Bio-acimin: Công dụng, cách dùng và lưu ý – YouMed

14/10/2022 admin

Trọn bộ sản phẩm Bio-acimin có 4 loại: Bio-acimin Gold, Bio-acimin Fiber, Bio-acimin Chew và Bio-acimin Chew F. Mỗi loại có những công dụng riêng nhưng đều giúp cho hệ tiêu hóa khỏe mạnh, cải thiện biếng ăn hay ngăn ngừa táo bón. Vậy công dụng và cách dùng mỗi loại như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về sản phẩm này thông qua bài viết sau của YouMed.

1. Tổng quát các loại Bio-acimin

1.1. Bio-acimin Gold

Cốm vi sinh Bio-acimin Gold giúp hệ tiêu hoá khoẻ, trẻ ăn ngon tự nhiên và tăng cường hấp thu dưỡng chất .

  • Tăng cường bào tử lợi khuẩn Lactobacillus, Bacillus subtilis, Bacillus clausii và nấm men Saccharomyces boulardii. Bào tử lợi khuẩn vượt qua được acid dịch vị dạ dày và có khả năng kháng kháng sinh, bảo toàn số lượng đến ruột, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột.
  • Bổ sung các vitamin nhóm B (vitamin B1, vitamin B2, vitamin B5, vitamin B6), acid folic, vitamin D3 và khoáng chất như kẽm, selen hữu cơ, calci lactat.
  • Bổ sung acid amin như lysin, taurin và dưỡng chất như DHA, coenzym Q10, beta glucan, immunepath-IP.

Sản phẩm Bio-acimin Gold

1.2. Bio-acimin Fiber

Cốm Bio-acimin Fiber bổ trợ chất xơ, điều trị hiệu suất cao thực trạng táo bón ở trẻ nhỏ, giúp trẻ đi ngoài đều đặn và thuận tiện .

  • Synergy 1® kết hợp giữa chất xơ hòa tan Inulin và FOS thực vật, làm mềm và tăng thể tích phân, kích thích nhu động ruột, giúp dễ đẩy phân ra ngoài.
  • Bổ sung men vi sinh (Lactobacillus acidophilus, Bifidobacterium bifidum) giúp cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột.

Sản phẩm bổ sung chất xơ

1.3. Bio-acimin Chew

Viên nhai Bio-acimin Chew là giải pháp đơn giản, tiện lợi để bổ sung men vi sinh hằng ngày, hỗ trợ cải thiện biếng ăn và tăng cường tiêu hoá cho trẻ.

Bạn đang đọc: Bio-acimin: Công dụng, cách dùng và lưu ý – YouMed

  • Tiện lợi hơn do dạng viên nhai cùng vị socola: dễ sử dụng, dùng được mọi lúc mọi nơi, dễ bảo quản, dễ mang theo và tiết kiệm thời gian.
  • Bổ sung bào tử lợi khuẩn Lactobacillus acidophilus, Bacillus coagulans, Bacillus clausii và nấm men Saccharomyces boulardii cùng các vi chất.
  • Bổ sung acid amin lysin, vitamin D3 và chất xơ (Inulin và FOS).

Dạng viên nhai

1.4. Bio-acimin Chew F

Viên nhai Bio-acimin Chew F là giải pháp đơn thuần, tiện nghi để bổ trợ chất xơ hằng ngày, tương hỗ giảm thực trạng táo bón cho trẻ hiệu suất cao .

  • Tiện lợi hơn do dạng viên nhai cùng vị sữa: trẻ dễ sử dụng, dùng mọi lúc mọi nơi, dễ bảo quản, dễ mang theo và tiết kiệm thời gian.
  • Bổ sung chất xơ tự nhiên Synergy 1® và men vi sinh (Bacillus coagulans,
    Bacillus clausii). Bio-acimin Chew F làm mềm và tăng cường thể tích phân, kích thích nhu động ruột để dễ đẩy phân ra ngoài.

Bio-acimin Chew F

2. Công dụng và đối tượng người tiêu dùng sử dụng Bio-acimin

2.1. Bio-acimin Gold

Công dụng:

  • Bổ sung lợi khuẩn, ức chế vi khuẩn có hại, lập lại cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn đường ruột hoặc do dùng thuốc kháng sinh lâu ngày. 
  • Kích thích ăn ngon, tăng cường hấp thu dưỡng chất, bổ sung vi chất và các acid amin cần thiết cho cơ thể.
  • Tăng cường hệ miễn dịch tự nhiên, nâng cao đề kháng, giúp trẻ phòng tránh các bệnh viêm nhiễm thông thường. Hỗ trợ phát triển trí não.

Đối tượng sử dụng:

  • Trẻ biếng ăn, kém hấp thu, rối loạn tiêu hóa, suy dinh dưỡng, chậm lớn, hay ốm yếu do sức đề kháng yếu.
  • Trẻ trong giai đoạn phát triển cần bổ sung dưỡng chất nhằm hoàn thiện thể chất và trí não.
  • Người lớn và trẻ em bị rối loạn tiêu hoá do loạn khuẩn đường ruột hoặc do dùng kháng sinh dài ngày với các triệu chứng đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón, phân sống… Người đang trong giai đoạn phục hồi bệnh.

2.2. Bio-acimin Chew

Công dụng:

  • Bổ sung lợi khuẩn, hỗ trợ duy trì hệ vi sinh đường ruột, giảm rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn đường ruột.
  • Bổ sung acid amin và các vi chất, giúp ăn ngon và tăng cường tiêu hóa.

Đối tượng sử dụng:

  • Trẻ em và người lớn bị rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn đường ruột hoặc do dùng kháng sinh dài ngày với các triệu chứng: tiêu chảy, phân sống, táo bón, khó tiêu.
  • Trẻ biếng ăn, chậm lớn, kém hấp thu.

2.3. Bio-acimin Fiber và Bio-acimin Chew F

Công dụng:

  • Giảm tình trạng táo bón ở trẻ em và người lớn.
  • Bổ sung chất xơ cho người có chế độ ăn thiếu chất xơ.
  • Bổ sung lợi khuẩn, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột.
  • Tăng hấp thu calci, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.

Đối tượng sử dụng:

Trẻ em và người lớn :

  • Bị táo bón hoặc có nguy cơ táo bón như: phụ nữ có thai, phụ nữ sau sinh.
  • Có khẩu phần ăn thiếu cân đối, thiếu chất xơ.
  • Rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn đường ruột hoặc dùng kháng sinh dài ngày.
  • Ốm yếu, còi xương, chậm lớn do kém hấp thu, đề kháng kém.

3. Chống chỉ định

Không sử dụng khi bạn hay trẻ có mẫn cảm với bất kể thành phần nào của loại sản phẩm .

4. Liều và cách dùng

4.1. Bio-acimin Gold

Trẻ em: trẻ dưới 3 tháng tuổi phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.

  • Rối loạn tiêu hoá: uống 4 gói/ngày, cách 3 – 4 tiếng dùng 1 gói.
  • Suy dinh dưỡng, biếng ăn, kém hấp thu: uống 2 – 3 gói/ngày, tốt nhất dùng sau ăn 30 phút (dùng như nguồn bổ sung dinh dưỡng 2 gói/ngày).
  • Hay ốm yếu, đề kháng kém, trong giai đoạn phát triển trí não: uống 2 – 3 gói/ngày.
  • Trẻ bị rối loạn tiêu hóa cấp nên hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ về việc tăng liều dùng.

Liều tính theo tuổi của trẻ do nhà sản xuất khuyến cáo:

  • Người lớn: uống 3 – 4 gói/ngày, dùng khi đầy bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, phân sống, loạn khuẩn ruột do kháng sinh, uống nhiều bia rượu…
  • Cách dùng: pha cốm với nước nguội, nước ấm, khuấy đều cho tan và uống ngay. Có thể trộn chung với sữa, thức ăn… của trẻ (chú ý cốm có vị ngọt). Cần lưu ý nhiệt độ không nên quá nóng (khoảng 40°C, không dùng với nước sôi). Tốt nhất nên dùng sau khi ăn 30 phút.

Hướng dẫn cách pha Bio-acimin

4.2. Bio-acimin Fiber

Trẻ em:

Dưới 2 tuổi : tìm hiểu thêm quan điểm bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. Liều gợi ý :

  • 6 tháng – 1 tuổi: 1 gói/ngày uống hết trong 1 lần.
  • 1 tuổi – 2 tuổi: 1 – 2 gói/ngày.

2 – 4 tuổi : uống 1 gói / lần, 2 lần / ngày .
5 – 7 tuổi : uống 2 gói / lần, 2 lần / ngày .

Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: uống 2 gói/lần, 2 – 3 lần/ngày.

Cách dùng:

  • Pha cốm với nước nguội, nước ấm, khuấy đều cho tan và uống ngay. Có thể trộn chung với sữa, thức ăn… của trẻ (chú ý cốm có vị ngọt). Cần lưu ý nhiệt độ không nên quá nóng (khoảng 40°C, không dùng với nước sôi). Tốt nhất nên dùng sau khi ăn 30 phút.
  • Nên dùng liên tục đến khi trẻ hết táo bón và dùng thường xuyên nếu chế độ ăn thiếu chất xơ nhằm ngăn ngừa táo bón.
  • Cùng với việc sử dụng Bio-acimin Fiber, nên kết hợp với chế độ ăn giàu chất xơ, mát xa bụng và tăng cường vận động để nhanh chóng cải thiện tình trạng táo bón.

>> Có thể bổ trợ chất xơ cho trẻ trải qua nhiều loại trái cây, rau củ. Tìm hiểu thêm : Rau củ và trái cây cho trẻ nên chọn những loại nào ?
Pha Bio-acimin Fiber với nước nguội hoặc nước ấm

4.3. Bio-acimin Chew

Trẻ em:

  • 2 – 3 tuổi: dùng 4 – 6 viên/ngày.
  • 3 – 5 tuổi: dùng 6 – 8 viên/ngày.
  • Từ 5 tuổi trở lên: dùng 8 – 10 viên/ngày.

Cách dùng: nhai viên trực tiếp.

4.4. Bio-acimin Chew F

Trẻ em:

  • 2 – 4 tuổi: 3 – 4 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • 5 – 7 tuổi: 4 – 5 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Từ 7 tuổi trở lên: 5 – 8 viên/lần x 2 lần/ngày.

Cách dùng: nhai viên trực tiếp.

5. Lưu ý khi sử dụng

  • Pha men vi sinh (Bio-acimin Gold, Bio-acimin Fiber) với nước nguội, không pha với nước nóng vì nhiệt độ cao làm giảm hoạt lực của lợi khuẩn.
  • Uống ngay dung dịch đã pha. Không pha buổi sáng rồi chiều mới uống vì vi sinh sẽ chết và mất tác dụng.
  • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.
  • Nếu bác sĩ kê đơn cả kháng sinh và men vi sinh, nên uống men vi sinh trước khi uống kháng sinh ít nhất 2 tiếng.
  • Nên dùng men vi sinh theo đợt, mỗi đợt 2 tháng, nghỉ 3 – 4 tuần rồi tiếp tục dùng nếu có nhu cầu.
  • Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
  • Hiện tại, ngoài thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm làm giống nhãn mác và bao bì của Bio-acimin. Các bậc phụ huynh hãy cẩn thận xem kỹ tên sản phẩm, bao bì, màu sắc, thành phần để tránh tình trạng mua nhầm hàng nhái, hàng kém chất lượng làm ảnh hưởng tới sức khỏe con trẻ.

6. Tác dụng không mong ước

Ngừng uống khi có tín hiệu không bình thường và thông tin cho bác sĩ những công dụng không mong ước gặp phải khi sử dụng Bio-acimin .

7. Tương tác

Thông báo cho bác sĩ những thuốc ( gồm có cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu … ), thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có tín hiệu không bình thường khi dùng Bio-acimin, hãy thông tin ngay lại cho dược sĩ, bác sĩ .

8. Quá liều và cách xử trí

Nếu bạn có xuất hiện các triệu chứng bất thường nào sau khi sử dụng quá liều Bio-acimin, hãy ngừng dùng và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí, điều trị. Khi đi nhớ mang theo sản phẩm đang dùng và tờ hướng dẫn sử dụng.

9. Phụ nữ có thai và cho con bú

Sản phẩm này không phải là thuốc, không có công dụng sửa chữa thay thế thuốc chữa bệnh. Phụ nữ có thai và cho con bú nên hỏi quan điểm bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng .

10. Cách dữ gìn và bảo vệ thuốc

Bảo quản các loại Bio-acimin ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng mặt trời .

Bio-acimin Gold và Bio-acimin Chew dùng cho người lớn hay trẻ em bị rối loạn tiêu hóa, biếng ăn. Còn Bio-acimin Fiber và Bio-acimin Chew F dùng cho người bị táo bón, ăn ít chất xơ. Trên đây là những thông tin tham khảo từ YouMed về sản phẩm này. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan, hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa Tiêu hóa hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

Liên kết:KQXSMB
Alternate Text Gọi ngay