Cấu tạo từ tiếng anh căn bản cách dùng the windy – Tài liệu text

16/10/2022 admin

Cấu tạo từ tiếng anh căn bản cách dùng the windy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.13 MB, 397 trang )

http://sachhoc.com

C Ả u TẠO T Ừ TIẾNG A N H C Ă N B Ả N
VÀ C Á C H D Ù N G

sách chia sẻ miễn phí tại
thichtienganh.com

http://sachhoc.com

Mọi ý kiến đóng góp của Quỷ độc giả xỉn gử i về:
Ban biên tập sách ngoại ngữ The Windy
– Công ty cổ phần sách MCBooks
26/245 Mai Dịch – cầ u Giấy – Hà Nội
ĐT: 04.629.66637
Email: thewindy(a)mcbooks.vn

http://sachhoc.com

ilfle/’TDuicLj/
N G U Y ỄN THU HUYỀN (Chủ biên)

CẤU TẠO Từ TIẾNG ANH CĂN BẢN

VÀ CÁCH DÙINC
BASIC ENGLISH WORD FORMATION & USAGE
Hiệu đính:

QUỲNH NHƯ & MỸ HƯƠNG

N H À X U Ấ T BẢN ĐẠI HỌC QƯÓC GIA HÀ NỘI

http://sachhoc.com

http://sachhoc.com

ăSời n ó i đ ầ u

Bạn đọc thân mến!
Cuộc sổng đang trong vòng quay không ngừng của hội nhập và
phát triển. Hơn lúc nào hết chúng ta cần đến ngoại ngừ mà đặc biệt
là tiêng Anh, như một chiếc cầu noi với thế giới xung quanh, với kho
tri thức mênh mông của nhân loại.
Trong việc học ngoại ngữ nói chung và học tiếng Anh nói riêng,
tra cứu và học từ vựng là bước căn bản để các bạn tiếp cận với các
kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Chính vì vậy, cuốn sách “Cấu tạo từ tiếng Anh căn bản và cách
dùng – Basic English Word Formation A n d Usage” ra mắt độc giả
nhằm giúp các bạn có thể gia tăng von từ vựng Anh ngữ cùa mình
một cách nhanh chóng và hiệu quà.
Cuồn sách này mô tà cách sử dụng và nghĩa cùa các tiếp đầu
ngữ và tiếp vị ngữ căn bản theo van từ A đến z. Cuối sách có thêm
phần bài tập được biên soạn giúp bạn sử dụng sách linh hoạt và thực
hành phần lý thuyết đã học.
Chúng tôi hy vọng, cuốn sách này sẽ hữu ích cho bạn trong việc
nâng cao kỹ năng sử dụng tiêng Anh.

Rất mong nhận được nhiều đóng góp quý báu của bạn đọc.
Chúc các bạn thành công!
NGUYỄN THU HUYÈN

5

http://sachhoc.com

phầrT l
^

^

rn ồ B á a
KHÁI Q U Á T C H U N G V È T IẺ N T ố V À H Ậ U T ố

I. KHÁI NIỆM
Một từ tiếng Anh bao gồm 3 phần: phần gốc, tiền tố và hậu tố. Phần
gốc mang nghĩa cơ bản (có tính chất định hướng) đối với nghĩa của từ.
Phần gốc là nhân tố cơ bản không thể thiếu trong từ. Tiền tố (prefix) là
thành phần được đặt trước từ gốc. Tiền tố làm thay đổi nghĩa của từ và có
thể tạo thành một từ mới. Hậu tố (suffix) được đặt đằng sau từ gốc. Hậu tố
cũng có khả năng làm thay đổi nghĩa cùa từ và còn có thể làm thay đổi cả
chức năng của từ. Tiền tố và hậu tố được gọi chung là phụ to (affixes) vì
chúng đều được gắn liền với phần gốc.

II. NGUỒN GỐC
La tinh là ngôn ngữ của người La Mã cổ. Khi người La Mã xâm
chiếm châu Âu, tiếng La tinh được sử dụng rộng rãi ở mọi vùng. Theo

thời gian, tiếng La tinh biến đổi tùy theo tùng vùng và trở thành thứ ngôn
ngữ riêng, bao gồm: tiếng Ý, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ
Đào Nha. Nhũng ngôn ngữ này được coi như nhũng đứa con cùnơ xuất
thân từ ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng La tinh.
Năm 1066, công tước vùng Normany (thuộc miền Bấc nước
Pháp) xâm chiếm nước Anh. Hàng trăm năm sau cuộc xâm lược của
người Norman, tiếng Pháp trở thành ngôn ngữ của Hoàng 2Ĩa và cùa
giới thưọng lưu. Chính trong giai đoạn này, rất nhiều từ tiếng Pháp đã
ảnh hưỏng đến tiếng Anh. Các nhà ngôn ngữ học ước tính có khoànư
60% từ tiếng Anh dùng hàng ngày có nguôn gốc từ Pháp. Vì vậ\ có rất
nhiều từ La tinh thâm nhập vào tiếng Anh gián tiếp qua tiếng Pháp.
6

http://sachhoc.com
Tuy nhiên cũng có nhiều
từ La tinh đã thâm nhập trực tiêp vào
tiêng Anh. Dầu thế ky XVI. các tu sĩ thành Rome đã manti vào nước
Anh cả đạo Cơ đốc lẫn các ngôn ngừ tôn giáo. Từ thời Trung đại trớ đi,
rât nhiêu thuật ngũ’ khoa học. pháp luật được vay mượn từ tiêng La tinh.

1 rong suốt thế ky XVII và XVIII, các nhà từ điển học và ngữ
pháp học đều nhận thấy tiếng La tinh thật hoàn hảo trong khi tiếng
Anh thì ngược lại. Đe phát triển ngôn ngừ cùa mình, họ cân nhắc trao
đồi và tạo nên rấí nhiều từ tiếng Anh từ gốc La tinh. Ví dụ.
■fraternity’ (tình anh em) có nguồn íỉốc từ tiếng La tinh “fraternitas”
được coi là hay hon từ gốc tiếng Anh “brotherhood”.

IU. CÁCH VIẾT
Thôns ill ườn ạ. tiền tố và hậu tố được viết liền với từ 20C mà

khôim cần dấu
như aníianxieív, anticorruption (chons tham
nliũna). antiwar (phan chiến), childlike (như trẻ con). Nhưng đối với
các từ nếu viết liền mà làm cấp đôi nguyên âm hoặc í>ấp ba một phụ
âm lèn thì ta phải dùníỉ dâu
nối íỉiừa tiền tố hay hậu tố với từ gốc.
Ví dụ: anti-intellectual, bell-like. Tuy nhiên, có rất nhiều tiền 10 như
C0-. de-, pre-. pro-, re-, khi kết họp với từ gốc khônu cần có dấu
mặc dù có thể làm nhân đôi một nguyên âm nào đó. Ví dụ,
preeminent (xuất sắc, ưu việt), reenter (lại quay vào).
Dấu
đưọc sử dụng khi từ gốc được viết hoa. Ví dụ, AntiAmerican (chống lại nước Mỹ), America-like (giống người Mỹ).
Dấu
cũng được giữ lại trong các phụ tố all-, ex- (mang nghĩa
xưa cũ..), half-, quasi- và self- như: all-round (mọi thứ xung quanh),
e x -g o v e rn o r (cựu thống đốc), half-life (nửa đòi người), selfdefense (tự bảo vệ). Tuy nhiên có một số trường họp chúng ta viết
h a lfh e a rte d (không nhiệt tình), halfpenny (đồng nưa xu),
h a lfto n e (độ trung gian trong hội hoạ), halfway (nứa đường);
quasi-scientific (eiống như là khoa học), selfhood (cá nhân, tính
chất ích kỳ).
7

http://sachhoc.com

Đối với các từ đồng âm khác nghTa thì cần có dấu
đê tránh
hiểu sai khi đọc cũng như viết. Ví dụ: recreation (giải trí), re­
creation (sự lặp lại); release (giải phóng), re-lease (thuê lại).

IV. CÁCH THÊM HẬU TÓ VÀO TỪ
1. Từ có một âm tiết
a) Đối với những từ có một âm tiết và kết thúc bàng một phụ âm đứng
sau một nguyên âm: Nếu hậu tố được bắt đầu bằng một nguyên âm
thì khi thêm hậu tố, phụ âm cuối cùa từ sẽ được nhân đôi.
Ví dụ:
bag —> baggage

hop —> hopper

hot —> hottest

red —* redder

stop —> stopped
Tuy nhiên, đối với quy tắc này, có hai ngoại lệ:
bus —> buses

gas —>gases, gassing, gassy

b) Đối với nhũng từ có một âm tiết và kết thúc bằng hai phụ âm trở
lên. hoặc kết thúc bằng một phụ âm đúng sau hai nguyên âm trở
lên: Khi thêm hậu tố, phụ âm cuối sẽ giữ nguyên chứ không được
nhân đôi.
Ví dụ :
debt —> debtor
mail —» mailed
2. Từ có hai âm tiết trở lên
a) Đối với những từ có hai âm tiết trở lên và có trọng âm đánh vào
âm tiết cuối, đồng thời kết thúc bằng một phụ âm đứng sau một

nguyên âm: Nếu hậu tổ được bất đầu bàng một nguyên âm thì khi
thêm hậu tố, phụ âm cuối sẽ được nhân đôi.
8

Ví dụ:

http://sachhoc.com

admit —*• admitted

confer —> conferring

control —►controller

regret —* regrettable

Tuy nhiên, đối với quy tắc này, có một số ngoại lệ:
chagrin —» chagrined
transfer—» transferred, transferring
nhưng transferable, transference.
b) Đối với những từ có hai âm tiết trơ lên và sau khi thêm hậu tố vào
cuối từ, trọng âm chuyển sang âm tiết đầu thì phụ âm cuối sẽ
không được nhân đôi.
Ví dụ:
prefer —» preference
refer —> reference
c) Đối với nhũng từ có hai âm tiết trở lên và kết thúc bàng hai phụ
âm hoặc bằng một phụ âm đứng sau một nguyên âm trở lên: Khi
thêm hậu tố, phụ âm cuối không được nhân đôi.

Ví dụ:
perform —* performance
repeal —» repealing
d) Đổi với những từ có hai âm tiết trở lên và trọng âm rơi vào bất cứ
âm tiết nào trừ âm tiết cuối, khi thêm hậu tố, phụ âm cuối thông
thường không được nhân đôi.
Ví dụ:
benefit —> benefited develop —>developed
interpret —> interpreted
Tuy nhiên, đối với một số âm tiết kết thúc bàng âm “g”, khi thêm hậu
tố sẽ nhân đôi phụ âm “g” để tránh sự phát âm giống phụ âm “j ’\
Ví dụ: zigzag —*• zigzagged
9

http://sachhoc.com

3. Từ kết thúc bằng âm câm “e”

Đối với những từ kết thúc bằng âm câm “e”: Nếu hậu tố bất đầu băng
nguyên âm thì khi thêm hậu tố vào từ, sẽ bó “e”.
Ví dụ:
force —►forcible

route —►routed

glide —> gliding

operate —> operator

trifle —> trifler
Tuv nhiên, đối với quy tẳc này có một số ngoại lệ:
a) Một số từ khi thêm hậu tố có thể giữ nguyên “e” hoặc bỏ “ev.
Ví dụ: blame —> blamable, blameable.
h) Một số từ kết thúc bàng “ce” hoặc “ge”. khi thêm hậu to “able” và
“ous” sẽ vẫn giữ nguyên “e’\
Ví dụ:
advantage —* advantageous

change —> changeable

trace —> traceable
c)

Một số từ kết thúc bàng âm câm “e khi thêm hậu tố dễ bị nhầm
với từ khác. Đối với các từ này. âm **e” sẽ vẫn được giữ nguyên
khi thêm hậu tố.

Ví dụ:
dye —> dyeing

singe —» singeing

d) Một số từ kết thúc bằng “ ie” khi thêm hậu tố “ ing” vào cuối, sẽ bỏ
“e” và “ i” chuyển thành “y”.
Ví dụ. die —*• dying
e)

Một số từ kết thúc bằng “i”. khi thêm hậu tố sẽ giữ nguyên “ỉ”

Ví du: ski —►skiing
t)

Riêng hai từ “mile” và “arce”, khi thêm hậu tổ “age” vào cuối sẽ
giữ nguyên “e”.

Ví dụ: mile —> mileage
10

arce—» acreage

http://sachhoc.com

4. Cách thêm hậu tố bắt đầu bằng một phụ âm vào từ kết thúc
băng âm câm “e”
I rong trường hợp này, thông thườníi “e” sẽ được giữ nguyên.
Ví dụ:
plate —►plateful

shoe —►shoeless

arrange —> arrangement

white —> whiteness

awe —►awesome

nice —* nicety

Tuy nhiên, đối với quy tắc này có một số ncoại lệ:
Ví dụ:
abridge —> abridgment
acknowledge —> acknowledgment
argue —►argument
due —*• duly
judge —> judgm ent
true —►truly
whole —> wholly
wise —>wisdom
5. Từ có chữ cái cuối cùng là “y”
a) Đối với những từ có chừ cái cuối cùng là y. và trước “y” là một
phụ âm thì khi thêm hậu tố sẽ đồi “y” thành “i”.
Ví dụ:
accompany —►accom panim ent
beauty —> beautiful
icy —» icier, iciest, icily, iciness
b) Dổi với từ “ lady”, khi thêm hậu tố “-ship”, “-like”, “y” ở cuối từ
sẽ được giữ nguyên.
11

http://sachhoc.com

Ví dụ:
lady—►ladylike

lady—* ladyship

c) Đối với các tính từ có một âm tiết, đồng thời kết thúc bàng một phụ

âm đứng trước chữ cái “y” : nếu hậu tố bắt đầu bàng một phụ âm, khi
thêm hậu tố sẽ giữ nguyên “y’\
Ví dụ:
shy —*• shyly

sly —* slyly, slyness

wry —> wryly, wryness
Tuy nhiên, nếu hậu tố bắt đầu bàng nguyên âm. khi thêm hậu tố, “y”
sẽ chuyển thành “i” hoặc cũng có thể giữ nguyên “y” .
Ví dụ:
dry —» drier hoặc dryer
shy —> shier hoặc shyer, shiest hoặc shyest
d) Đổi với những từ kết thúc bằng một nguyên âm đứng trước chữ cái
khi thêm hậu tố sẽ giữ nguyên “y”.
Ví dụ:
buy —> buyer

key —> keyless

coy —<•coyer gay —►gayer e) Một sô từ khi thêm hậu tô “eous” sẽ bò chữ cái “y” ở cuối.
Ví dụ: beauty —> beauteous
6. Từ kết thúc bằng chữ cái “c”
Những từ có chữ cái cuối cùng là “c’\ khi thêm các hậu tố bắt đầu
bàng nguyên âm “e “, “i” hoặc phụ âm “y” sẽ viết thêm chữ cái “k”
vào sau “c” và trước hậu tố.

Ví dụ:
panic —*• panicky
12

picnic —> picnicker

http://sachhoc.com

T3ỂRTỐ

A- có nguồn gốc từ chũ’ “a” trong tiếng Hy Lạp, có nghTa là không.
Trong tiếng Anh, “a” xuất hiện trong nhũng từ mang nghĩa phủ định.
Ví dụ, “an apolitical m a n ” là một người không quan tâm đến chính
trị; còn “an am oral person” là người không có ý thức về luân lý; hoặc
ai đó mắc bệnh “anemia'” tức là người đó mắc bệnh thiếu máu.
►Nghiên cứu các từ sau:
Apolitical/
phi chính trị

– Nation ‘s youth are now apolitical and
materialistic.
(Thế hệ trẻ ngày nay chẳng quan tâm đến chính
trị và sống quá vật chất).

Asocial/
không có tính
xã hội

– The Internet is the only place you can meet

thousands o f people and still be considered as
an asocial.

13

http://sachhoc.com

(Internet là nơi duy nhất bạn có thể gặp gỡ hàng
nghìn người mà vẫn được coi là một địa điêm
không mang tính xã hội).

Atypical/
không điến hình

– The influence o f atypical working hours on
family life.
(Tác động cùa thời gian làm việc ngoài giờ hành
chính tới cuộc sống gia đình).

Ab-, abs- xuất hiện trorm những từ mang nghĩa “off” (giai thoát),
hoặc “away from” (thoát khói). Ví dụ. một ai đó được “absolved”
tức là người đó được tha tội. miễn tội.
► Nghiên cứu từ sau:

Absolve/ tuyên
án vô tội

– She was finally absolved from the guilt cine to
her lawyer.

(Cuôi cùng cô ta cũng được tuyên án vô tội nhờ
vào luật sư cua mình).

1. Chỉ thời gian diễn ra các hành động
After- kết họp với danh từ chi hành động hoặc sự kiện đê tạo thành
tính từ. Diễn tả một điêu gì đó xảy ra sau một hoạt động hoặc sự kiện
cụ thể được định rõ trong tính từ ấy.
14

i

/*■

http://sachhoc.com
Ví dụ: “after-school activities”
là các hoạt động diễn ra khi các giờ
học trong ngày đã kết thúc.

► Nghiên cứu các từ sau:
After-school/
sau giờ học

– After-school play centres are valuable fo r all
children.
(Các trung tâm vui chơi ngoài giờ học rất hữu ích
với trẻ em).

‘ ệ

t

After-sales/

-…the inadequate provision o f after-sales service.

hậu mãi

(…s ự cunự úng không đầy đủ cua các dịch vụ hậu
mãi).

2. Chỉ kết quá, hậu quả
After- kết họp với danh từ tạo thành danh từ mới. Diễn tả sự việc xảy
ra là kết quả cùa một sự việc khác. Ví dụ. “after-taste feeling” là cảm
giác còn lại sau khi bạn đã ăn xong một món gì đó: những “after­
effects” cùa một hoạt động hoặc sự kiện nào đó là những cảm giác
hay tác động do nhũng hoạt động và sự kiện đó đê lại.
► Chú ý: Các từ loại này có thể được viết có dấu gạch nối hoặc viết liền.
► Nshiên cứu các từ sau:

15

http://sachhoc.com

After-care
/ sự chăm sóc
sau điều trị

– In practice, the after-care o f elderly patients
leaves a great deal to be desired.
(Trên thực tế, còn rất nhiều điều phải làm đôi với
việc chăm sóc các bệnh nhân lớn tuổi sau điêu trị).

1. Chỉ một vật hay một chất
All- kết hợp với danh từ và tính từ tạo thành tính từ mới diễn ta một
sự vật nào đó chi một vật mang toàn bộ đặc điểm mà danh từ aốc nói
đến, hoặc sự vật chỉ có nhũng phẩm chất mà tính từ gốc miêu tả. Ví
dụ, nếu nói “all-wool cloth” có nghĩa là vải được dệt từ len ra; nếu
“all-male group”, thì đó là một nhóm người toàn đàn ông.
►Nghiên cứu các từ sau:
All-action/
toàn hoạt động

16

-….all-action Kung-fu film
(… phim hành động võ thuật).

http://sachhoc.com

All-black/
toàn màu đen

– Her style is to wear all-black all the time.

All-electric/

toàn là điện

-…the all-electrỉc/automatic kitchen.

All-steel/

-…an all-steel um pire’s chair.

toàn là thép

(Phong cách của cô ta lúc nào cũng mặc đồ đen).
(…nhà bếp toàn đồ điện tự động).

(…một chiếc ghế trọng tài toàn là thép).

All-volunteer/

-….the creation o f an all-volunteer army.

toàn là người
tình nguyện

(…việc thành lập một đội quân gồm toàn những
người tình nguyện).

all-wool/ toàn
làm bằng len

– That sweater was all-wool.
(Chiếc áo ấy được may hoàn toàn từ len).

2. Chỉ kiểu loại
All- kết họp với danh từ tạo thành tính từ diễn tả một sự vật nào đó
bao gồm mọi kiểu loại của một vật cụ thê. Ví dụ, “all-weather
stad iu m ” là một sân vận động có thê được sử dụng trong mọi điêu
kiện thời tiết; một loại keo đa năng “all-purpose” có thể dùng cho
bất cú hoạt động sửa chữa nào.
► Níỉhiên cứu các từ sau
All-age/ có thể
sử dụng cho mọi
lứa tuổi

– …all-age Championship
(…danh hiệu vô địch dành cho mọi lứa tuổi)

17

http://sachhoc.com

All-party/
toàn Đảng

– The campaign commanded all-party support.

All-sports/

-…an all-sports channel, with live broadcasts.

có thể sử dụng

cho nhiều môn
thể thao

(…kênh truyền hình chi chiếu thể thao, gồm các
buổi phát sóng trực tiếp).

All-weather/

– It has an all-weather pitch which will be used
fo r the cricket event.

có thể sử dụng
trong mọi thời
tiết

(Chiến dịch đòi hỏi sự ủng hộ từ tất cả các phía
của Đàng).

(Ở đó có một sân thi đấu sử dụng được trong mọi
thời tiết sẽ được dùng cho môn cricket).

3. Chỉ sự tác động
All- kết hợp với
bao sồm hay tác
loving”, thì họ
pervading”, tức

hiện tại phân từ tạo thành tính từ diễn tả một sự vật
động đến mọi người, mọi vật. Ví dụ, nêu ai đó “allyêu mèn mọi người; nêu sự vật nào đó “alllà nó hiện diện hay cảm nhận khăp nơi.

► Chú ý: Các từ dạng này thưòng mang tính văn chương, trang
trọng, và ít khi xuất hiện trong ngôn ngữ đời thuờng.
► Níihiên círu các từ sau:

18

All-loving/ yêu
mên mọi người

http://sachhoc.com

– Mother presents herself as all-loving.
(Người mẹ là hiện thân cùa tình yêu thương bao la).

All-seeing/
thấy rõ mọi vật

– …the cam era’s all-seeing eye.
(…con mẳt thần cùa chiếc máy quay phim).

1. Chỉ sụ đối lập
Anti- kết hợp với danh từ và tính từ tạo thành các từ diễn tã ai đó
hoăc viêc gì đó đối lập với sự việc được đề cập hoặc miêu tả trona
danh từ hoặc tính từ gốc. Ví dụ, “anti-war person” là người phàn
đối chiến tranh; “anti-colonialism'” là chu nghĩa chông chủ nghTa
thực dân.
19

► Nghiên cứu các từ sau:
Anti-capitalist/
chống chù nghĩa

http://sachhoc.com

…anti-capitalist movement
(…phong trào chống chủ nghĩa tư bản)

tư bản
Anti-coỉonial/

– The anti-colonial Movement in Vietnam.

chống thực dân

(Phong trào chống chủ nghĩa thực dân ở Việt Nam).

Anti-fascist/

– A History o f anti-fascism in Britain.

chống phát xít

(Lịch sử chống phát xít tại nước Anh).

Anti-nuclear/

– A nti-nuclear Alliance o f Western Australia is a

chống sử dụng

non-profit organization campaigning fo r an end

năng lượng hạt

to the nuclear industry.

nhân

(Khối liên minh chống hạt nhân cùa miền Tầy
nước Úc là một tổ chức phi lợi nhuận đấu tranh
nhằm xoá bỏ nghành công nghiệp hạt nhân).

Anti-racist/

– She had become involved, as a student, in anti­

chống phân biệt

racist movements.

chủng tộc

(Khi còn là học sinh, cô đã tham gia vào các
hoạt động chống chủ nghTa phân biệt chùng tộc).

Anti- war /

-…a big demonstration ìn town during the height

phản chiến

o f the anti-war movement.
(…một cuộc diễu hành qui mô lớn tronc thành
phố trong cao trào chống chiến tranh).

►Chú ý: anti- cũng thường dùng với tên người theo các ví dụ dưới đây:
►Nghiên cứu các ví dụ sau:
– The anti-Dukakis campaign has worked most effectively in Texas.
(Chiến dịch chống Dukakis tỏ ra có hiệu quả nhất ở bang Texas).
-…calls fo r an anti-Thatcher coalition.
(…kêu gọi thành lập một liên minh chống Thacher).

20

http://sachhoc.com

2. Chỉ sự ngăn ngừa

Anti- kết hợp với danh từ và tính từ tạo thành các từ diễn tả một sự
vật có tác dụng ngăn ngừa hoặc huỷ bỏ sự vật khác. Ví du, “antide p re ssan t medicine’’’ là loại thuốc ngừa chứng suy nhược; “anti­
ta n k w eap on ” là loại vũ khí được thiết kế để chống xe tăng.
► Nghiên cứu các từ sau:
Anti-bacterial/

– Does anti-bacterial soap really work?

diệt khuẩn

(Liệu xà phòng diệt khuẩn có thật sự hiệu quả
không?)

Anti- burglar/

– Anti-burglar system using pepper spray

chống trộm

(Hệ thống chống trộm sử dụng xịt hơi cay).

Anti-cancer/

– Anti-cancer Foundation o f South Australia

chống ung thư

(Tổ chức chống ung thư miền Nam nước úc).

Anti-cholesterol/
chống cholesterol

on anti-cholesterol drug.
(…thuốc ngừa cholesterol).

1. Chỉ sự tự động
Auto- kết hợp với động từ và danh từ để tạo nên động từ và danh từ
mới chỉ các thiết bị, máy móc hoạt động tự động, không nhờ sức
người vận hành.Ví dụ, bộ phận “auto-tim er’’ dùng để tắt mở các vận

dụng của nồi cơm điện mà thời lượng được điều chỉnh trước, máy thu
video “auto-record” tức là chiếc máy đó có thê tự động ghi hình lại
vào thời gian đã được định trước.
► Chú ý: auto- là lối viết tắt cùa “automatic”.
21

http://sachhoc.com
►Cách viết: Các từ thành lập
theo cách này thường được viết có dâu

gạch nối, trừ vài từ thông dụng được viết liền.
► Nghiên cứu các từ sau:
Auto-timer/

– Auto-timers on cookers will have to be reset

máy bấm giờ tự

after a pow er cut.

động, thiết bị
đính giờ tự động

(Bộ phận định giờ tự động trong nồi điện phài
được chỉnh lại sau khi ngắt điện).
a fifty-watt six speaker stereo with an auto­

Auto-reverse/
tự động đổi

chiều

reverse cassette player.
(…dàn stereo sáu loa công suất năm mươi watt
có phần cassette tự động đổi chiều).

Auto-cook/
nấu tự động

-…microwave ovens with an auto-cook device.
(…lò vi sons có bộ phận nấu tự độna).

2. Chỉ sự tự vận động
Auto- có trong các từ diễn đạt người nào đó làm việc gi cho ban thân
họ hay vì bản thân họ. Ví dụ, ‘‘autobiography’ là tự truyện: còn một
quốc gia hay một vùng lãnh thô “autonomous tức là quôc aia hav
lãnh thổ đó mang tính tự trị.

22

/

► Nghiên cứu các từ sau:

A utobiography/
tự truyện

http://sachhoc.com

– In his own autobiography, Hung makes no
mention o f the report.
(Trong quyến tự truyện của mình. Hùng không
đê cập gì đến bản báo cáo).

A u to g ra p h /

– She signed at7 autograph fo r her grandson.

bút tích

(Bà ây đã ký vào bản di chúc viết tay cho cháu
trai bà).

3. Chỉ ô tô
Auto- kết hợp với danh từ để tạo thành danh từ mới có nghĩa liên
quan đên xe ô tô. Ví dụ. “auto-industry” là công nghệ sản xuât ô tô;
“autosport” là cách nói khác chỉ cuộc đua xe.
► Chú ý: auto- o dạntỉ này là lối viết tắt của ‘‘automobile” hay
“automotive”.
► Nghiên cứu các từ sau:
Auto-industry/

– Auto-industry experts say General Motor and

kỳ nghệ ô tô

Ford will have to work even harder than usual
next year.
(Các chuyên viên về nông nghiệp sản xuất ô tô

đánh giá rằng hai hãng General Motors và Ford sẽ
phải làm việc căng hon thường lệ vào năm tới).

A u tospo rt/
đua xe ô tô

the RAC autosport rally championship in
Hampshire.
(…giải vô địch đua xe RAC tổ chức tại Hampshire).

23

http://sachhoc.com

1. Chỉ việc mặc hoặc mang một vật gì đó trên người
Be- có trong tính từ diễn tà người hay vật mang, mặc một cái gì đó
hoặc một thứ trang phục nào đó. Ví dụ, “bespectacled man” là người
đàn ông đeo kính: “bejewelled woman” là người phụ nữ đeo nừ trang
hay phủ nữ trang khắp người.
► Nghiên cứu các từ sau:
Bespectacled/
đeo kính

Bevvigged/
mang tóc giả

a short, bespectacled man with thinning hair.
(…một người đàn ông thấp, mang kính, tóc thưa).

the dignified death o f the bewigged Queen ofScots.
(…cái chết đầy ấn tượng cùa nữ hoàng mang tóc
giả xứ Scotland).

24

QUỲNH NHƯ và MỸ HƯƠNGN H À X U Ấ T BẢN ĐẠI HỌC QƯÓC GIA HÀ NỘIhttp : / / sachhoc.comhttp : / / sachhoc. comăSời n ó i đ ầ uBạn đọc thân mến ! Cuộc sổng đang trong vòng xoay không ngừng của hội nhập vàphát triển. Hơn khi nào hết tất cả chúng ta cần đến ngoại ngừ mà đặc biệtlà tiêng Anh, như một chiếc cầu noi với quốc tế xung quanh, với khotri thức bát ngát của trái đất. Trong việc học ngoại ngữ nói chung và học tiếng Anh nói riêng, tra cứu và học từ vựng là bước căn bản để các bạn tiếp cận với cáckỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Chính vì thế, cuốn sách “ Cấu tạo từ tiếng Anh căn bản và cáchdùng – Basic English Word Formation A n d Usage ” ra đời độc giảnhằm giúp các bạn hoàn toàn có thể ngày càng tăng von từ vựng Anh ngữ cùa mìnhmột cách nhanh gọn và hiệu quà. Cuồn sách này mô tà cách sử dụng và nghĩa cùa các tiếp đầungữ và tiếp vị ngữ căn bản theo van từ A đến z. Cuối sách có thêmphần bài tập được biên soạn giúp bạn sử dụng sách linh động và thựchành phần triết lý đã học. Chúng tôi kỳ vọng, cuốn sách này sẽ có ích cho bạn trong việcnâng cao kỹ năng và kiến thức sử dụng tiêng Anh. Rất mong nhận được nhiều góp phần quý báu của bạn đọc. Chúc các bạn thành công xuất sắc ! NGUYỄN THU HUYÈNhttp : / / sachhoc. comphầrT lrn ồ B á aKHÁI Q U Á T C H U N G V È T IẺ N T ố V À H Ậ U T ốI. KHÁI NIỆMMột từ tiếng Anh gồm có 3 phần : phần gốc, tiền tố và hậu tố. Phầngốc mang nghĩa cơ bản ( có đặc thù khuynh hướng ) so với nghĩa của từ. Phần gốc là tác nhân cơ bản không hề thiếu trong từ. Tiền tố ( prefix ) làthành phần được đặt trước từ gốc. Tiền tố làm biến hóa nghĩa của từ và cóthể tạo thành một từ mới. Hậu tố ( suffix ) được đặt đằng sau từ gốc. Hậu tốcũng có năng lực làm biến hóa nghĩa cùa từ và còn hoàn toàn có thể làm đổi khác cảchức năng của từ. Tiền tố và hậu tố được gọi chung là phụ to ( affixes ) vìchúng đều được gắn liền với phần gốc. II. NGUỒN GỐCLa tinh là ngôn từ của người La Mã cổ. Khi người La Mã xâmchiếm châu Âu, tiếng La tinh được sử dụng thoáng đãng ở mọi vùng. Theothời gian, tiếng La tinh biến hóa tùy theo tùng vùng và trở thành thứ ngônngữ riêng, gồm có : tiếng Ý, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng BồĐào Nha. Nhũng ngôn từ này được coi như nhũng đứa con cùnơ xuấtthân từ ngôn từ mẹ đẻ là tiếng La tinh. Năm 1066, công tước vùng Normany ( thuộc miền Bấc nướcPháp ) xâm lăng nước Anh. Hàng trăm năm sau cuộc xâm lược củangười Norman, tiếng Pháp trở thành ngôn từ của Hoàng 2 Ĩa và cùagiới thưọng lưu. Chính trong quá trình này, rất nhiều từ tiếng Pháp đãảnh hưỏng đến tiếng Anh. Các nhà ngôn ngữ học ước tính có khoànư60 % từ tiếng Anh dùng hàng ngày có nguôn gốc từ Pháp. Vì vậ \ có rấtnhiều từ La tinh xâm nhập vào tiếng Anh gián tiếp qua tiếng Pháp. http://sachhoc.comTuy nhiên cũng có nhiềutừ La tinh đã xâm nhập trực tiêp vàotiêng Anh. Dầu thế ky XVI. các tu sĩ thành Rome đã manti vào nướcAnh cả đạo Cơ đốc lẫn các ngôn ngừ tôn giáo. Từ thời Trung đại trớ đi, rât nhiêu thuật ngũ ‘ khoa học. pháp lý được vay mượn từ tiêng La tinh. 1 rong suốt thế ky XVII và XVIII, các nhà từ điển học và ngữpháp học đều nhận thấy tiếng La tinh thật tuyệt vời trong khi tiếngAnh thì ngược lại. Đe tăng trưởng ngôn ngừ cùa mình, họ xem xét traođồi và tạo nên rấí nhiều từ tiếng Anh từ gốc La tinh. Ví dụ. ■ fraternity ’ ( tình bạn bè ) có nguồn íỉốc từ tiếng La tinh ” fraternitas ” được coi là hay hon từ gốc tiếng Anh ” brotherhood “. IU. CÁCH VIẾTThôns ill ườn ạ. tiền tố và hậu tố được viết liền với từ 20C màkhôim cần dấunhư aníianxieív, anticorruption ( chons thamnliũna ). antiwar ( phan chiến ), childlike ( như trẻ con ). Nhưng đối vớicác từ nếu viết liền mà làm cấp đôi nguyên âm hoặc í > ấp ba một phụâm lèn thì ta phải dùníỉ dâunối íỉiừa tiền tố hay hậu tố với từ gốc. Ví dụ : anti-intellectual, bell-like. Tuy nhiên, có rất nhiều tiền 10 nhưC0 -. de -, pre -. pro -, re -, khi kết họp với từ gốc khônu cần có dấumặc dù hoàn toàn có thể làm nhân đôi một nguyên âm nào đó. Ví dụ, preeminent ( xuất sắc, ưu việt ), reenter ( lại quay vào ). Dấuđưọc sử dụng khi từ gốc được viết hoa. Ví dụ, AntiAmerican ( chống lại nước Mỹ ), America-like ( giống người Mỹ ). Dấucũng được giữ lại trong các phụ tố all -, ex – ( mang nghĩaxưa cũ .. ), half -, quasi – và self – như : all-round ( mọi thứ xung quanh ), e x – g o v e rn o r ( cựu thống đốc ), half-life ( nửa đòi người ), selfdefense ( tự bảo vệ ). Tuy nhiên có một số ít trường họp tất cả chúng ta viếth a lfh e a rte d ( không nhiệt tình ), halfpenny ( đồng nưa xu ), h a lfto n e ( độ trung gian trong hội hoạ ), halfway ( nứa đường ) ; quasi-scientific ( eiống như thể khoa học ), selfhood ( cá thể, tínhchất ích kỳ ). http://sachhoc.comĐối với các từ đồng âm khác nghTa thì cần có dấuđê tránhhiểu sai khi đọc cũng như viết. Ví dụ : recreation ( vui chơi ), re ­ creation ( sự tái diễn ) ; release ( giải phóng ), re-lease ( thuê lại ). IV. CÁCH THÊM HẬU TÓ VÀO TỪ1. Từ có một âm tiếta ) Đối với những từ có một âm tiết và kết thúc bàng một phụ âm đứngsau một nguyên âm : Nếu hậu tố được mở màn bằng một nguyên âmthì khi thêm hậu tố, phụ âm cuối cùa từ sẽ được nhân đôi. Ví dụ : bag — > baggagehop — > hopperhot — > hottestred — * redderstop — > stoppedTuy nhiên, so với quy tắc này, có hai ngoại lệ : bus — > busesgas — > gases, gassing, gassyb ) Đối với nhũng từ có một âm tiết và kết thúc bằng hai phụ âm trởlên. hoặc kết thúc bằng một phụ âm đúng sau hai nguyên âm trởlên : Khi thêm hậu tố, phụ âm cuối sẽ giữ nguyên chứ không đượcnhân đôi. Ví dụ : debt — > debtormail — » mailed2. Từ có hai âm tiết trở lêna ) Đối với những từ có hai âm tiết trở lên và có trọng âm đánh vàoâm tiết cuối, đồng thời kết thúc bằng một phụ âm đứng sau mộtnguyên âm : Nếu hậu tổ được bất đầu bàng một nguyên âm thì khithêm hậu tố, phụ âm cuối sẽ được nhân đôi. Ví dụ : http://sachhoc.comadmit — * • admittedconfer — > conferringcontrol — ► controllerregret — * regrettableTuy nhiên, so với quy tắc này, có 1 số ít ngoại lệ : chagrin — » chagrinedtransfer — » transferred, transferringnhưng transferable, transference. b ) Đối với những từ có hai âm tiết trơ lên và sau khi thêm hậu tố vàocuối từ, trọng âm chuyển sang âm tiết đầu thì phụ âm cuối sẽkhông được nhân đôi. Ví dụ : prefer — » preferencerefer — > referencec ) Đối với nhũng từ có hai âm tiết trở lên và kết thúc bàng hai phụâm hoặc bằng một phụ âm đứng sau một nguyên âm trở lên : Khithêm hậu tố, phụ âm cuối không được nhân đôi. Ví dụ : perform — * performancerepeal — » repealingd ) Đổi với những từ có hai âm tiết trở lên và trọng âm rơi vào bất cứâm tiết nào trừ âm tiết cuối, khi thêm hậu tố, phụ âm cuối thôngthường không được nhân đôi. Ví dụ : benefit — > benefited develop — > developedinterpret — > interpretedTuy nhiên, so với một số ít âm tiết kết thúc bàng âm “ g ”, khi thêm hậutố sẽ nhân đôi phụ âm “ g ” để tránh sự phát âm giống phụ âm “ j ’ \ Ví dụ : zigzag — * • zigzaggedhttp : / / sachhoc. com3. Từ kết thúc bằng âm câm “ e ” Đối với những từ kết thúc bằng âm câm “ e ” : Nếu hậu tố bất đầu băngnguyên âm thì khi thêm hậu tố vào từ, sẽ bó “ e “. Ví dụ : force — ► forcibleroute — ► routedglide — > glidingoperate — > operatortrifle — > triflerTuv nhiên, so với quy tẳc này có 1 số ít ngoại lệ : a ) Một số từ khi thêm hậu tố hoàn toàn có thể giữ nguyên “ e ” hoặc bỏ “ ev. Ví dụ : blame — > blamable, blameable. h ) Một số từ kết thúc bàng ” ce ” hoặc ” ge “. khi thêm hậu to ” able ” và “ ous ” sẽ vẫn giữ nguyên ” e ‘ \ Ví dụ : advantage — * advantageouschange — > changeabletrace — > traceablec ) Một số từ kết thúc bàng âm câm ” e khi thêm hậu tố dễ bị nhầmvới từ khác. Đối với các từ này. âm * * e ” sẽ vẫn được giữ nguyênkhi thêm hậu tố. Ví dụ : dye — > dyeingsinge — » singeingd ) Một số từ kết thúc bằng “ ie ” khi thêm hậu tố “ ing ” vào cuối, sẽ bỏ ” e ” và “ i ” chuyển thành ” y “. Ví dụ. die — * • dyinge ) Một số từ kết thúc bằng ” i “. khi thêm hậu tố sẽ giữ nguyên ” ỉ ” Ví du : ski — ► skiingt ) Riêng hai từ ” mile ” và “ arce “, khi thêm hậu tổ “ age ” vào cuối sẽgiữ nguyên “ e “. Ví dụ : mile — > mileage10arce — » acreagehttp : / / sachhoc. com4. Cách thêm hậu tố mở màn bằng một phụ âm vào từ kết thúcbăng âm câm “ e ” I rong trường hợp này, thông thườníi “ e ” sẽ được giữ nguyên. Ví dụ : plate — ► platefulshoe — ► shoelessarrange — > arrangementwhite — > whitenessawe — ► awesomenice — * nicetyTuy nhiên, so với quy tắc này có 1 số ít ncoại lệ : Ví dụ : abridge — > abridgmentacknowledge — > acknowledgmentargue — ► argumentdue — * • dulyjudge — > judgm enttrue — ► trulywhole — > whollywise — > wisdom5. Từ có vần âm sau cuối là “ y ” a ) Đối với những từ có chừ cái sau cuối là y. và trước ” y ” là mộtphụ âm thì khi thêm hậu tố sẽ đồi ” y ” thành ” i “. Ví dụ : accompany — ► accom panim entbeauty — > beautifulicy — » icier, iciest, icily, icinessb ) Dổi với từ “ lady ”, khi thêm hậu tố “ – ship “, “ – like ”, “ y ” ở cuối từsẽ được giữ nguyên. 11 http://sachhoc.comVí dụ : lady — ► ladylikelady — * ladyshipc ) Đối với các tính từ có một âm tiết, đồng thời kết thúc bàng một phụâm đứng trước vần âm “ y ” : nếu hậu tố khởi đầu bàng một phụ âm, khithêm hậu tố sẽ giữ nguyên “ y ’ \ Ví dụ : shy — * • shylysly — * slyly, slynesswry — > wryly, wrynessTuy nhiên, nếu hậu tố mở màn bàng nguyên âm. khi thêm hậu tố, ” y ” sẽ chuyển thành “ i ” hoặc cũng hoàn toàn có thể giữ nguyên “ y ”. Ví dụ : dry — » drier hoặc dryershy — > shier hoặc shyer, shiest hoặc shyestd ) Đổi với những từ kết thúc bằng một nguyên âm đứng trước chữ cáikhi thêm hậu tố sẽ giữ nguyên “ y “. Ví dụ : buy — > buyerkey — > keylesscoy — < • coyergay — ► gayere ) Một sô từ khi thêm hậu tô " eous ” sẽ bò vần âm " y " ở cuối. Ví dụ : beauty — > beauteous6. Từ kết thúc bằng vần âm “ c ” Những từ có vần âm sau cuối là “ c ’ \ khi thêm các hậu tố bắt đầubàng nguyên âm “ e “, ” i ” hoặc phụ âm “ y ” sẽ viết thêm vần âm ” k ” vào sau “ c ” và trước hậu tố. Ví dụ : panic — * • panicky12picnic — > picnickerhttp : / / sachhoc. comT3ỂRTỐA – có nguồn gốc từ chũ ‘ ” a ” trong tiếng Hy Lạp, có nghTa là không. Trong tiếng Anh, ” a ” Open trong nhũng từ mang nghĩa phủ định. Ví dụ, “ an apolitical m a n ” là một người không chăm sóc đến chínhtrị ; còn “ an am oral person ” là người không có ý thức về luân lý ; hoặcai đó mắc bệnh “ anemia ‘ ” tức là người đó mắc bệnh thiếu máu. ► Nghiên cứu các từ sau : Apolitical / phi chính trị – Nation ‘ s youth are now apolitical andmaterialistic. ( Thế hệ trẻ ngày này chẳng chăm sóc đến chínhtrị và sống quá vật chất ). Asocial / không có tínhxã hội – The Internet is the only place you can meetthousands o f people and still be considered asan asocial. 13 http://sachhoc.com ( Internet là nơi duy nhất bạn hoàn toàn có thể gặp gỡ hàngnghìn người mà vẫn được coi là một địa điêmkhông mang tính xã hội ). Atypical / không điến hình – The influence o f atypical working hours onfamily life. ( Tác động cùa thời hạn thao tác ngoài giờ hànhchính tới đời sống mái ấm gia đình ). Ab -, abs – Open trorm những từ mang nghĩa ” off ” ( giai thoát ), hoặc ” away from ” ( thoát khói ). Ví dụ. một ai đó được ” absolved ” tức là người đó được tha tội. miễn tội. ► Nghiên cứu từ sau : Absolve / tuyênán vô tội – She was finally absolved from the guilt cine toher lawyer. ( Cuôi cùng cô ta cũng được tuyên án vô tội nhờvào luật sư cua mình ). 1. Chỉ thời hạn diễn ra các hành độngAfter – kết họp với danh từ chi hành vi hoặc sự kiện đê tạo thànhtính từ. Diễn tả một điêu gì đó xảy ra sau một hoạt động giải trí hoặc sự kiệncụ thể được định rõ trong tính từ ấy. 14 / * ■ http://sachhoc.comVí dụ : “ after-school activities ” là các hoạt động giải trí diễn ra khi các giờhọc trong ngày đã kết thúc. ► Nghiên cứu các từ sau : After-school / sau giờ học – After-school play centres are valuable fo r allchildren. ( Các TT đi dạo ngoài giờ học rất hữu íchvới trẻ nhỏ ). ‘ ệAfter-sales / – … the inadequate provision o f after-sales service. hậu mãi ( … s ự cunự úng không vừa đủ cua các dịch vụ hậumãi ). 2. Chỉ kết quá, hậu quảAfter – kết họp với danh từ tạo thành danh từ mới. Diễn tả vấn đề xảyra là tác dụng cùa một vấn đề khác. Ví dụ. “ after-taste feeling ” là cảmgiác còn lại sau khi bạn đã ăn xong một món gì đó : những ” after ­ effects ” cùa một hoạt động giải trí hoặc sự kiện nào đó là những cảm giáchay tác động ảnh hưởng do nhũng hoạt động giải trí và sự kiện đó đê lại. ► Chú ý : Các từ loại này hoàn toàn có thể được viết có dấu gạch nối hoặc viết liền. ► Nshiên cứu các từ sau : 15 http://sachhoc.comAfter-care/ sự chăm sócsau điều trị – In practice, the after-care o f elderly patientsleaves a great khuyến mãi to be desired. ( Trên thực tiễn, còn rất nhiều điều phải làm đôi vớiviệc chăm nom các bệnh nhân lớn tuổi sau điêu trị ). 1. Chỉ một vật hay một chấtAll – tích hợp với danh từ và tính từ tạo thành tính từ mới diễn ta mộtsự vật nào đó chi một vật mang hàng loạt đặc thù mà danh từ aốc nóiđến, hoặc sự vật chỉ có nhũng phẩm chất mà tính từ gốc miêu tả. Vídụ, nếu nói “ all-wool cloth ” có nghĩa là vải được dệt từ len ra ; nếu “ all-male group ”, thì đó là một nhóm người toàn đàn ông. ► Nghiên cứu các từ sau : All-action / toàn hoạt động16 – …. all-action Kung-fu film ( … phim hành vi võ thuật ). http://sachhoc.comAll-black/toàn màu đen – Her style is to wear all-black all the time. All-electric / toàn là điện – … the all-electrỉc / automatic kitchen. All-steel / – … an all-steel um pire’s chair. toàn là thép ( Phong cách của cô ta khi nào cũng mặc đồ đen ). ( … phòng bếp toàn đồ điện tự động hóa ). ( … một chiếc ghế trọng tài toàn là thép ). All-volunteer / – …. the creation o f an all-volunteer army. toàn là ngườitình nguyện ( … việc xây dựng một đội quân gồm toàn nhữngngười tình nguyện ). all-wool / toànlàm bằng len – That sweater was all-wool. ( Chiếc áo ấy được may trọn vẹn từ len ). 2. Chỉ kiểu loạiAll – kết họp với danh từ tạo thành tính từ miêu tả một sự vật nào đóbao gồm mọi kiểu loại của một vật cụ thê. Ví dụ, “ all-weatherstad iu m ” là một sân vận động có thê được sử dụng trong mọi điêukiện thời tiết ; một loại keo đa năng “ all-purpose ” hoàn toàn có thể dùng chobất cú hoạt động giải trí sửa chữa thay thế nào. ► Níỉhiên cứu các từ sauAll-age / có thểsử dụng cho mọilứa tuổi – … all-age Championship ( … thương hiệu vô địch dành cho mọi lứa tuổi ) 17 http://sachhoc.comAll-party/toàn Đảng – The chiến dịch commanded all-party tư vấn. All-sports / – … an all-sports channel, with live broadcasts. hoàn toàn có thể sử dụngcho nhiều mônthể thao ( … kênh truyền hình chi chiếu thể thao, gồm cácbuổi phát sóng trực tiếp ). All-weather / – It has an all-weather pitch which will be usedfo r the cricket sự kiện. hoàn toàn có thể sử dụngtrong mọi thờitiết ( Chiến dịch yên cầu sự ủng hộ từ tổng thể các phíacủa Đàng ). ( Ở đó có một sân tranh tài sử dụng được trong mọithời tiết sẽ được dùng cho môn cricket ). 3. Chỉ sự tác độngAll – phối hợp vớibao sồm hay tácloving ”, thì họpervading “, tứchiện tại phân từ tạo thành tính từ miêu tả một sự vậtđộng đến mọi người, mọi vật. Ví dụ, nêu ai đó ” allyêu mèn mọi người ; nêu sự vật nào đó ” alllà nó hiện hữu hay cảm nhận khăp nơi. ► Chú ý : Các từ dạng này thưòng mang tính văn chương, trangtrọng, và ít khi Open trong ngôn từ đời thuờng. ► Níihiên círu các từ sau : 18A ll – loving / yêumên mọi ngườihttp : / / sachhoc.com – Mother presents herself as all-loving. ( Người mẹ là hiện thân cùa tình yêu thương bát ngát ). All-seeing / thấy rõ mọi vật – … the cam era’s all-seeing eye. ( … con mẳt thần cùa chiếc máy quay phim ). 1. Chỉ sụ đối lậpAnti – tích hợp với danh từ và tính từ tạo thành các từ diễn tã ai đóhoăc viêc gì đó trái chiều với vấn đề được đề cập hoặc miêu tả tronadanh từ hoặc tính từ gốc. Ví dụ, ” anti-war person ” là người phànđối cuộc chiến tranh ; “ anti-colonialism ‘ ” là chu nghĩa chông chủ nghTathực dân. 19 ► Nghiên cứu các từ sau : Anti-capitalist / chống chù nghĩahttp : / / sachhoc.com … anti-capitalist movement ( … trào lưu chống chủ nghĩa tư bản ) tư bảnAnti-coỉonial / – The anti-colonial Movement in Vietnam. chống thực dân ( Phong trào chống chủ nghĩa thực dân ở Nước Ta ). Anti-fascist / – A History o f anti-fascism in Britain. chống phát xít ( Lịch sử chống phát xít tại nước Anh ). Anti-nuclear / – A nti-nuclear Alliance o f Western Australia is achống sử dụngnon-profit organization campaigning fo r an endnăng lượng hạtto the nuclear industry. nhân ( Khối liên minh chống hạt nhân cùa miền Tầynước Úc là một tổ chức triển khai phi doanh thu đấu tranhnhằm xoá bỏ nghành công nghiệp hạt nhân ). Anti-racist / – She had become involved, as a student, in anti ­ chống phân biệtracist movements. chủng tộc ( Khi còn là học viên, cô đã tham gia vào cáchoạt động chống chủ nghTa phân biệt chùng tộc ). Anti – war / – … a big demonstration ìn town during the heightphản chiếno f the anti-war movement. ( … một cuộc diễu hành qui mô lớn tronc thànhphố trong cao trào chống cuộc chiến tranh ). ► Chú ý : anti – cũng thường dùng với tên người theo các ví dụ dưới đây : ► Nghiên cứu các ví dụ sau : – The anti-Dukakis chiến dịch has worked most effectively in Texas. ( Chiến dịch chống Dukakis tỏ ra có hiệu suất cao nhất ở bang Texas ). – … calls fo r an anti-Thatcher coalition. ( … lôi kéo xây dựng một liên minh chống Thacher ). 20 http://sachhoc.com2. Chỉ sự ngăn ngừaAnti – tích hợp với danh từ và tính từ tạo thành các từ miêu tả một sựvật có công dụng ngăn ngừa hoặc huỷ bỏ sự vật khác. Ví du, “ antide p re ssan t medicine ’ ‘ ’ là loại thuốc ngừa chứng suy nhược ; “ anti ­ ta n k w eap on ” là loại vũ khí được phong cách thiết kế để chống xe tăng. ► Nghiên cứu các từ sau : Anti-bacterial / – Does anti-bacterial soap really work ? diệt khuẩn ( Liệu xà phòng diệt khuẩn có thật sự hiệu quảkhông ? ) Anti – burglar / – Anti-burglar system using pepper spraychống trộm ( Hệ thống chống trộm sử dụng xịt hơi cay ). Anti-cancer / – Anti-cancer Foundation o f South Australiachống ung thư ( Tổ chức chống ung thư miền Nam nước úc ). Anti-cholesterol / chống cholesterolon anti-cholesterol drug. ( … thuốc ngừa cholesterol ). 1. Chỉ sự tự độngAuto – phối hợp với động từ và danh từ để tạo nên động từ và danh từmới chỉ các thiết bị, máy móc hoạt động giải trí tự động hóa, không nhờ sứcngười quản lý và vận hành. Ví dụ, bộ phận ” auto-tim er ’ ‘ dùng để tắt mở các vậndụng của nồi cơm điện mà thời lượng được kiểm soát và điều chỉnh trước, máy thuvideo “ auto-record ” tức là chiếc máy đó có thê tự động hóa ghi hình lạivào thời hạn đã được định trước. ► Chú ý : auto – là lối viết tắt cùa “ automatic ”. 21 http://sachhoc.com►Cách viết : Các từ thành lậptheo cách này thường được viết có dâugạch nối, trừ vài từ thông dụng được viết liền. ► Nghiên cứu các từ sau : Auto-timer / – Auto-timers on cookers will have to be resetmáy bấm giờ tựafter a pow er cut. động, thiết bịđính giờ tự động hóa ( Bộ phận định giờ tự động hóa trong nồi điện phàiđược chỉnh lại sau khi ngắt điện ). a fifty-watt six speaker stereo with an auto ­ Auto-reverse / tự động hóa đổichiềureverse cassette player. ( … dàn stereo sáu loa hiệu suất năm mươi wattcó phần cassette tự động hóa đổi chiều ). Auto-cook / nấu tự động hóa – … microwave ovens with an auto-cook device. ( … lò vi sons có bộ phận nấu tự độna ). 2. Chỉ sự tự vận độngAuto – có trong các từ diễn đạt người nào đó thao tác gi cho ban thânhọ hay vì bản thân họ. Ví dụ, ‘ ‘ autobiography ’ là tự truyện : còn mộtquốc gia hay một vùng lãnh thô ” autonomous tức là quôc aia havlãnh thổ đó mang tính tự trị. 22 ► Nghiên cứu các từ sau : A utobiography / tự truyệnhttp : / / sachhoc.com – In his own autobiography, Hung makes nomention o f the report. ( Trong quyến tự truyện của mình. Hùng khôngđê cập gì đến bản báo cáo giải trình ). A u to g ra p h / – She signed at7 autograph fo r her grandson. bút tích ( Bà ây đã ký vào bản di chúc viết tay cho cháutrai bà ). 3. Chỉ ô tôAuto – tích hợp với danh từ để tạo thành danh từ mới có nghĩa liênquan đên xe xe hơi. Ví dụ. ” auto-industry ” là công nghệ tiên tiến sản xuât xe hơi ; “ autosport ” là cách nói khác chỉ cuộc đua xe. ► Chú ý : auto – o dạntỉ này là lối viết tắt của ‘ ‘ automobile ” hay ” automotive “. ► Nghiên cứu các từ sau : Auto-industry / – Auto-industry experts say General Motor andkỳ nghệ ô tôFord will have to work even harder than usualnext year. ( Các nhân viên về nông nghiệp sản xuất ô tôđánh giá rằng hai hãng General Motors và Ford sẽphải thao tác căng hon thường lệ vào năm tới ). A u tospo rt / đua xe ô tôthe RAC autosport rally championship inHampshire. ( … giải vô địch đua xe RAC tổ chức triển khai tại Hampshire ). 23 http://sachhoc.com1. Chỉ việc mặc hoặc mang một vật gì đó trên ngườiBe – có trong tính từ diễn tà người hay vật mang, mặc một cái gì đóhoặc một thứ phục trang nào đó. Ví dụ, “ bespectacled man ” là ngườiđàn ông đeo kính : “ bejewelled woman ” là người phụ nữ đeo nừ tranghay phủ nữ trang khắp người. ► Nghiên cứu các từ sau : Bespectacled / đeo kínhBevvigged / mang tóc giảa short, bespectacled man with thinning hair. ( … một người đàn ông thấp, mang kính, tóc thưa ). the dignified death o f the bewigged Queen ofScots. ( … cái chết đầy ấn tượng cùa nữ hoàng mang tócgiả xứ Scotland ). 24

Liên kết:KQXSMB
Alternate Text Gọi ngay