh, chữa bệnh hoặc trong thời kì thai sản thì được hưởng phụ cấp của cơng ty1. 1.2. Ngun tắc hoạt động giải trí của xưởng sản xuất và doanh nghiệp  Công ty may Trách Nhiệm Hữu Hạn May Hưng Nhân thiết kế xây dựng và áp đặt mạng lưới hệ thống tiêu chuẩntrách nhiệm xã hội nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ cho người lao động theo đúng phápluật của nhà nước và những pháp luật của địa phương theo những nội dung sau đây : 1. Lao động trẻ nhỏ – Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn May Hưng Nhân khơng khuyến khích và sử dụng lao động trẻ emdưới 16 tuổi. – Công nhân từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, văn phịng có nghĩa vụ và trách nhiệm lập hồ sơ theodõi can thiệp với những cấp quản trị, những bộ phận để sắp xếp về thời hạn lao động, giảiquyết những chính sách cứu trợ theo đúng thủ tục. 2. Lao động cưỡng bức – Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn May Hưng Nhân cấm mọi hình thức ép buộc cơng nhân làm việcngồi ý muốn, khơng tự nguyện. 3. Sức khỏe và an tồn – Cơng ty bảo vệ cơng nhân được thao tác trong điều kiện kèm theo mơi trường an tồn, khơng có hại đến sức khỏe thể chất, được trang bị bảo lãnh lao động theo ngành nghề thao tác, túi thuốc cấp cứu để tận nơi thao tác của từng ca sản xuất, những cơng trình vệ sinhđầy đủ và thuận tiện cho người lao động, hàng năm người lao động được khám sứckhỏe định kỳ. 4. Tự do cơng đồn và quyền thỏa ước tập thể – Cơng nhân có quyền tự do hội họp, đồn thế theo ý muốn mà khơng bị phân biệtđối xử, công ty không can thiệp và cản trở những hoạt dộng của cơng đồn cơng ty cịntạo điều kiện kèm theo để cơng đồn hội họp khi cần. 5. Phân biệt dối xử – Cơng ty cấm mọi hình thức phân biệt đối xử, trù dập trong tuyển dụng, hợp đồnglao động, giới tính, tơn giáo, toàn bộ những cán bộ công nhân viên chức được đối xử công minh. 6. Kỷ luật – Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn May Hưng Nhân khơng khuyến khích và khơng được cho phép xử dụngnhục hình7. Thời gian – Thời gian thao tác của cán bộ công nhân viên chức không quá 48 h / 1 tuần lao động – Thời gian làm thêm không quá 40 h / tháng8. Tiền lương và phúc lợi – Công ty trả tiền lương gồm những khoản phúc lợi khác mà bằng hoặc vượt quá mức lươngtối thiểu u cầu. cơng ty cẩm mọi hình thức trừ lương, chính sách và cơ cấu tổ chức tiền lương đượcphổ biến công khai minh bạch rõ ràng đến người lao động. – Thời gian làm thêm giờ vào những ngày thường được trả gấp 1.5 lần so với ngày thường. – Thời gian làm thêm giờ vào những ngày chủ nhật được trả gấp 2 lần so với ngày thường. – Thời gian làm thêm giờ vào ngày lễ hội được trả gấp 3 lần so với ngày thường. 9. Hệ thống quản trị – Công ty cam kết bảo vệ quyền hạn cho người lao động, mơi trường lao động được sạchsẽ, an tồn, thời hạn thao tác theo đúng pháp luật, công ty bảo vệ chăm sóc sức khỏecho người lao động, chính sách tiền lương được phổ cập công khai minh bạch cho người lao động, thờigian thao tác được số lượng giới hạn theo lao lý. 1.2. Cơ cấu quản lí, tổ chức triển khai và quản lý q trình sản xuấtXuất phát từ đặc thù là một Công ty có số lượng lao động lớn vì thế “ Cơng tyTNHH May Hưng Nhân đang sử dụng cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai theo kiểu trực tuyến tính năng. Có thể khái quát Hệ thống tổ chức triển khai cỗ máy quản trị của Công ty bằng sơ đồ sau : Hình 1.1. Sơ đồ cỗ máy tổ chức triển khai của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn May Hưng NhânGhi chú : Quan hệ chức năngQuan hệ trực tuyến ( Nguồn : Phòng tổ chức triển khai hành chính Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn May Hưng Nhân ) Với sơ đồ cỗ máy của công ty như trên, mỗi bộ phận phịng ban có công dụng riêngcùng phối hợp cơng tác thao tác với nhau dưới sự chỉ huy chung của hội đồng quản trịcũng như giám đốc công ty  Giám đốc : Là người chỉ huy và quản trị tổng thể những hoạt động giải trí sản xuất kinh doanhcủa Công ty chịu nghĩa vụ và trách nhiệm cao nhất trong Cơng ty.  Phó giám đốc : Là cấp dưới của Giám đốc cũng triển khai trách nhiệm tương đốiquan trọng dưới sự chỉ huy của Giám đốc. Khi giám đốc đi vắng Phó giám đốccó trách nhiệm giúp giám đốc điều hành quản lý việc làm trong Cơng ty.  Phịng Tổ chức – Hành chính : Làm trách nhiệm quản trị cán bộ công nhân viêntheo dõi, giám đốc về công tác làm việc giảng dạy nhân lực, tổ chức triển khai hài hòa và hợp lý về số lao động, tổ chức triển khai việc làm tính lương cho tồn cơng ty. Đề bạt, năng lương cho cán bộ côngnhân viên, triển khai những chính sách chủ trương với người lao động, chăm sóc đời sốngcủa cán bộ công nhân viên. Tham mưu cho giám đốc những nhiệm vụ về quản lýhành chính, nhân sự, tiền lương, bảo hiểm ….  Phòng Kế hoạch – Vật tư : Có trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất, theo dõi những yếutố nguyên vật liệu, những đơn đặt hàng, hiệu suất lao động của công nhân đảm bảonguồn đáp ứng nguồn vào, tập trung nguyên phụ liệu đồng nhất ship hàng sản xuất, cânđối giao hàng đúng tiến trình, giúp ban giám đốc kiến thiết xây dựng kế hoạch sản xuất trongthời kỳ thực hiện.  Phòng kỹ thuật : Triển khai những trách nhiệm quản trị kỹ thuật giám sát kỹ thuật theoyêu cầu phong cách thiết kế của người mua, phong cách thiết kế phối hợp những mẫu vải theo màu vải phùhợp.  Phịng Kế tốn tài vụ : Có trách nhiệm tích lũy, giải quyết và xử lý thơng tin, số liệu kế toántheo đối tượng người tiêu dùng và nội dung cơng việc theo đúng chính sách kế tốn. Ghi chép hạchtoán kinh doanh thương mại, thanh toán giao dịch, quyết toán hợp đồng, trả lương cho cán bộ côngnhân viên. Từ những hiệu quả đó, phịng kế tốn hoàn toàn có thể đưa ra tác dụng hoạt độngkinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp giúp Ban Giám đốc hoàn toàn có thể hoạch địnhchính sách kinh doanh thương mại của Công ty.  Phân xưởng sản xuất : Các phân xưởng sản xuất có trách nhiệm thực thi việc sảnxuất, tạo ra những mẫu sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, đúng quy cách mẫu mãtheo pháp luật để sản xuất đạt tác dụng tốt, hạn chế tối đa mẫu sản phẩm hỏng đem lạilợi nhuận cho doanh nghiệp.  Ban cơ điện : Thực hiện việc kiểm tra giám sát những thiết bị máy móc, kỹ thuậtđiện nước Giao hàng cho sản xuất kinh doanh thương mại.  Tổ bảo vệ : Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trông coi bảo vệ gia tài và giữ gìn trật tự an ninhchính trị và an tồn cho Công ty tích hợp cùng với Công an địa phương.  Tổ cắt : Có nghĩa vụ và trách nhiệm tạo ra những bán thành phẩm theo quy cách, mẫu mã củaphòng kỹ thuật.  Tổ KCS : Có trách nhiệm kiểm tra chất lượng mẫu sản phẩm đã hồn thành theo đúngtiêu chuẩn chất lượng.  Tổ đóng gói : Thực hiện trách nhiệm hồn thành mẫu sản phẩm ở cơng đoạn cuối cùngcủa q trình sản xuất, kho thành phẩm hồn thành. Qua mơ hình tổ chức triển khai cỗ máy quản trị của Cơng ty cho thấy đó là hình thức tổ chứcquản lý theo kiểu trực tuyến công dụng. Ưu điểm của nó là thay vì tồn bộ cơng việcđều đến tay giám đốc, phó giám đốc xử lý, chịu nghĩa vụ và trách nhiệm so với cơng việc đượcgiao thì nay được san sẻ bớt cho những phòng ban công dụng gánh vác và chịu trách nhiệmđối với việc làm được giao vì vậy sẽ hạn chế được những quyết định hành động sai lầm đáng tiếc, gây thiệthại, thói cửa quyền độc đốn, nhằm mục đích vụ lợi cá thể. Mặt khác việc chia bớt quyền lựccho những người đứng đầu những phòng ban để tạo cho họ sự hưng phấn vào việc hoànthành tốt những nghị quyết, tiềm năng đã đề ra. Khi việc làm không triển khai tốt thìcũng thuận tiện quy nghĩa vụ và trách nhiệm tránh thực trạng đổ lỗi cho nhau và nhanh gọn tìm rađược nguyên do vì lỗi xảy ra ở ngay trong một nghành đơn cử. Tuy nhiên mơ hìnhnày có những hạn chế nhất định đó là khi có sự hiểu sai ý của cấp trên nên cấp dưới thựchiện không đúng như mong ước gây hậu quả nhiều khi rất khó lường trước do đó địihỏi những bộ phận phải thực sự có trình độ, hiểu nhanh ý của cấp trên. CHƯƠNG 2. THAM GIA VÀO DÂY CHUYỀN MAY CÔNGNGHIỆP2. 1. Tham gia tương hỗ tổ trưởng, chuyền trưởngHình 2.1. Xưởng sản xuất  Công việc chuyền trưởmg gồm có những trách nhiệm sau : 1. Kiểm tra chuyền may. 2. Sản phẩm do chuyền may đảm nhiệm. 3. Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về chuyền may của mình đảm nhiệm về thành phẩm và côngnhân. 4. Quản lý và giám sát hoạt động giải trí chuyền may từ 15-20 công nhân trở lên. 5. Các cơng việc khác có tương quan. 6. Theo dõi và đôn đốc hàng lên chuyền. 7. Chịu sự quản trị trực tiếp của Quản lý chuyền và Kỹ thuật.  Một chuyền trưởng cần những nhu yếu sau : 1. Quản lý 1 chuyền may2. Đào tạo và tăng cấp kiến thức và kỹ năng kinh nghiệm tay nghề cho công nhân may, thực thi những biệnpháp để bảo vệ an toàn lao động3. Nắm bắt kỹ thuật chắc, phản hồi nhanh gọn và tương hỗ kỹ thuật kịp thời đểgiải quyết những yếu tố phát sinh. 4. Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về chất lượng, sản lượng hàng ngày của tổ. 5. Chấp hành và Giám sát Công nhân viên của mình tuân thủ đúng quy tắc, quyđịnh và mạng lưới hệ thống của Cơng ty. Đảm bảo tính kỷ luật trong bộ phận mình. Dựa trên những trách nhiệm trên, hoàn toàn có thể thiết kế xây dựng bảng trách nhiệm chi tiết cụ thể hàng ngày, hàng tuần, quy trình tiến độ và hướng dẫn thao tác. Bản mơ tả cơng việc chuẩn cầntrích dẫn, nhờ vào vào bản chức năng trách nhiệm của phòng ban tương quan. Tiêu chuẩn việc làm của Tổ trưởng chuyền may gồm có : bằng cấp, huấn luyện và đào tạo, kiến thức và kỹ năng, kinh nghiệm tay nghề, kỹ năng và kiến thức, năng lực sau đây : 1. Tốt nghiệp Trung cấp hoặc có chứng từ tương tự. 2. Có tối thiểu 1 năm kinh nghiệm tay nghề ở vị trí tương tự. 3. Nắm vững kỹ thuật may. 4. Nhanh nhẹn, chịu khó. 5. Có nghĩa vụ và trách nhiệm cao trong cơng việc. 2.2. Tham gia tương hỗ q trình sản xuất trên chuyềnTrong quy trình thực tập, em đã dược tham gia tương hỗ quy trình sản xuất trênchuyền như bổ túi cơi, chọn số, thu hóa, … 2.3. Tham gia may những bước cơng đoạn trên chuyềnHình 2.2. Mã hàng 65022310T rong q trình thực tập tại cơng ty, em đã được tham gia sản xuất mã hàng650223. Đây là loại sản phẩm áo Jacket 3 lớp dáng dài, có bơng trần, áo có mũ, khố kéonhựa, … Dưới đây là 1 số ít quy trình em được thực thi :  Bọc viền sống tay, bụng tayHình 2.3. Cơng đoạn bọc viền sống tay, bụng tayMô tả : Mang tay to và mang tay nhỏ sau khi đã được chắp lại với nhau ( chắp1cm ), sẽ được chuyển đến cơng đoạn tiếp theo. Đó là bọc viền đường chắp sốngtay, bụng tayCông dụng : Giúp mép vải không bị xỏa, tở, đảm bao độ bền cho loại sản phẩm, tạotính thẩm mĩ cho sản phẩmThiết bị sử dụng : Máy 1 kim có cữ viền, dao chémYêu cầu kỹ thuật : Bề ngang đường viền đều nhau, không bị giãn vải, đườngviền thẳng không nhăn, đường viền bọc hết mép vải, khơng bị tở vải, tt viền, đường mí viền đều nhau, bảo vệ 4 mũi / cm, không để dao chém chém vàothành phẩm  Chém bông má mũ, đỉnh mũ – Mô tả : Đặt má mũ bán thành phẩm lên bông mũ sao cho cân đối, phẳng, khôngbị thừa, thiếu. Sau khi chém bông thừa thì má mũ sẽ được ghim với bơng vớiđường may 3,5 mũi / cmCông dụng : Giúp ghim bông với mũ, vô hiệu phần bông thừa ở đường ghim, tiếtkiệm thời hạn may cho quy trình tiếp theoThiết bị sử dụng : Máy 1 kim có dao chém11Yêu cầu kỹ thuật : Mặt mũ sau khi chém êm phẳng, đường chỉ đều, không codúm, bán thành phẩm sau khi chém bảo vệ vẫn cịn dấu bấm, khơng để daochém chém vào thành phẩm. Hình 2.4. Cơng đoạn chém bơng má mũ, đỉnh mũ  Với hai quy trình này đã giúp em rèn luyện thêm được kinh nghiệm tay nghề của mình. Việc thực hành thực tế nhiều quy trình xũng như nhiều loại máy khác nhau giúp em họchỏi được những kỹ thuật mới, nâng cao năng lực của bản thân12CHƯƠNG 3. TÌM HIỂU, THAM GIA VÀO CÁC CƠNG ĐOẠNTRONG Q TRÌNH SẢN XUẤT CƠNG NGHIỆP3. 1. Cơng đoạn sẵn sàng chuẩn bị nguyên phụ liệu3. 1.1. Sơ đồ mặt phẳng kho nguyên liệuHình 3.1. Sơ đồ mặt phẳng kho nguyên liệuGhi chú : – Khu vực Bàn thao tác : + Đây sẽ là nơi đảm nhiệm, so sánh, xử lý những hóa đơn, những sách vở nhậpkho, cấp phép, … + Ở đây sẽ có một nhân viên cấp dưới chuyên đảm nhiệm nhập những tài liệu về so sánh kếtốn vào máy tính để tàng trữ. – Khoảng cách giữa kệ để nguyên phụ liệu liệu với tường là 1 m. – Mỗi giá đỡ cao 3 m, rộng 1,5 m. – Nguyên phụ liệu được đặt cách mặt đất 20 cm tránh ẩm và bảo vệ khơ thốngcho ngun liệu. – Các kệ được gọi tên bằng những vần âm. – Mỗi kệ sẽ được phân ra những người mua khác nhau để tránh nhầm lẫn. 133.1.2. Quy trình và chiêu thức thực hiệnHình 3.2. Kho nguyên vật liệu  Quy trình thao tác tại kho nguyên phụ liệuHình 3.3. Quy trình thao tác tại kho nguyên phụ liệu – Kiểm tra kế hoạch ngày nhận vải : Thông báo cho bộ phận kho về việc này. – Tổ chức đảm nhiệm, phân cơng kiểm tra ngun liệu ( có list văn bản đính kèmtừ phịng kế hoạch ) sau đó phải báo cáo về phòng kế hoạch ( thiếu, thừa .. ). – Vải phải được kiểm tra trong 7 ngày sau khi nhận – Sau khi cắt vải, vải thừa từ bộ phận cắt phải được cho vào túi nylon và trả lại cho bộphận kho. Vị trí để vải thừa phải được sắp xếp hài hòa và hợp lý và có vừa đủ những thơng tin cầnthiết. Nhập vải thừa từ nhà cắt xuống phải có báo cáo.  Phương pháp triển khai  Đối với mã hàng 650223Q ui trình thao tác cũng tựa như những bước sau : – Bước 1 : Tiếp nhận nguồn vào + Phòng Kế hoạch vật tư sẽ lập kế hoạch để lập lên Lệnh sản xuất, phòng Kỹthuật tính định mức lập lên bảng định mức nguyên vật liệu. Thủ kho sẽ nhận những tài liệu liênquan như Lệnh sản xuất, Bảng định mức nguyên vật liệu và Phiếu đặt nguyên vật liệu. – Bước 2 : Nhập hàng : 14 + Nhân viên kho đếm 100 % đầu kiện theo địa thế căn cứ chứng từ hàng nhập. Đồngthời, nhân viên cấp dưới kho thực thi kiểm tra kiện, vì ngun liệu vải chính và vải lót đềuđược đặt từ nhà cung ứng khá xa nên quy trình luân chuyển xa nên rất dễ xảy ra vỡkiện. – Bước 3 : Mở kiện : + Khi mở kiện thì cần cịn ngun đai ngun liệu. Sau đó, nhân viên cấp dưới kho tiếnhành kiểm tra về số lượng, chất lượng của lơ hàng. – Bước 4 : Kiểm tra vải chính, vải lót, bông, kẹp tầng : + Nhân viên kỹ thuật kiểm tra vải lập biên bản kiểm vải. Khi kiểm tra vải với Mã hàng 650223 cần phải địa thế căn cứ vào những chỉ tiêu sau : + Nhận bảng màu từ phòng kỹ thuật về cần so sánh sắc tố và sự cảm nhận trênbề mặt vải. + Lỗi trên mặt phẳng vải như như rút sợi, lỗi sợi, bỏ ngang, bỏ dọc + Kiểm tra độ đồng màu, độ bền màu sắc, độ bền cơ học, thành phần sợi … – Kiểm tra bông : Với Mã hàng 650223 cần đúng loại bông 40 g, kiểm tra xem đúngtrủng loại, bông nhồi phải thổi tơi, không lẫn tạp chất. – Kiểm tra vải lót và kẹp tầng : cũng gần giống với vải chính, nhưng nhu yếu cũng khôngquá khắc nghiệt như kiểm tra vải chính. – Bước 5 : Sắp xếp hàng : Nguyên liệu sau khi kiểm tra sẽ được sắp xếp vào khu vực để hàng của kháchhàng ASMARA theo chủng loại vải chính riêng, vải lót riêng kẹp tầng riêng. – Bước 6 : Cấp phát nguyên liệu : Nhân viên cấp phép hàng phải địa thế căn cứ vào định mức tiêu tốn nguyên vật liệu để xácđịnh nhu yếu cho đơn hàng ASMARA và ghi vào Sổ xuất nguyên vật liệu. Xưởng cắt cầnmang lịch sản xuất xuống khi để lấy số lượng nhập và xuất nguyên vật liệu sau đó về phònggiác sơ đồ để thực thi giác và cắt nguyên vật liệu. – Bước 7 : Cân đối nguyên phụ liệu không tương thích. Mã hàng 650223 nguyên vật liệu được phân phối rất đầy đủ, không xảy ra yếu tố thiếu nguyênliệu. Phần nguyên vật liệu lỗi được làm thủ tục đổi, cấp bổ trợ kịp thời. 3.2. Công đoạn cắt15Hình 3.4. Xưởng cắt3. 2.1. Mặt bằng phân xưởng cắtHình 3.5. Sơ đồ mặt phẳng phân xưởng cắtGhi chú – Khu vực Bàn thao tác của tổ trưởng xưởng máy 1 và 2. – Nhà cắt của Công ty Giao hàng cho 2 xưởng, để việc làm đảm báo chất lượng cũng nhưđáp ứng kịp BTP nên 2 tổ cắt Giao hàng cho 2 xưởng3. 2.2. Tiêu chuẩn cắt, trải  Tiêu chuẩn trải vải – Cần tở vải trước khi cắt để vải đàn hồi. – Khi tở vải không được buộc mà phải để tự nhiên dưới mặt sàn sạch16 – Yêu cầu trải vải phải êm phẳng, không trùng ngang, mặt phải của vải phải trải ở bêntrên, đặt mép của 2 lớp vải liên tục trùng nhau. – Khi trải vải xong đặt sơ đồ cắt lên trên, kiểm tra lại kích cỡ của bàn vải, độ dư đầusơ đồ không quá lớn, không vượt quá 2 – 3 cm. – Đảm bảo số lượng đúng chuẩn theo nhu yếu của từng loại vải. Độ dày lớp cắt tối đa 4 cmhoặc theo từng loại vải : + Vải thun, dệt kim, lanh : 30-5 – lá / 1 bàn + Vải thường : 70-100 lá / 1 bàn + Bông, mút : tùy theo độ dày của từng loại vải mà trải sao cho bảo vệ độ chính xáctrong khi cắt. – Mặt phải vải theo đúng pháp luật của bảng màu kĩ thuật – Đảm bảo lá vải không bị bai giãn, nhăn vặn, xô lệch, déo kẻ, déo sợi. – Mép bằng vải đứng thành, khơng được lá thị lá thụt.  Tiểu chuẩn cắt vải : – Kiểm tra vải theo bảng màu của phòng kỹ thuật cung ứng. – Cắt BTP : Cắt bán thành phẩm phải đúng dáng, không bị chạy mẫu không lẹm hụt, đường cắt phải trơn thẳng đều. – Đánh số : + Đánh số ( bằng bút bi, bút chì, phấn ) + Vị trí đánh số ( theo sơ đồ đánh số ) + Thứ tự từ lá mặt bàn : Đánh số từ lá mặt bàn đến hết + Kiểm tra số cụ thể trước khi phối kiểm tra theo thống kê cụ thể + Kiểm tra rất đầy đủ theo thống kê cụ thể – BTP cắt xong phải đúng theo tiêu chuẩn, kích cỡ đã lao lý. – Đường cắt phải nhỏ, dao cắt sắc nếu dao cùn dễ làm tổng thượng vị trí cắt như làmrách vải, rút sợi, xơ lệch cụ thể. – Chi tiết cắt xong phải bảo vệ vệ sinh cơng nghiệp : khơng bị dầu mỡ dính vào, khơngcó xờm xơ, … – Chú ý : + Bấm vừa đủ những cụ thể như trên mẫu của kỹ thuật. Sâu bấm 0,3 cm + Đục 0,5 cm : Bọ tròn đáp gấu, đục bằng tay : 10 lá / 1 lần đục + Đáp gấu, viền khóa nẹp liền 1 áo. + Tất cả những cụ thể cùng chiều trên 1 mẫu sản phẩm. – Sử dụng thiết bị cắt tương thích để cắt đúng chuẩn từng loại chi tiết cụ thể : + Máy cắt phá : Cắt rời sơ đồ thành những mảng lớn gồm có những chi tiết cụ thể có kích thướclớn. Cắt phá khơng u cầu độ đúng chuẩn trên từng mép chi tiết cụ thể của BTP. Cắt pháthành nhiều mảnh nhỏ giúp cho việc cắt vòng được thuận tiện và thuận tiện. 17 + Máy cắt vòng : Sử dụng máy cắt vòng cắt riêng không liên quan gì đến nhau từng cụ thể, nhu yếu độ tỉ mỉ vàchính xác cao. 3.3. Cơng đoạn làĐối với mã hàng 650223 khi hoàn thành xong xog cần được là lượt phẳng, những chi tiếtthì đúng thơng số, phong dáng. Tránh khơng nên là nhiều vải sẽ dễ co và mất phom áo. Hình 3.6. Sản phẩm áo Jacket mã hàng 650223 sau khi là3. 4. Cơng đoạn hồn tất sản phẩm18Hình 3.7. Kho thành phẩm3. 4.1. Sơ đồ mặt phẳng phân xưởng – Cơng đoạn hồn thiện sẽ được triển khai trên xưởng : cơng nhân sẽ vệ sinh cơngnghiệp sau đó là hoàn thành xong mẫu sản phẩm. – Sản phẩm sau khi là sẽ được treo móc lên sào và chuyển xuống kho thành phẩm đểgấp, đóng gói, đóng thùng và xuất hàng. Hình 3.8. Sơ đồ mặt phẳng phân xưởng kho hoàn thiệnGhi chú – Kho thành phẩm của Cơng ty chỉ có phịng hút ẩm và phòng treo thành phẩm. – Thành phẩm được chia theo người mua hoặc đơn hàng. – Cơng ty khơng có phịng giặt, nếu đơn hàng u cầu giặt rồi đóng gói thì sẽ mang đigiặt ở nơi khác sau đó sẽ quay về kho về đóng gói. 3.4.2. Quy trình thao tác tại kho hoàn thiện19  Phương pháp triển khai – Nhập hàng : + Căn cứ vào lệnh sản xuất, thủ kho, phụ kho kiểm đếm số lượng, tên mã, đơnhàng từ những chuyền mang nhập. + Thủ kho ghi số lượng hàng nhập vào Sổ nhập hàng và ký nhập vào sổ nhậphàng của những chuyền. + Cuối tháng so sánh những mã hàng, đơn hàng, số lượng giữa những Thủ kho vớicác chuyền sản xuất và viết phiếu nhập kho cho những chuyền theo số liệu đã được đốichiếu với những chuyền. – Sắp xếp hàng : Thủ kho và phụ kho phân khu vực để cho những đơn hàng ( ghi biển báonếu cần ) kiểm đếm khi xuấtt hàng và đóng gói hàng. – Bảo quản : sản phẩm & hàng hóa phải được dữ gìn và bảo vệ thật sạch, sắp xếp ngăn nắp và tùy theo tínhchất của từng loại hàng mà sắp xếp : + Xếp trên bục hoặc treo trên giá treo hàng cho những đơn hàng đóng thùng. + Treo lên giá treo hàng cho những đơn hàng treo. – Hút ẩm : Hàng hóa được cho vào phịng hút ẩm theo quá trình : + Đóng kín những cửa khi máy sấy hoạt động giải trí. + Thời gian hút ẩm tối thiểu 4 h, so với loại sản phẩm có nhiệt độ cao hơn11 % thìthời gian từ 8-24 h. + Độ ẩm của phịng cần duy trì ở mức 50-55 %. + Sản phẩm cách nhau tối thiểu 3 cm, nếu ở trên giá không quá không quá 2 sảnphẩm chồng lên nhau so với đơn áo jacket. + Không để hàng trong túi nilon khi hút ẩm. + Quản lí hàng hố ra-vào phịng hút ẩm bằng phiếu theo dõi thời hạn hút ẩm. 3.5. Tìm hiểu sâu về 1 số ít nội dung đơn cử trong quy trình tiến hành sản xuấtTrong quy trình sản xuất, em được tiếp xúc với rất nhiều máy móc thiết bị văn minh. Trong đó, “ máy lập trình trần bơng khổ lớn ” đã giúp giảm bớt rất nhiều nguyên cônglao động trong sản xuất, nâng cao năng xuát, chất lượng loại sản phẩm. 20H ình 3.9. Máy Lập Trình Khổ Lớn Jack JK-T12080Máy trần bông điện tử vận tốc cao nhất lúc bấy giờ, là một cuộc cách mạng lớn, đánhdấu bước chuyển ngoặt một người một thành chuyển thành một người nhiều máy, tíchkiệm thời hạn, tăng cao hiệu suất cao việc làm. Nhờ công dụng ưu việt văn minh của máy vìvậy khơng cần địi hỏi cơng nhân có trình độ kinh nghiệm tay nghề cao, gá chạy hồn tồn tự động hóa, độ đúng chuẩn cao, phân phối mọi tiêu chuẩn khắc nghiệt của người sử dụng. 1. Không gian may rộngKhoảng rộng của mặt thớt máy dài 920 mm, khổ rộng cả mặt bàn rộng tốiđa 1150X770 mm thích hợp để may những loại mẫu sản phẩm to, rộng. 2. Thích hợp với nhiều mẫu sản phẩm to, rộngMáy lập trình khổ lớn Jack được sử dụng thoáng đãng trong việc may quần áo, lậptrình trần bơng, áo khốc, chăn, đệm, bạt xe hơi, ghế sofa, giày dép, túi xách … và nhiềuloại ứng dụng khác tương tự như. 3. Màn hình tinh chỉnh và điều khiển cảm ứngMàn hình cảm ứng thơng minh, tân tiến, thao tác thuận tiện, chỉ với 1 ngón taytrượt. 214. Khn rập mẫu mika dễ thao tácÍt phải dùng lực hơn, xả và may đồng thời. 5. Áp lực chân không trụ kim giảm thiểu đáng kểÁp lực chân không trụ kim được phong cách thiết kế nhẹ nhàng hơn, ngăn ngừa những kim nhảy, đường kẻ vỡ, để tránh hư hỏng cho những mẫu sản phẩm may, để cung ứng nhu yếu. 6. Quét hồng ngoại thông minh22Tích hợp công dụng qt hồng ngoại tự động hóa, hoàn toàn có thể tự động hóa xác lập mơ hìnhmay, để đạt được độ đúng mực nhanh gọn khi may. 7. Vật liệu dàyĐể ngăn ngừa có hiệu suất cao những thể ép mẫu lớn, vì những loại vải có độ dày khác nhau, nhu yếu khác nhau của những mẫu đường chỉ khâu ; lông hai loại vải … Jack phong cách thiết kế tươngthích với toàn bộ những loại vật liệu mỏng dính và dày.  Sản phẩm được may từ máy lập trình trần bơng tự động hóa khổ lớn có chất lượngđường may đều đẹp, bơng được giàn đều thân áo, … 23H ình 3.10. Sản phẩm đã hồn thiện24

Alternate Text Gọi ngay