Trong lịch sử phát sinh của sinh giới qua các đại địa chất côn trùng phát sinh ở đại

29/11/2022 admin

Nội dung chính Show

  • 2. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
  • 2.1 Hiện tượng trôi dạt lục địa
  • 2.2 Sinh vật trong các đại địa chất
  • 3. Một số bài tập vận dụng 
  • Video liên quan

Trong lịch sử dân tộc tăng trưởng của sinh giới qua những đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây ? A. Kỉ Silua. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Pecmi. D. Kỉ Ocđôvic Trong lịch sử vẻ vang tăng trưởng của sinh giới qua những đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây ? A. Kỉ Đêvon B. Kỉ Silua C. Kỉ Pecmi D. Kỉ Ocdovic Trong lịch sử vẻ vang tăng trưởng của sinh giới qua những đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây ?

A. Kỉ Pecmi

B. Kỉ Silua

C. Kỉ Ocđôvic

D. Kỉ Đêvôn

1. Ở kỉ Silua, cây có mạch và động vật hoang dã lên cạn .3. Ở kỉ Triat xuất hiện thực vật có hoa .5. Ở kỉ Pecmi, tuyệt diệt nhiều động vật hoang dã biển. A. Kỷ Đệ tam C. Kỉ Đevôn
D. Kỉ Jura Trong lịch sử vẻ vang tăng trưởng của sinh giới qua những đại địa chất, chim và thú phát sinh ở kỉ nào sau đây ?

A. Kỉ Triat (Tam điệp)

B. Kỉ Đệ tam

C. Kỉ Đêvôn

D. Kỉ Jura

A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Đệ tam. C. Kỉ Jura. D. Kỉ Đệ tứ. Trong lịch sử dân tộc tăng trưởng của sinh giới qua những đại địa chất, thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở kỉ nào sau đây ?

A. Kỉ Đệ tứ

B. Kỉ Cacbon (Than đá).

C. Kỉ Krêta (Phấn trắng).

D. Kỉ Đệ tam

Trong lịch sử vẻ vang tăng trưởng của sinh giới qua những đại địa chất, thực vật có hạt và bò sát phát sinh ở kỉ nào sau đây ?

A. Kỉ Đệ tam

B. Kỉ Đệ tứ

C. Kỉ Cacbon (Than đá)

D. Kỉ Krêta (Phấn trắng)

Hóa thạch là di tích lịch sử của sinh vật để lại trong những lớp đất đá của vỏ Trái Đất.

Các dạng hóa thạch: 

  • Bộ xương, những dấu vết của sinh vật để lại trên đá (vết chân, hình dáng…)
  • Xác sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn trong hổ phách, trong băng…

Hóa thạch là vật chứng trực tiếp về lịch sử vẻ vang tăng trưởng của sinh giới. Qua xác lập tuổi của hóa thạch → biết được loài nào Open trước, loài nào Open sau cũng như mối quan hệ họ hàng giữa những loài.

Tuổi của hóa thạch được xác định:

  • Phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch hoặc đồng vị phóng xạ trong các lớp đất đá chứa hóa thạch.
  • Dựa vào thời gian bán rã của C14 là 5730 năm →có thể xác định được tuổi của các lớp đất đá và hóa thạch lên tới 75000 năm.
  • Dựa vào thời gian bán rã của U238 là 4,5 tỉ năm → có thể xác định được tuổi của các lớp đất đá và hóa thạch lên tới hàng trăm triệu năm, thậm chí hàng tỉ năm.

2. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất

2.1 Hiện tượng trôi dạt lục địa

Hiện tượng trôi dạt lục địa là hiện tượng kỳ lạ những phiến thiết kế liên tục chuyển dời do lớp dung nham nóng chảy bên dưới hoạt động. Những biến hóa về thiết kế của vỏ Trái Đất như quy trình tạo núi, trôi dạt lục địa → làm biến hóa mạnh điều kiện kèm theo khí hậu của Trái Đất → những đợt tuyệt chủng hàng loạt những loài và sau đó là thời gian bùng nổ sự phát sinh những loài mới.

2.2 Sinh vật trong các đại địa chất

Trong quy trình hình thành và sống sót, Trái Đất liên tục biến hóa → bộ mặt của sinh giới cũng liên tục biến hóa theo. Các nhà địa chất học chia lịch sử vẻ vang của Trái Đất thành những tiến trình chính được gọi là những đại địa chất, gồm có đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh. Các đại địa chất lại được chia nhỏ thành những kỉ. Ranh giới giữa những đại hoặc những kỉ thường là quá trình có những đổi khác địa chất của Trái Đất làm cho sinh vật tuyệt chủng hàng loạt và sau đó là sự mở màn một tiến trình tiến hóa mới của những sinh vật sống sót → bùng nổ sự phát sinh những loài mới và sở hữu những ổ sinh thái xanh còn trống. Các đại địa thường có những đặc thù riêng về địa chất, khí hậu nên kéo theo sự tăng trưởng của những sinh vật nổi bật.

3. Một số bài tập vận dụng 

Câu 1. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật, người ta chia lịch sử Trái Đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là:

A. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. B. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh. C. Đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Tân sinh. D. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.

Đáp án A

Câu 2. Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại Cổ sinh là

A. Cambri → Silua → Đêvôn → Pecmi → Cacbon → Ocđôvic. B. Cambri → Silua → Cacbon → Đêvôn → Pecmi → Ocđôvic. C. Cambri → Silua → Pecmi → Cacbon → Đêvôn → Ocđôvic. D. Cambri → Ocđôvic → Silua → Đêvôn → Cacbon → Pecmi.

Đáp án D

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta?

A. Sâu bọ Open. B. Xuất hiện thực vật có hoa. C. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. D. Tiến hóa động vật hoang dã có vú.

Đáp án A

Câu 4. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại

A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh.

Đáp án A

Câu 5. Loài người hình thành vào kỉ

A. Đệ tam. B. Đệ tứ. C. Jura. D. Tam điệp.

Đáp án B

Câu 6. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại Trung sinh?

A. Kỉ Phấn trắng. B. Kỉ Jura. C. Kỉ Tam Điệp. D. Kỉ Đêvôn.

Đáp án B

Câu 7. Ý nghĩa của  hoá thạch là:

A. Bằng chứng trực tiếp về lịch sử dân tộc tăng trưởng của sinh giới. B. Bằng chứng gián tiếp về lịch sử dân tộc tăng trưởng của sinh giới. C. Xác định tuổi của hóa thạch hoàn toàn có thể xác lập tuổi của Quả Đất.

D. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.

Đáp án A

Câu 8. Trôi dạt  lục địa là hiện tượng

A. Di chuyển của những phiến thiết kế do sự hoạt động của những lớp dung nham nóng chảy. B. Di chuyển của những lục địa, lúc tách ra lúc thì link lại. C. Liên kết của những lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea. D. Tách ra của những lục địa dẫn đến sự biến hóa can đảm và mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật.

Đáp án A

Câu 9. Sinh vật trong đại Thái cổ được biết đến là

A. Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ sơ nhất. B. Hóa thạch của động vật hoang dã, thực vật bậc cao. C. Xuất hiện tảo. D. Thực vật tăng trưởng, khí quyển có nhiều oxi.

Đáp án A

Câu 10. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử Trái Đất thành các đại, các kỉ?

A. Những biến hóa lớn về địa chất, khí hậu và quốc tế sinh vật. B. Quá trình tăng trưởng của quốc tế sinh vật. C. Thời gian hình thành và tăng trưởng của toàn cầu. D. Hóa thạch và tài nguyên.

Đáp án A

Câu 11. Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của Bò sát?

A. Đại Thái cổ. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Tân sinh.

Đáp án C

Câu 12. Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là

A. Phát sinh thực vật và những ngành động vật hoang dã. B. Sự tăng trưởng cực thịnh của Bò sát. C. Sự tích lũy ôxi trong khí quyển, sinh vật tăng trưởng phong phú, đa dạng và phong phú. D. Sự di cư của thực vật và động vật hoang dã từ dưới nước lên cạn.

Đáp án D

Câu 13. Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?

A. Cây Hạt kín, Chim, Thú và Côn trùng tăng trưởng mạnh ở đại này. B. Được chia thành 2 kỉ, trong đó loài người Open vào kỉ Đệ tứ. C. Phân hóa những lớp Chim, Thú, Côn trùng. D. Ở kỉ Đệ tam, Bò sát và cây Hạt trần tăng trưởng lợi thế.

Đáp án D

Câu 14. Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?

A. Than đá có vết lá dương xỉ. B. Dấu chân khủng long thời tiền sử trên than bùn. C. Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn. D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm.

Đáp án C

Câu 15. Sự di cư của những động, thực vật ở cạn vào kỉ Đệ tứ là do A. Khí hậu khô, băng tan, biển rút tạo điều kiện kèm theo cho sự di cư. B. Sự tăng trưởng ồ ạt của thực vật Hạt kín và Thú ăn thịt. C. Diện tích rừng bị thu hẹp làm Open những đồng cỏ. D. Xuất hiện những cầu nối giữa những đại lục do băng hà tăng trưởng, mực nước biển rút xuống.

Đáp án D

Câu 16. Dựa vào đâu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?

A. Hóa thạch. B. Đặc điểm khí hậu, địa chất. C. Hóa thạch và những đặc thù khí hậu, địa chất. D. Đặc điểm sinh vật.

Đáp án C

Câu 17. Cách đây bao lâu tất cả các phiến kiến tạo liên kết với nhau thành một siêu lục địa duy nhất trên Trái Đất?

A. 12 triệu năm. B. 20 triệu năm. C. 50 triệu năm. D. 250 triệu năm.

Đáp án D

Câu 18. Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?

A. Cacbon. B. Đêvôn. C. Silua. D. Pecmi.

Đáp án C

Câu 19. Những khung hình sống tiên phong có những đặc thù nào ? A. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-yếm khí. B. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-hiếu khí. C. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-hiếu khí. D. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-yếm khí.

Đáp án A

Câu 20. Chu kì bán rã của 14C  và 238U là

A. 5730 năm và 4,5 tỉ năm. B. 5730 năm và 4,5 triệu năm. C. 570 năm và 4,5 triệu năm. D. 570 năm và 4,5 tỉ năm.

Đáp án A

Câu 21. Phát biểu nào không đúng khi nói về hiện tượng trôi dạt lục địa?

A. Trôi dạt lục địa là do những lớp dung nham nóng chảy bên dưới hoạt động. B. Trôi dạt lục địa là do sự vận động và di chuyển của những phiến thiết kế. C. Cách đây khoảng chừng 180 triệu năm lục địa đã trôi dạt nhiều lần và làm đổi khác những đại lục, đại dương. D. Hiện nay những lục địa không còn trôi dạt nữa.

Đáp án D

Câu 22. Tế bào nhân sơ tổ tiên có cách đây

A. 670 triệu năm. B. 1,5 tỉ năm. C. 1,7 tỉ năm. D. 3,5 tỉ năm.

Đáp án D

Câu 23. Đại nào là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền?

A. Nguyên sinh. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh.

Đáp án B

Câu 24. Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, ngươi ta thường dùng

A. Cacbon 12. B. Cacbon 14. C. Urani 238. D. Phương pháp địa tầng.

Đáp án B

Câu 25. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, Dương xỉ phát triển mạnh ở

A. Kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh. B. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. C. Kỉ Cacbon ( Than đá ) thuộc đại Cổ sinh. D. Kỉ Krêta ( Phấn trắng ) thuộc đại Trung sinh.

Đáp án C

Câu 26. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy, trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

A. Kỉ Đệ tam ( Thứ ba ) thuộc đại Tân sinh. B. Kỉ Triat ( Tam điệp ) thuộc đại Trung sinh. C. Kỉ Krêta ( Phấn trắng ) thuộc đại Trung sinh. D. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.

Đáp  C

Câu 27. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở

A. Kỉ Đệ tam ( Thứ ba ) của đại Tân sinh. B. Kỉ Krêta ( Phấn trắng ) của đại Trung sinh. C. Kỉ Đệ tứ ( Thứ tư ) của đại Tân sinh. D. Kỉ Jura của đại Trung sinh.

Đáp án A

Câu 28. Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là: 

A. Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả Bò sát cổ. B. Dương xỉ tăng trưởng mạnh, thực vật có hạt Open, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh Bò sát. C. Cây Hạt trần ngự trị, Bò sát ngự trị, phân hóa Chim. D. Cây có mạch và động vật hoang dã di cư lên cạn.

Đáp án B

Câu 29. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là

A. Cây Hạt trần ngự trị. Phân hóa Bò sát cổ. Cá xương tăng trưởng. Phát sinh Thú và Chim. B. Cây Hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa Chim. C. Phân hóa Cá xương. Phát sinh Lưỡng cư và Côn trùng. D. Dương xỉ tăng trưởng mạnh. Thực vật có hạt Open. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh Bò sát.

Đáp án A

—————————–

Người biên soạn:

Giáo viên: Lê Thị Dung 

Trường THCS-THPT Nguyễn Khuyến

Alternate Text Gọi ngay