Hướng dẫn kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung – Bệnh Viện Nam Học Hiếm Muộn Việt-Bỉ

08/03/2023 admin
Bơm tinh trùng vào buồng tử cung hay thụ tinh nhân tạo là một thủ pháp đơn thuần, bảo đảm an toàn và hoàn toàn có thể được triển khai ở nhiều cơ sở y tế. Hơn 40 năm lịch sử dân tộc, kỹ thuật bơm tinh trùng đã có nhiều nâng cấp cải tiến và đổi khác, từ bơm tinh trùng vào cổ tử cung ( intracervical_ICI ), vào buồng tử cung ( intrauterine _IUI ) đến trực tiếp vào ống dẫn trứng ( Fallopian tube sperm perfusion_FSP ). Lượng tinh dịch bơm cũng giảm đáng kể từ 0.6 ml ( 1920 ) đến hàng loạt lượng tinh dịch trong một lần xuất tinh ( 1957 ) và đến ngày này là 0.3 ml tinh dịch sau lọc rửa .

kich_trung_zing

1. CHỈ ĐỊNH BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG

– Vô sinh không rõ nguyên nhân

– Vô sinh do nam ở mức độ trung bình-nhẹ– Vô sinh do rối loạn phóng noãn– Vô sinh do lạc nội mạc tử cung mức độ tối thiểu-nhẹ– Vô sinh do nguyên do cổ tử cung không bình thường ( không thu được tinh trùng di động tại cổ tử cung sau 12-24 giờ giao hợp )2. ĐIỀU KIỆN TIẾN HÀNH BƠM TINH TRÙNG– Có nang trưởng thành trên siêu âm– Có vật chứng ống dẫn trứng cùng phía với nang trưởng thành thông– Tinh trùng : hiện vẫn còn nhiều tranh cãi giữa những TT– Theo Badawy et al ( 2009 ) và Merviel et al ( 2010 ) : TMS > 5 x 106 hoàn toàn có thể IUI– Theo Uranchimeg et al, 2011 ; Mohan S Kamath et al, 2010 : PR > 30 % và TMS > 10 x 106 / ml3. KỸ THUẬT THỰC HIỆN3.1 Thời điểm24 giờ sau đỉnh LH nội sinh hay 34-36 giờ sau tiêm Hcg3.2 Kỹ thuật bơm tinh trùng– Bước 1 : Chuẩn bị bệnh nhân+ Bệnh nhân đi tiểu sạch, thay váy .+ Kiểm tra sách vở có dán ảnh .+ Giải thích với bệnh nhân về kỹ thuật và hiệu quả lọc rửa tinh trùng .+ Bệnh nhân nằm tư thế sản phụ khoa, hai chân gác lên giá đỡ, mông sát mép bàn, thể hiện từ hông trở xuống .– Bước 2 : Chuẩn bị dụng cụ+ Bộ bơm tinh trùng gồm có : 9 phần ( bàn để dụng cụ, hộp đựng dụng cụ, săng vô khuẩn, 2 kềm hình tim, 1 mỏ vịt cỡ nhỏ, chén đựng nước muối lau rửa, 1 syringe 1 cc, 1 catheter bơm tinh trùng, 5 miếng gạc xếp ) .+ Tiêu chuẩn catheter + syringe bơm tinh trùng : KHÔNG ĐỘC ĐỐI VỚI TINH TRÙNG .+ Tiêu chuẩn catheter : mềm, đầu tròn, đường kính nhỏ .– Bước 3 : Tiến hành+ NHS trải săng vô khuẩn dưới mông bệnh nhân, thực thi cho bệnh nhân tự kiểm tra mẫu sau lọc rửa. Đảm bảo mẫu tinh trùng được cầm chắc, giữ ấm và tránh ánh sáng .+ Bác sĩ rửa tay sạch, đội mũ, mang mask và gant vô khuẩn .+ Đặt mỏ vịt thể hiện cổ tử cung, lau sạch chất nhầy âm đạo-cổ tử cung bằng gạc tẩm nước muối sinh lý .+ Rút thiên nhiên và môi trường từ tube bằng syringe, bơm môi trường tự nhiên để tráng syringe và catheter .

+ Rút tinh trùng từ tube bằng syringe hay bằng catheter đã gắn chặt với syringe.

+ Lưu ý : ( 1 ) Cần phải quan tâm không để bọt khí lẫn vào lượng tinh dịch sắp sử dụng. Nếu rút tinh trùng bằng syringe, cần đuổi khí trước khi lắp syringe vào catheter, bơm áp lực đè nén nhẹ để tinh dịch chuyển dời tới đầu catheter và không để thất thoát tinh dịch. Nếu rút tinh trùng bằng catheter đã gắn vào syringe, cần bảo vệ tiến trình hút không có lẫn bọt khí. ( 2 ) Kéo piston 1 cc khí trước khi hút tinh trùng trong trường hợp rút tinh trùng bằng catheter .Kéo piston 3 cc khí trước khi rút tinh trùng trong trường hợp rút tinh trùng bằng syringe .– Dùng kềm hình tim đưa catheter vào buồng tử cung đến đầu ngoài của vạchxanh. Đối với những trường hợp khó ( cổ tử cung siết chặt, kênh cổ tử cung gấpkhúc, … ) hoàn toàn có thể sử dụng catheter cứng hay pozzi để tương hỗ .– Bơm tinh dịch vào buồng tử cung với áp lực đè nén vừa phải, đều tay từ đầu đến cuối .– Nhẹ nhàng rút catheter, tháo mỏ vịt .– Bệnh nhân nằm nghỉ từ 15-30 phút và ra về .– Bệnh nhân được khuyến khích giao hợp thêm ngay trong đêm do :+ Cung cấp thêm tinh trùng .+ Prostaglandin trong tinh dịch kích thích nhu động tai vòi .→ Gia tăng thời cơ có thai

4. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ IUI

Yếu tố

Giá trị

NGHIÊN CỨU

TUỔI: <25 Tuổi >40 tuổi OR 5.4, CI 95% 1.2-24.3 0% có thai Demir B. et al 2011 Wiser A. et al, 2012
Số lượng nang: 1 vs 2 nang OR 1.6 CI 99% 1.3-2.0 Van Rumste MM et al 2008
Thời gian vô sinh >6 năm P= 0.032 Mohan S Kamath et al, 2010
Loại catheter cứng vs mềm OR 1.3 CI 95%0.56-3.1 Van der Poel N,2010
Chu kỳ kích thích vs tự nhiên OR 2.07 CI 95% 1.22-3.50 Veltman-Verhults SM et al, 2012
IUI vs giao hợp

Chu kỳ tự nhiên
Chu kỳ kích thích

 OR 1.6 CI 95 %. 92-2. 8 OR 1.68 CI 95 % 1.13 – 2.5

– Tùy theo nguyên do được xác lập mà số chu kỳ luân hồi IUI hoàn toàn có thể biến hóa xê dịch từ 3-6 chu kỳ luân hồi, đơn cử là :+ Nguyên nhân cơ học ( tắc ODT ) : tối đa 3 ck + Nhiều nguyên do tích hợp : tối đa 4 ck+ Nữ > 40 tuổi : tối đa 2 ck ( Farhi J et al, 2010 )– Tuy nhiên so với nhóm hiếm muộn chưa rõ nguyên do, nghiên cứu và điều tra vừa công bố ở Cochrane vào tháng 4/2012 so sánh tỉ lệ trẻ sinh sống giữa hai giải pháp IVF và IUI + kích thích buồng trứng : OR 2.66 CI 95 % 1.94 – 3.63→ Không nên lê dài thời hạn bơm IUI trên nhóm đối tượng người tiêu dùng này

5. BIẾN CHỨNG

– Nhiễm trùng : đa phần do khâu sẵn sàng chuẩn bị tinh trùng– Đau : thường ở mức độ nhẹ. Chủ yếu có nguyên do do tâm ý, rụng trứng, OHSS ( ? ) nhiều lúc do kỹ thuật triển khai– Phản ứng dị ứng : cực hiếm. Hiện tại chỉ ghi nhận 4 ca, do dị ứng với những thành phần trong thiên nhiên và môi trường lọc rửa tinh trùng .

Chia sẻ bài viết

  •  
  •   
Alternate Text Gọi ngay