Cách sử dụng Mạo từ A, An, The trong tiếng Anh
Mạo từ trong tiếng Anh là 1 thành phần phụ thường xuất hiện trong câu để giúp nhấn mạnh hơn chủ thể được nhắc tới. Có 2 loại mạo từ thường được sử dụng đó là mạo từ bất định và mạo từ xác định.
Mạo từ là gì?
Hiểu đơn giản mạo từ là từ loại đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Bạn đang đọc: Cách sử dụng Mạo từ A, An, The trong tiếng Anh
Phân Mục Lục Chính
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH
1. Khái niệm
Trong tiếng Anh, Mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) “The” và Mạo từ không xác định (Indefinite artcile) gồm “a, an”.
2. Phân loại
Mạo từ xác định (Denfinite article): the
Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an
Mạo từ Zero (Zero article) hay danh từ không có mạo từ đứng trước: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes.
Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ – chỉ đơn vị.
II. CÁCH SỬ DỤNG VÀ LƯU Ý KHI DÙNG MẠO TỪ
1. Cách dùng mạo từ “the”:
The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất | Ví dụ : The sun, the world, the earth |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó |
I see a dog. The dog is chasing a mouse. |
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề |
The dotor that I met yesterday is my sister |
Đặt trước một danh từ chỉ một vật phẩm riêng không liên quan gì đến nhau mà người nói và người nghe đều hiểu |
Please pass the jar of snack. |
Trước so sánh nhất ( đứng trước first, second, only .. ) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ . |
He is the tallest person in the world. |
The + danh từ số ít : tượng trưng cho một nhóm quái vật hoặc vật phẩm |
The fast-food is more and more prevelent around the world |
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định |
The old, the poor, the rich . |
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền | The Pacific, The United States, the Alps |
The + of + danh từ |
The North of Vietnam, The West of Germany |
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình |
The Smiths |
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. |
They went to the school to see their children. |
2. Cách dùng mạo từ an
Mạo từ an được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (dựa theo cách phát âm, chứ không dựa vào cách viết).
Ví dụ Mạo từ đi kèm với những từ có khởi đầu là a, e, i, o : an apble an aircraft, an egg, an object
Ví dụ mạo từ đi kèm với những từ có mở màn là “ u “ : an uncle, an umbrella
Ví dụ 1 số từ mở màn bằng âm câm : an heir, half an hour .
Ví dụ đặc biệt quan trọng khi mạo từ đi kèm với các từ viết tắt : an S.O.S ( một tín hiệu cấp cứu ), an MSc ( một thạc sỹ khoa học ), an X-ray ( một tia X ) .
3. Cách dùng mạo từ a.
Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h.
Đứng trước một danh từ khởi đầu bằng “ uni … ” phải dùng “ a ” ( a university / a uniform / universal )
Dùng trước “ half ” ( 50% ) khi nó theo sau một đơn vị chức năng nguyên vẹn : a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần ( khi viết có dấu gạch nối ) : a half – share, a half – day ( nửa ngày ) .
Dùng với các đơn vị chức năng phân số như 1/3 a / one third – 1/5 a / one fifth .
Dùng trong các thành ngữ chỉ Ngân sách chi tiêu, vận tốc, tỉ lệ : USD 4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day .
Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như : a lot of / a couple / a dozen .
Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a / one hundred – a / one thousand .
Note:
A / An có hình thức giống nhau ở toàn bộ các giống, loài
Ví dụ:
a tiger ( một con cọp ) ; a tigress ( một con cọp cái )
an uncle ( một ông chú ) ; an aunt
4. Những trường hợp không dùng mạo từ
Trước tên vương quốc, lục địa, tên núi, hồ, đường phố
(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state) |
Europe : Châu Âu, France, Wall Street, Sword Lake | |
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không riêng gì riêng trường hợp nào |
I like dogs . Oranges are good for health . |
|
Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp riêng biệt |
Men fear death . The death of his father made him completely hopeless . |
|
Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách |
My friend, không phải “ my the friend ” The man’s wife không phải “ the wife of the man ” |
|
Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu |
They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.) Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.) Ta nói : President Obama ( Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel ( Thủ tướng Angela Merkel .. ) |
|
Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại |
Come by car / by bus ( Đến bằng xe xe hơi, bằng xe buýt ) In spring / in Autumn ( trong mùa xuân, mùa thu ), fr0m beginning to end ( từ đầu tới cuối ), from left to right ( từ trái qua phải ) To play golf / chess / cards ( chơi golf, đánh cờ, đánh bài ) Go to bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù) |
III. BÀI TẬP THỰC HÀNH VỀ MẠO TỪ CÓ ĐÁP ÁN
Bài tập thực hành
Bài tập 1: Điền a/an hoặc the
1. This morning I bought …. newspaper and … …. magazine. … …. newspaper is in my bag but I don’t know where I put … .. magazine .
2. I saw … … accident this morning. … … car crashed into … .. tree. … … … driver of … … car wasn’t hurt but … .. car was badly damaged .
3. There are two cars parked outside : … … .. blue one and … …. grey one. … … .. blue one belongs to my neighbors. I don’t know who … .. owner of … .. grey one is .
4. My friends live in … …. old house in … … small village. There is … …. beautiful garden behind … … .. house. I would like to have … … garden like this .
5. This house is very nice. Has it got … …. garden ?
6. It’s a beautiful day. Let’s sit in … … .. garden .
7. Can you recommend … … .. good restaurant ?
8. We had dinner in … …. most expensive restaurant in town .
9. There isn’t … … …. airport near where I live. … …. nearest airport is 70 miles away .
10. “ Are you going away next week ? ”
– “ No, … .. week after next ”
Bài tập 2: Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng một giới từ phù hợp
Bed, home, hospital, prison, school, university, work
1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital .
2. In Britain, children from the age of five have to go … … … … … …
3. Mark didn’t go out last night. He stayed … … … … … … … … ..
4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late … … … … … ..
5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going … … … … … …
6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still … … … … …
7. When Julia leaves school, she wants to study economics … … … … … .
8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still … … … … … ..
9. If you commit a serious crime, you could be sent … … … … … … .
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. I’m afraid of dogs / the dogs .
2. Can you pass the salt / salt, please ?
3. Apples / the apples are good for you .
4. Look at apples / the apples on that tree ! They are very big .
5. Women / the women live longer than men / the men .
6. I don’t drink tea / the tea. I don’t like it .
7. We had a very nice meal. Vegetables / the vegetables were especially good .
8. Life / the life is strange sometimes. Some very strange things happen .
9. I like skiing / the skiing. But I’m not good at it .
10. Who are people / the people in this photograph ?
11. What makes people / the people violent ? What causes aggression / the aggression ?
12. All books / all the books on the top shelf belong to me .
13. First world war / the first world war lasted from 1914 until 1918 .
14. One of our biggest problems is unemployment / the unemployment .
Đáp án
Bài 1:
1. This morning I bought … a …. newspaper and .. a … magazine. .. The … newspaper is in my bag but I don’t know where I put … the .. magazine .
2. I saw … an … accident this morning. … a … car crashed into … a .. tree. … The … … driver of … a … car wasn’t hurt but … the .. car was badly damaged .
3. there are two cars parked outside : … a … .. blue one and … a …. grey one. … the … .. blue one belongs to my neighbors. I don’t know who … the .. owner of … the .. grey one is .
4. My friends live in … an …. old house in … a … small village. There is … a …. beautiful garden behind … the … .. house. I would like to have … a … garden like this .
5. This house is very nice. Has it got … a …. garden ?
6. It’s a beautiful day. Let’s sit in … the … .. garden .
7. Can you recommend … a … .. good restaurant ?
8. We had dinner in … the …. most expensive restaurant in town .
9. There isn’t … an … …. airport near where I live. … the …. nearest airport is 70 miles away .
10. “ Are you going away next week ? ” – “ No, .. the … .. week after next ”
Bài 2:
1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital .
2. In Britain, children from the age of five have to go to school .
3. Mark didn’t go out last night. He stayed at home .
4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late for school .
5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going to work .
6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still in hospital .
7. When Julia leaves school, she wants to study economics at university .
8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still in bed
9. If you commit a serious crime, you could be sent to prison .
Bài 3:
1. dogs
2. the salt
3. apples
4. the apples
5. women, men
6. tea
7. the vegetables
8. life
9. skiing
10. the people
11. people, aggression
12. All the books
13. The first world war
14. unemployment .
Các gợi ý bổ sung giúp bạn bắt đầu ôn luyện để chinh phục TOEIC hiệu quả hơn
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Tư Vấn Hỗ Trợ