Nội dung trọng tâm toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng

31/03/2023 admin
Toán lớp 4 bảng đơn vị đo độ dài là bài toán quan trọng, học viên cần nắm được cách đổi các đơn vị đo khối lượng cùng các bài toán tương quan .

Hôm nay vuihoc.vn sẽ cung cấp các kiến thức trọng tâm, dạng bài tập của toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng. Học sinh chú chăm chỉ luyện bài tập, ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng để biết vận dụng vào trong thực tế.

1. Nhận biết đơn vị đo khối lượng

1.1. Khái niệm

Các kiến thức cần nhớ của bảng đơn vị đo khối lượng

1.2. Quy đổi

Cách đổi đơn vị đo

Cách đổi đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg

2. Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượng

Chú ý : Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé liền sau nó .

3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng

3.1. Dạng 1 : Đổi các đơn vị đo khối lượng

3.1.1. Phương pháp

Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé .

3.1.2. Bài tập

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống

a ) 145 dag = ? g
b ) 43 tấn 76 yến = ? kg
c ) 56 kg 72 hg = ? g
d ) 68000 kg = ? tạ

3.1.3. Bài giải

Bài 1: 

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài ta có :
a ) 145 dag = 145 x 10 = 1450 g
Vậy 145 dag = 1450 g
b ) 43 tấn = 43 x 1000 = 43000 kg
76 yến = 76 x 10 = 760 kg
43 tấn 76 yến = 43000 kg + 760 kg = 43760 kg
Vậy 43 tấn 76 yến = 43760 kg
c ) 56 kg = 56 x 1000 = 56000 g
72 hg = 72 x 100 = 7200 g
56 kg 72 hg = 56000 g + 7200 g = 63200 g
Vậy 56 kg 72 hg = 63200 g
d ) 68000 kg = 68000 : 100 = 680 tạ
Vậy 68000 kg = 680 tạ

3.2. Dạng 2 : Các phép tính với đơn vị đo khối lượng :

3.2.1 Phương pháp :

  • Khi thực thi phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực thi tương tự như như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào tác dụng .
  • Khi thực thi phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực thi tính thông thường .
  • Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với 1 số ít, ta nhân hoặc chia số đó với một số ít như cách thường thì, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào hiệu quả .

3.2.2. Bài tập

Bài 1. Tính các giá trị sau:

a ) 57 kg + 56 g
b ) 275 tấn – 849 tạ
c ) 73 kg x 8
d ) 9357 g : 3

Bài 2. Tính các giá trị sau:

a ) 7 tạ 67 yến + 782 kg
b ) 500 kg 700 dag – 77777 g
c ) 700 hg 50 g x 8
d ) 35 tấn 5 tạ : 4

3.2.3. Bài giải

Bài 1

a ) 57 kg = 57 x 1000 = 57000 g
57 kg + 56 g = 57000 g + 56 g = 57056 g
b ) 275 tấn = 275 x 10 = 2750 tạ
275 tấn – 849 tạ = 2750 – 849 = 1901 tạ
c ) 73 kg x 8 = 584 kg
d ) 9357 g : 3 = 3119 g

Bài 2

a ) 7 tạ 67 yến + 782 kg
Đổi 7 tạ 67 yến = 7 x 100 + 67 x 10 = 700 + 670 = 1370 kg
7 tạ 67 yến + 782 kg = 1370 kg + 782 kg = 2152 kg
b ) 500 kg 700 dag – 77777 g
Đổi :
500 kg = 500 x 1000 = 500000 g
700 dag = 700 x 10 = 7000 g
500 kg 700 dag – 77777 g = 500000 + 7000 – 77777 = 429223 g
c ) 700 hg 50 g x 8
Đổi 700 hg = 700 x 100 = 70000 g
Nên 700 hg 50 g = 70050 g x 8 = 560400 g
Vậy 700 hg 50 g x 8 = 560400 g
d ) 35 tấn 5 tạ : 4
Đổi 35 tấn = 35 x 10 = 350 tạ
35 tấn 5 tạ = 350 + 5 = 355 tạ : 4 = 88 tạ dư 3 tạ

3.3. Dạng 3 : So sánh các đơn vị đo khối lượng

3.3.1. Phương pháp :

  • Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tựa như như so sánh hai số tự nhiên .
  • Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực thi so sánh thông thường .

3.3.2. Bài tập

Bài 1: So sánh

a ) 4300 g … 43 hg
b ) 4357 kg … 5000 g
c ) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370 kg
d ) 512 kg 700 dag … 3 tạ 75 kg

3.3.3. Bài giải

Bài 1:

a ) 4300 g … 43 hg
Đổi 4300 g = 4300 : 100 = 43 hg
Vậy 4300 g = 43 hg
b ) 4357 kg … 5000 g
Đổi 5000 g = 5000 : 1000 = 5 kg
Vậy 4357 kg > 5000 g
c ) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370 kg
Đổi 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4 x 1000 + 3 x 100 + 7 x 10 = 4370 kg
Vậy 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4370 kg
d ) 512 kg 700 dag … 3 tạ 75 kg
512 kg 700 dag = 512 kg + 7 kg = 519 kg
3 tạ 75 kg = 300 kg + 75 kg = 375 kg
Vậy 512 kg 700 dag > 3 tạ 75 kg

3.4. Dạng 4 : Toán có lời văn .

3.4.1. Phương pháp .

  • Đọc đề và xác lập rõ nhu yếu đề bài
  • Thực hiện phép tính theo nhu yếu ( cùng đơn vị đo )
  • Kiểm tra và Tóm lại

3.4.2. Bài tập

Bài 1. Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?

Bài 2. Trong đợt kiểm tra sức khỏe. An cân nặng là 32kg; Đức nặng 340hg, Hải nặng 41000g. Hỏi cả ba bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

3.4.3. Bài giải

Bài 1

Khối lượng mà Bình phải mang về là :
4500 + 750 + 1250 = 6500 ( g )
Vậy khối lượng mà Bình mang là 6500 g

Bài 2.

Đổi 340 hg = 34 kg
41000 g = 41 kg
Cả 3 bạn nặng số ki-lô-gam là : 32 + 34 + 41 = 107 ( kg )
Vậy cả 3 nặng 107 kg

4. Bài tập tự luyện

4.1. Bài tập

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống

a ) 1 kg = ? hg
b ) 23 hg 7 dag = ? g
c ) 51 yến 73 kg = ? kg
d ) 7000 kg 10 tạ = ? tấn

Bài 2. Tính

a ) 516 kg + 234 kg
b ) 948 g – 284 g
c ) 57 hg x 14
d ) 96 tấn : 3

Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống

a ) 93 hg … 380 dag
b ) 573 kg … 5730 hg
c ) 3 tấn 150 kg … 3150 hg
d ) 67 tạ 50 yến … 8395 kg

Bài 4. Mẹ mua 5 quả dưa hấu, có 2 quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg, 2 quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg?

Bài 5. Một con cá trê nặng 10000 g, biết đầu nặng 750 g, đuôi nặng 450 g. Hỏi thân cá nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

4.2. Đáp án tìm hiểu thêm

Bài 1.

a ) 1 kg = 10 hg
b ) 23 hg 7 dag = 2370 g
c ) 51 yến 73 kg = 583 kg
d ) 7000 kg 10 tạ = 8 tấn

Bài 2. 

a ) 516 kg + 234 kg = 750 kg
b ) 948 g – 284 g = 664 g
c ) 57 hg x 14 = 798 hg
d ) 96 tấn : 3 = 32 tấn

Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống

a ) 93 hg > 380 dag
b ) 573 kg = 5730 hg
c ) 3 tấn 150 kg < 3150 hg d ) 67 tạ 50 yến < 8395 kg

Bài 4.

Đáp số: 14kg

Bài 5.

Đáp số : 8800 g

Muốn học tốt toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng, học sinh cần chăm chỉ ôn luyện, nắm chắc kiến thức trọng tâm để phục vụ bậc học cao hơn. Thường xuyên theo dõi vuihoc.vn để cập nhật nhiều kiến thức hay nhé!
 

Alternate Text Gọi ngay