Cách dùng điều khiển điều hoà Midea
Điện Máy Siêu Rẻ đã dày công soạn ra bài viết hướng dẫn sử dụng remote bao quát cả 2 model cũ-mới. Hy vọng sẽ giúp quý khách nắm được cách dùng một cách nhanh chóng.Biết được khó khăn vất vả này, đội ngũ kỹ thuật củađã dày công soạn ra bài viết hướng dẫn sử dụng remote máy lạnh Midea sau đây ,. Hy vọng sẽ giúp hành khách nắm được cách dùng một cách nhanh gọn .
Phân Mục Lục Chính
Cách dùng tinh chỉnh và điều khiển Midea ( Model cũ )
Điều khiển của điều hòa hãng Midea
Ý nghĩa các chính sách hoạt động giải trí
- AUTO: Tự động chọn một trong các chế độ COOL, FAN, HEAT hoặc DRY dựa vào nhiệt độ do chính bạn cài đặt (là số trên mặt điều khiển, từ 16-30oC).
Không thể chỉnh tốc độ quạt khi đang ở chế độ AUTO. - COOL: Làm mát không khí.
- DRY: Làm khô/khử ẩm trong không khí. Không thể chỉnh tốc độ quạt ở chế độ này.
- HEAT: Sưởi ấm phòng, chỉ có trên điều hòa 2 chiều.
- FAN: Chỉ có quạt chạy. Không thể chỉnh nhiệt độ để làm lạnh hay sưởi ấm ở chế độ này.
- HIGH: Quạt thổi mạnh.
- MEDIUM: Quạt thổi bình thường.
- LOW: Quạt thổi yếu.
Ý nghĩa các nút chức năng trên điều khiển
- ADJUST ▲▼: Nút tăng giảm các thông số dạng nhiệt độ (TEMP), hẹn giờ bật tắt (TIMER).
Lưu ý: Trên một vài dòng điều hòa Midea, người ta thay nút ADJUST bằng nút TEMP.
- MODE: Nút chọn chế độ hoạt động của điều hòa. Mỗi lần nhấn MODE, mũi tên tam giác trên màn hình sẽ nhảy sang chế độ khác theo thứ tự từ trên xuống dưới (AUTO→COOL→DRY→HEAT→FAN→AUTO…).
- DIRECTION hoặc SWING: Nút thay đổi hướng gió. Nhấn 1 lần để bật/tắt chế độ cửa gió đảo lên-xuống. Giữ hơn 2s để bật/tắt chế độ cửa gió đảo qua lại 2 bên.
- CLEAN AIR: Chế độ làm sạch không khí, chỉ có ở một vài mẫu điều hoà Midea.
- SELF CLEAN: Chế độ tự làm sạch dàn lạnh.
- FOLLOW ME: Chế độ tự động chỉnh hướng gió tới vị trí của điều khiển/remote. Bạn chỉ cần cầm theo điều khiển, điều hoà sẽ dõi theo để tập trung làm mát/sưởi ấm vị trí của bạn.
- RESET: Huỷ mọi cài đặt trước đó, đưa điều hoà về chế độ hoạt động mặc định.
- ON/OFF: Bật/tắt điều hòa.
- FAN SPEED: Chỉnh tốc độ quạt (HIGH-MEDIUM-LOW).
- TIMER ON: Hẹn giờ tự động bật điều hoà.
- TIMER OFF: Hẹn giờ tự động tắt điều hoà.
- SLEEP: Chuyển chế độ ngủ-SLEEP.
- LOCK: Khóa các thông số cài đặt hiện tại. Sẽ không thể thay đổi chế độ hoạt động của điều hoà cho tới khi nhấn lại nút LOCK để mở khoá.
- TURBO: Làm lạnh nhanh. Máy sẽ chạy ở công suất lớn để làm lạnh nhanh.
Cách chọn các tính năng của điều hoà Midea
Chọn chế độ hoạt động
- Ấn nút ON/OFF để bật điều hòa
- Ấn nút MODE để chọn chế độ hoạt động (AUTO→COOL→DRY→HEAT→FAN)
Thay đổi tốc độ quạt gió (FAN)
- Dùng MODE để chọn chế độ FAN
- Nhấn nút FAN để thay đổi tốc độ quạt gió (HIGH→MED→LOW)
Thay đổi hướng gió (SWING)
- Bật điều hoà
- Nhấn 1 lần nút SWING để bật/tắt chế độ cửa gió đảo lên-xuống. Giữ hơn 2s để bật/tắt chế độ cửa gió đảo qua lại 2 bên.
Bật tính năng làm lạnh nhanh (TURBO)
- Bật điều hoà
- Ấn nút MODE để chọn chế độ COOL
- Ấn nút TURBO. Điều hòa sẽ chuyển ngay sang chế độ làm lạnh nhanh.
Bật chế độ ngủ (SLEEP)
Chế độ này nâng nhiệt độ lên khi người dùng ngủ, giảm trở lại khi người dùng gần thức dậy để tránh cảm lạnh hoặc thức giấc giữ chừng.
Bạn đang đọc: Cách dùng điều khiển điều hoà Midea
- Bật chế độ ngủ: trước khi đi ngủ ta bật điều hòa như bình thường rồi ấn nút SLEEP để kích hoạt chế độ ngủ
- Tắt chế độ ngủ: khi tỉnh giấc ta ấn nút SLEEP để tắt chế độ ngủ.
Cách chính sách SLEEP hoạt động giải trí
Hẹn giờ bật/tắt điều hoà
- Ấn nút TIMER ON (hẹn giờ bật) hoặc TIMER OFF (hẹn giờ tắt) để kích hoạt tính năng hẹn giờ.
- Ấn nút ADJUST ▲ để tăng thời gian, ADJUST ▼ để giảm thời gian.
- Ấn lại nút TIMER ON hoặc TIMER OFF tương ứng để xác nhận đã cài xong.
Hủy chế độ hẹn giờ
Ấn nút TIMER ON hoặc TIMER OFF 2 lần liên tiếp để huỷ chế độ hẹn giờ.
Cách dùng điều khiển Midea (model mới)
Model tinh chỉnh và điều khiển Midea mới chỉ có chút thay về giao diện màn hình hiển thị và vài nút công dụng so với Model cũ. Chúng tôi sẽ chỉ liệt kê những điểm độc lạ chứ không nhắc lại những phần tương đương giữa 2 Mã Sản Phẩm cũ-mới .
Mẫu điều khiển mới của điều hoà Midea
- SUPER: tương đương nút TURBO trên model cũ, để bật tắt chế độ làm lạnh nhanh.
- OK: tương đương nút LOCK, khoá cài đặt hiện tại cho tới khi được mở khoá bằng cách ấn lại nút OK.
- 4 nút ▲/▼/►/◄: tương đương nút SWING/DIRECTION. Dùng 4 nút này để chỉnh hướng gió sẽ tiện hơn 1 nút SWING.
- Fav.: Chuyển nhanh về các cài đặt trước đó cho điều hoà.
Khi ấn 1 lần, hệ thống chuyển về cài đặt trước đó. Khi ấn giữ 2 giây, hồi phục các cài đặt hiện hành (trước khi kích hoạt cài đặt trước đó). - Nút 💡 có gạch chéo: Bật chế độ không làm phiền. Máy sẽ tắt đèn hiển thị trên dàn lạnh, tốc độ quạt hạ xuống thấp (LOW).
- OPTION: Mở ra các tính năng khác như SELF CLEAN-tự động làm sạch dàn lạnh; FOLLOW ME-chỉnh hướng gió tập trung vào vị trí của điều khiển/remote; FRESH-loại bỏ các bụi bẩn hay tạp chất có trong không khí; COMFORT-điều hoà chạy ổn định ở nhiệt độ 23ºC, tính năng này không áp dụng cho chế độ quạt.
Mong rằng bài viết trên sẽ giúp ích được nhiều cho bạn đọc.
Quý vị có thể tham khảo thêm phần đánh giá __________________________________________Mong rằng bài viết trên sẽ giúp ích được nhiều cho bạn đọc. Quý vị hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm thêm phần nhìn nhận điều hòa của các tên thương hiệu khác trải qua mục tìm kiếm .
Đánh giá bài viết
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Midea