Thông tư 31/2022/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

06/04/2023 admin
Việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Nước Ta phải tuân theo những quy tắc sau : Classification of goods in the Vietnamese import, export nomenclature shall be governed by the following principles :

 

QUY TẮC 1

Tên của Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo nội dung của từng nhóm và bất cứ chú giải của các Phần, Chương liên quan và theo các quy tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú giải đó không có yêu cầu nào khác.

RULE 1

The titles of Sections, Chapters and sub‑Chapters are provided for ease of reference only; for legal purposes, classification shall be determined according to the terms of the headings and any relative Section or Chapter Notes and, provided such headings or Notes do not otherwise require, according to the following provisions.

CHÚ GIẢI QUY TẮC 1

( I ) Hàng hóa trong thương mại quốc tế được sắp xếp một cách có mạng lưới hệ thống trong Danh mục của Hệ thống hòa giải theo những Phần, Chương và Phân chương. Tên của Phần, Chương và Phân chương được ghi ngắn gọn, súc tích để chỉ ra loại hoặc chủng loại hàng hóa được xếp trong đó. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp vì sự phong phú của chủng loại và số lượng hàng hóa nên tên những phần, chương không hề bao trùm hết hàng loạt hoặc liệt kê hết những hàng hóa trong đề mục đó .

EXPLANATORY NOTE

( I ) The Nomenclature sets out in systematic form the goods handled in international trade. It groups these goods in Sections, Chapters and sub ‑ Chapters which have been given titles indicating as concisely as possible the categories or types of goods they cover. In many cases, however, the variety and number of goods classified in a Section or Chapter are such that it is impossible to cover them all or to cite them specifically in the titles . ( II ) Ngay đầu Quy tắc 1 pháp luật rằng những tên đề mục “ chỉ nhằm mục đích mục tiêu dễ tra cứu ”. Điều đó có nghĩa là tên những phần, chương và phân chương không có giá trị pháp lý trong việc phân loại hàng hóa . ( II ) Rule 1 begins therefore by establishing that the titles are provided “ for ease of reference only ”. They accordingly have no legal bearing on classification . ( III ) Phần thứ hai của Quy tắc này pháp luật rằng việc phân loại hàng hóa được xác lập theo : ( III ) The second part of this Rule provides that classification shall be determined : ( a ) nội dung của nhóm hàng và bất kỳ chú giải Phần hoặc Chương nào có tương quan, và ( a ) according to the terms of the headings and any relative Section or Chapter Notes, and

(b) các quy định tại các Quy tắc 2, 3, 4 và 5 khi nội dung nhóm hàng hoặc các Chú giải không có yêu cầu nào khác.

(b) where appropriate, provided the headings or Notes do not otherwise require, according to the provisions of Rules 2, 3, 4, and 5.

( IV ) Mục ( III ) ( a ) của Quy tắc 1 đã nêu rõ rằng nhiều hàng hóa được phân loại trong Danh mục mà không cần xem xét thêm bất kể Quy tắc lý giải nào ( ví dụ, ngựa sống ( nhóm 01.01 ), dược phẩm được nêu đơn cử trong Chú giải 4 của Chương 30 ( nhóm 30.06 ) ) . ( IV ) Provision ( III ) ( a ) is self ‑ evident, and many goods are classified in the Nomenclature without recourse to any further consideration of the Interpretative Rules ( e. g., live horses ( heading 01.01 ), pharmaceutical goods specified in Note 4 to Chapter 30 ( heading 30.06 ) ) . ( V ) Trong chú giải Quy tắc 1 Phần ( III ) ( b ) : ( V ) In provision ( III ) ( b ) :

(a) Khái niệm “khi nội dung nhóm hàng hoặc các Chú giải không có yêu cầu nào khác” là nhằm khẳng định rằng nội dung của nhóm hàng và bất kỳ chú giải Phần hoặc Chương nào có liên quan có giá trị tối cao, nghĩa là chúng phải được xem xét trước tiên khi phân loại. Ví dụ, ở Chương 31, các chú giải nêu rằng các nhóm nhất định chỉ liên quan đến những hàng hóa nhất định. Vì vậy, những nhóm hàng đó không được mở rộng cho những mặt hàng khác bằng việc áp dụng Quy tắc 2 (b).

(a) The expression “provided such headings or Notes do not otherwise require” is intended to make it quite clear that the terms of the headings and any relative Section or Chapter Notes are paramount, i.e., they are the first consideration in determining classification. For example, in Chapter 31, the Notes provide that certain headings relate only to particular goods. Consequently those headings cannot be extended to include goods which otherwise might fall there by reason of the operation of Rule 2 (b).

( b ) Liên quan đến Quy tắc 2 tại khái niệm “ theo những lao lý tại những Quy tắc 2, 3, 4 và 5 ” có nghĩa là :
( 1 ) hàng hóa ở dạng chưa hoàn hảo hoặc chưa hoàn thành xong ( ví dụ, một chiếc xe đạp điện mà không có yên xe và lốp xe ), và ( b ) The reference to Rule 2 in the expression “ according to the provisions of Rules 2, 3, 4 and 5 ” means that :
( 1 ) goods presented incomplete or unfinished ( e. g., a bicycle without saddle and tyres ), and

( 2 ) hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời ( ví dụ, một chiếc xe đạp điện, chưa lắp ráp hoặc tháo rời, hàng loạt những thành phần được trình diễn cùng nhau ) mà những thành phần của chúng hoàn toàn có thể được phân loại riêng theo thực chất của chúng ( ví dụ, lốp, săm ) hoặc như thể “ những bộ phận ” của những hàng hóa đó , ( 2 ) goods presented unassembled or disassembled ( e. g., a bicycle, unassembled or disassembled, all components being presented together ) whose components could individually be classified in their own right ( e. g., tyres, inner tubes ) or as “ parts ” of those goods ,

được phân loại như các mặt hàng này ở dạng hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện, miễn là đáp ứng các điều khoản của Quy tắc 2 (a) và nội dung nhóm hoặc Chú giải không có yêu cầu khác.

are to be classified as if they were those goods in a complete or finished state, provided the terms of Rule 2 (a) are satisfied and the headings or Notes do not otherwise require.

QUY TẮC 2

(a) Một mặt hàng được phân loại vào một nhóm hàng thì mặt hàng đó ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện cũng thuộc nhóm đó, nếu đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa đó khi đã hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện. Cũng phân loại như vậy đối với hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện hoặc đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện (hoặc được phân loại vào dạng hàng hóa đã hoàn chỉnh hay hoàn thiện theo nội dung Quy tắc này), nhưng chưa lắp ráp hoặc tháo rời.

RULE 2

(a) Any reference in a heading to an article shall be taken to include a reference to that article incomplete or unfinished, provided that, as presented, the incomplete or unfinished article has the essential character of the complete or finished article. It shall also be taken to include a reference to that article complete or finished (or falling to be classified as complete or finished by virtue of this Rule), presented unassembled or disassembled.

(b) Một nguyên liệu, một chất được phân loại trong một nhóm nào đó thì hỗn hợp hay hợp chất của nguyên liệu hoặc chất đó với những nguyên liệu hoặc chất khác cũng thuộc nhóm đó. Hàng hóa làm toàn bộ bằng một loại nguyên liệu hay một chất, hoặc làm một phần bằng nguyên liệu hay chất đó được phân loại trong cùng nhóm. Việc phân loại những hàng hóa làm bằng hai loại nguyên liệu hay hai chất trở lên phải tuân theo Quy tắc 3.

 (b) Any reference in a heading to a material or substance shall be taken to include a reference to mixtures or combinations of that material or substance with other materials or substances. Any reference to goods of a given material or substance shall be taken to include a reference to goods consisting wholly or partly of such material or substance. The classification of goods consisting of more than one material or substance shall be according to the principles of Rule 3.

CHÚ GIẢI QUY TẮC 2

CHÚ GIẢI QUY TẮC 2 (a)

(Các mặt hàng ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện)

( I ) Phần đầu của Quy tắc 2 ( a ) đã lan rộng ra khoanh vùng phạm vi của bất kỳ nhóm nào tương quan tới một hàng hóa nhất định không chỉ gồm có hàng hóa đã hoàn hảo mà còn gồm có hàng hóa đó ở dạng chưa hoàn hảo hoặc chưa hoàn thành xong nhưng đã có những đặc tính cơ bản của hàng đã hoàn hảo hoặc triển khai xong .

EXPLANATORY NOTE

RULE 2 (a)

(Incomplete or unfinished articles)

(I) The first part of Rule 2 (a) extends the scope of any heading which refers to a particular article to cover not only the complete article but also that article incomplete or unfinished, provided that, as presented, it has the essential character of the complete or finished article.

(II) Nội dung của Quy tắc này cũng được áp dụng cho phôi ngoại trừ phôi đã được xác định tại một nhóm cụ thể. Thuật ngữ “phôi” nghĩa là một mặt hàng, chưa sử dụng trực tiếp ngay được, có hình dạng hoặc phác thảo gần giống với mặt hàng hoặc bộ phận đã hoàn chỉnh và những trường hợp này chỉ được dùng để hoàn thiện thành những sản phẩm hoặc bộ phận hoàn chỉnh, ngoại trừ những trường hợp đặc biệt (ví dụ, tạo hình dạng chai lọ bằng nhựa là sản phẩm trung gian có hình dạng ống, với một đầu đóng và một đầu mở đã được ren để vặn kín, phần bên dưới của đầu đã được ren có thể mở rộng hoặc kéo dài tới kích cỡ hoặc hình dạng mong muốn).

Bán thành phẩm chưa có hình dạng cơ bản của loại sản phẩm đã hoàn hảo ( ví dụ thường là những hình ở dạng thanh, đĩa, ống … ) không được gọi là “ phôi ” .

(II) The provisions of this Rule also apply to blanks unless these are specified in a particular heading. The term “blank” means an article, not ready for direct use, having the approximate shape or outline of the finished article or part, and which can only be used, other than in exceptional cases, for completion into the finished article or part (e.g., bottle preforms of plastics being intermediate products having tubular shape, with one closed end and one open end threaded to secure a screw type closure, the portion below the threaded end being intended to be expanded to a desired size and shape).

Semi ‑ manufactures not yet having the essential shape of the finished articles ( such as is generally the case with bars, discs, tubes, etc. ) are not regarded as “ blanks ” . ( III ) Do khoanh vùng phạm vi của những nhóm từ Phần I tới Phần VI, Quy tắc 2 ( a ) thường không vận dụng so với hàng hóa thuộc những Phần này .
( IV ) Một số trường hợp vận dụng Quy tắc 2 ( a ) được nêu tại Chú giải tổng quát của Phần hoặc Chương ( ví dụ, Phần XVI, và Chương 61, 62, 86, 87 và 90 ) . ( III ) In view of the scope of the headings of Sections I to VI, this part of the Rules does not normally apply to goods of these Sections .
( IV ) Several cases covered by the Rule are cited in the General Explanatory Notes to Sections or Chapters ( e. g., Section XVI, and Chapters 61, 62, 86, 87 and 90 ) .

CHÚ GIẢI QUY TẮC 2 (a)

(Các mặt hàng ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời)

( V ) Phần thứ hai của Quy tắc 2 ( a ) pháp luật rằng hàng hóa hoàn hảo hoặc triển khai xong ở dạng chưa lắp ráp hoặc dạng tháo rời được phân loại cùng nhóm với hàng hóa đó đã lắp ráp. Hàng hóa thường ở dạng này do nhu yếu hoặc sự thuận tiện cho việc đóng gói, xếp dỡ hoặc luân chuyển .

RULE 2 (a)

(Articles presented unassembled or disassembled)

( V ) The second part of Rule 2 ( a ) provides that complete or finished articles presented unassembled or disassembled are to be classified in the same heading as the assembled article. When goods are so presented, it is usually for reasons such as requirements or convenience of packing, handling or transport . ( VI ) Quy tắc này cũng vận dụng với hàng hóa chưa hoàn hảo hoặc chưa hoàn thành xong, ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời với điều kiện kèm theo những loại sản phẩm này được phân loại như hàng hóa đã hoàn hảo hoặc hoàn thành xong theo phần đầu của Quy tắc này . ( VI ) This Rule also applies to incomplete or unfinished articles presented unassembled or disassembled provided that they are to be treated as complete or finished articles by virtue of the first part of this Rule .

(VII) Theo mục đích của Quy tắc này, “hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời” là những hàng hóa mà bộ phận của chúng sẽ được lắp ráp lại với nhau bằng các dụng cụ lắp ráp (vít, bu-lông, đai ốc, ê -cu,…), hoặc ghép bằng đinh tán hoặc bằng cách hàn lại, với điều kiện những hoạt động này chỉ đơn thuần là lắp ráp.

Không tính đến sự phức tạp của chiêu thức lắp ráp. Tuy nhiên, những bộ phận cấu thành không phải trải qua bất kỳ quy trình gia công nào khác để mẫu sản phẩm trở thành dạng triển khai xong .
Những bộ phận chưa lắp ráp thừa ra về số lượng theo nhu yếu để hoàn thành xong một loại sản phẩm thì sẽ được phân loại riêng .

(VII) For the purposes of this Rule, “articles presented unassembled or disassembled” means articles the components of which are to be assembled either by means of fixing devices (screws, nuts, bolts, etc.) or by riveting or welding, for example, provided only assembly operations are involved.

No account is to be taken in that regard of the complexity of the assembly method. However, the components shall not be subjected to any further working operation for completion into the finished state .
Unassembled components of an article which are in excess of the number required for that article when complete are to be classified separately . ( VIII ) Những trường hợp vận dụng Quy tắc này được nêu trong những Chú giải tổng quát của Phần hoặc Chương ( ví dụ, Phần XVI, và Chương 44, 86, 87, và 89 ) . ( VIII ) Cases covered by this Rule are cited in the General Explanatory Notes to Sections or Chapters ( e. g., Section XVI, and Chapters 44, 86, 87 and 89 ) . ( IX ) Do khoanh vùng phạm vi của những nhóm từ Phần I tới Phần VI, Quy tắc này thường không vận dụng so với hàng hóa thuộc những Phần này .

( IX ) In view of the scope of the headings of Sections I to VI, this part of the Rule does not normally apply to goods of these Sections .

CHÚ GIẢI QUY TẮC 2 (b)

(Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu

hoặc các chất)

 (X) Quy tắc 2(b) liên quan tới hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất, và hàng hóa bao gồm từ hai nguyên liệu hoặc hai chất trở lên. Những nhóm mà Quy tắc này đề cập tới là những nhóm liên quan đến một loại nguyên liệu hoặc chất (ví dụ, nhóm 05.07- ngà voi), và các nhóm có liên quan đến những hàng hóa được làm từ một nguyên liệu hoặc một chất nhất định (ví dụ, nhóm 45.03- các sản phẩm bằng lie tự nhiên). Chú ý rằng Quy tắc này chỉ áp dụng khi nội dung nhóm, Chú giải Phần hoặc Chương không có bất cứ yêu cầu nào khác (ví dụ, nhóm 15.03- dầu mỡ lợn, chưa… pha trộn).

RULE 2 (b)

(Mixtures and combinations of materials or substances)

(X) Rule 2 (b) concerns mixtures and combinations of materials or substances, and goods consisting of two or more materials or substances. The headings to which it refers are headings in which there is a reference to a material or substance (e.g., heading 05.07 ‑ ivory), and headings in which there is a reference to goods of a given material or substance (e.g., heading 45.03 ‑ articles of natural cork). It will be noted that the Rule applies only if the headings or the Section or Chapter Notes do not otherwise require (e.g., heading 15.03 ‑ lard oil, not… mixed).

Những hỗn hợp ở dạng chế phẩm được diễn đạt trong chú giải Phần hoặc Chương hoặc trong nội dung của nhóm thì phải được phân loại theo Quy tắc 1 . Mixtures being preparations described as such in a Section or Chapter Note or in a heading text are to be classified under the provisions of Rule 1 . ( XI ) Quy tắc này lan rộng ra nhóm tương quan tới một nguyên vật liệu hoặc một chất cũng gồm có hỗn hợp hoặc hợp chất của nguyên vật liệu hoặc chất đó với những nguyên vật liệu hoặc chất khác. Quy tắc này cũng lan rộng ra khoanh vùng phạm vi của những nhóm hàng tương quan tới hàng hóa được làm từ một nguyên vật liệu hoặc một chất nhất định thì cũng gồm có hàng hóa được làm một phần từ nguyên vật liệu hoặc chất đó . ( XI ) The effect of the Rule is to extend any heading referring to a material or substance to include mixtures or combinations of that material or substance with other materials or substances. The effect of the Rule is also to extend any heading referring to goods of a given material or substance to include goods consisting partly of that material or substance . ( XII ) Tuy nhiên, Quy tắc này không lan rộng ra nhóm tới mức để nhóm đó gồm có cả loại sản phẩm không phân phối miêu tả của nhóm, theo nhu yếu tại Quy tắc 1 ; điều này xảy ra khi có thêm một nguyên vật liệu hoặc một chất khác làm mất đi đặc tính của hàng hóa đã được đề cập trong nhóm . ( XII ) It does not, however, widen the heading so as to cover goods which cannot be regarded, as required under Rule 1, as answering the description in the heading ; this occurs where the addition of another material or substance deprives the goods of the character of goods of the kind mentioned in the heading . ( XIII ) Theo Quy tắc này, hỗn hợp và hợp chất của những nguyên vật liệu hoặc những chất, và hàng hóa được cấu thành từ hai nguyên vật liệu hoặc hai chất trở lên, nếu thoạt nhìn qua hoàn toàn có thể phân loại vào hai hoặc nhiều nhóm khác nhau, thì phải được phân loại theo Quy tắc 3 . ( XIII ) As a consequence of this Rule, mixtures and combinations of materials or substances, and goods consisting of more than one material or substance, if prima facie classifiable under two or more headings, must therefore be classified according to the principles of Rule 3 .

QUY TẮC 3

RULE 3

Khi áp dụng Quy tắc 2(b) hoặc vì bất cứ một lý do nào khác, hàng hóa thoạt nhìn có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại như sau:

When by application of Rule 2 (b) or for any other reason, goods are, prima facie, classifiable under two or more headings, classification shall be effected as follows:

(a) Nhóm có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái quát khi thực hiện việc phân loại hàng hóa. Tuy nhiên, khi hai hay nhiều nhóm mà mỗi nhóm chỉ liên quan đến một phần của nguyên liệu hoặc chất chứa trong hàng hóa là hỗn hợp hay hợp chất, hoặc chỉ liên quan đến một phần của hàng hóa trong trường hợp hàng hóa đó ở dạng bộ được đóng gói để bán lẻ, thì những nhóm này được coi như thể hiện đặc trưng ngang nhau về những hàng hóa nói trên, ngay cả khi một trong số các nhóm đó có mô tả đầy đủ hơn hoặc chính xác hơn về những hàng hóa đó.

(a) The heading which provides the most specific description shall be preferred to headings providing a more general description. However, when two or more headings each refer to part only of the materials or substances contained in mixed or composite goods or to part only of the items in a set put up for retail sale, those headings are to be regarded as equally specific in relation to those goods, even if one of them gives a more complete or precise description of the goods.

(b) Những hàng hóa hỗn hợp bao gồm nhiều nguyên liệu khác nhau hoặc những hàng hóa được làm từ nhiều bộ phận cấu thành khác nhau, và những hàng hóa ở dạng bộ để bán lẻ, nếu không phân loại được theo Quy tắc 3(a), thì phân loại theo nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành tạo ra đặc tính cơ bản của chúng, trong chừng mực tiêu chí này được áp dụng.

(b) Mixtures, composite goods consisting of different materials or made up of different components, and goods put up in sets for retail sale, which cannot be classified by reference to 3 (a), shall be classified as if they consisted of the material or component which gives them their essential character, insofar as this criterion is applicable.

 (c) Khi hàng hóa không thể phân loại theo Quy tắc 3 (a) hoặc 3(b) nêu trên thì phân loại vào nhóm cuối cùng theo thứ tự đánh số trong số các nhóm tương đương được xem xét.

(c) When goods cannot be classified by reference to 3 (a) or 3 (b), they shall be classified under the heading which occurs last in numerical order among those which equally merit consideration.

CHÚ GIẢI QUY TẮC 3

 EXPLANATORY NOTE

( I ) Quy tắc này nêu lên 3 cách phân loại những hàng hóa mà thoạt nhìn hoàn toàn có thể xếp vào hai hay nhiều nhóm khác nhau khi vận dụng Quy tắc 2 ( b ) hoặc trong những trường hợp khác. Những cách này được vận dụng theo thứ tự được trình diễn trong Quy tắc. Như vậy, Quy tắc 3 ( b ) chỉ được vận dụng khi không phân loại được theo Quy tắc 3 ( a ), và chỉ vận dụng Quy tắc 3 ( c ) khi không phân loại được theo Quy tắc 3 ( a ) và 3 ( b ). Khi phân loại phải tuân theo thứ tự như sau : a ) nhóm hàng có diễn đạt đơn cử đặc trưng nhất ; b ) đặc tính cơ bản ; c ) nhóm được xếp ở đầu cuối theo thứ tự đánh số . ( I ) This Rule provides three methods of classifying goods which, prima facie, fall under two or more headings, either under the terms of Rule 2 ( b ) or for any other reason. Thes e methods operate in the order in which they are set out in the Rule. Thus Rule 3 ( b ) operates only if Rule 3 ( a ) fails in classification, and if both Rules 3 ( a ) and ( b ) fail, Rule 3 ( c ) will apply. The order of priority is therefore ( a ) specific description ; ( b ) essential character ; ( c ) heading which occurs last in numerical order .

(II) Quy tắc này chỉ được áp dụng khi nội dung các nhóm, chú giải của Phần hoặc Chương không có yêu cầu nào khác. Ví dụ, Chú giải 4(B) Chương 97 yêu cầu rằng nếu hàng hóa đồng thời vừa có trong mô tả của một trong các nhóm từ 97.01 đến 97.05, vừa đúng như mô tả của nhóm 97.06 thì được phân loại vào một trong các nhóm đứng trước nhóm 97.06. Trong trường hợp này hàng hóa được phân loại theo Chú giải 5 (B) Chương 97 và không tuân theo Quy tắc 3. 

(II) The Rule can only take effect provided the terms of headings or Section or Chapter Notes do not otherwise require. For instance, Note 4 (B) to Chapter 97 requires that goods covered both by the description in one of the headings 97.01 to 97.05 and by the description in heading 97.06 shall be classified in one of the former headings. Such goods are to be classified according to Note 5 (B) to Chapter 97 and not according to this Rule.

CHÚ GIẢI QUY TẮC 3 (a)

RULE 3 (a)

( III ) Cách phân loại thứ nhất được trình diễn trong Quy tắc 3 ( a ) : nhóm diễn đạt đơn cử đặc trưng nhất được ưu tiên hơn nhóm có miêu tả khái quát . ( III ) The first method of classification is provided in Rule 3 ( a ), under which the heading which provides the most specific description of the goods is to be preferred to a heading which provides a more general description . ( IV ) Không thể đặt ra những quy tắc cứng ngắc để xác lập một nhóm hàng này diễn đạt hàng hóa một cách đặc trưng hơn một nhóm hàng khác, nhưng hoàn toàn có thể nói tổng quát rằng : ( IV ) It is not practicable to lay down hard and fast rules by which to determine whether one heading more specifically describes the goods than another, but in general it may be said that : ( a ) Một nhóm hàng chỉ đích danh một mẫu sản phẩm đơn cử thì đặc trưng hơn nhóm hàng miêu tả một họ những loại sản phẩm ( ví dụ, máy cạo râu và tông đơ có lắp động cơ điện được phân vào nhóm 85.10 mà không phải trong nhóm 84.67 là nhóm những dụng cụ cầm tay có lắp động cơ điện hoặc vào nhóm 85.09 là những thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện ) . ( a ) A description by name is more specific than a description by class ( e. g., shavers and hair clippers, with self ‑ contained electric motor, are classified in heading 85.10 and not in heading 84.67 as tools for working in the hand with self ‑ contained electric motor or in heading 85.09 as electro ‑ mechanical domestic appliances with self ‑ contained electric motor ) . ( b ) Một nhóm nào đó được coi như đặc trưng hơn trong số những nhóm hoàn toàn có thể phân loại cho một loại sản phẩm nhập khẩu là khi nhóm đó xác lập rõ hơn và kèm theo diễn đạt mẫu sản phẩm đơn cử, vừa đủ hơn những nhóm khác . ( b ) If the goods answer to a description which more clearly identifies them, that description is more specific than one where identification is less complete . Các ví dụ : Examples of the latter category of goods are : ( 1 ) Mặt hàng thảm dệt đã tạo búi, được sử dụng trong xe xe hơi, không được phân loại như thể phụ kiện của xe xe hơi thuộc nhóm 87.08, trong nhóm 57.03 chúng được diễn đạt một cách đặc trưng hơn như những tấm thảm. Do vậy, mẫu sản phẩm này được phân loại vào nhóm 57.03 . ( 1 ) Tufted textile carpets, identifiable for use in motor cars, which are to be classified not as accessories of motor cars in heading 87.08 but in heading 57.03, where they are more specifically described as carpets . ( 2 ) Mặt hàng kính bảo đảm an toàn chưa có khung, gồm kính tôi hoặc kính dán nhiều lớp, tương thích sử dụng trên máy bay nhưng chưa vượt quá mức tạo hình, không được phân loại vào nhóm 88.07 như những bộ phận của hàng hóa thuộc nhóm 88.01, 88.02 hoặc 88.06 nhưng lại được phân loại trong nhóm 70.07, nơi hàng hóa được miêu tả đặc trưng hơn như loại hàng kính bảo đảm an toàn . ( 2 ) Unframed safety glass consisting of toughened or laminated glass, identifiable for use in aircraft but not advanced beyond having been shaped, is to be classified not in heading 88.07 as parts of goods of heading 88.01, 88.02 or 88.06 but in heading 70.07, where it is more specifically described as safety glass . ( V ) Tuy nhiên, khi hai hay nhiều nhóm mà mỗi nhóm chỉ tương quan đến một phần những nguyên vật liệu hoặc chất cấu thành loại sản phẩm hỗn hợp hoặc hợp chất, hoặc chỉ tương quan đến một phần trong bộ đóng gói để kinh doanh bán lẻ, thì những nhóm đó được coi là cùng phản ánh tương tự đặc trưng của những hàng hóa trên, ngay cả khi một trong số những nhóm ấy có diễn đạt đúng mực hoặc không thiếu hơn về những hàng hóa đó. Trong trường hợp này, phân loại hàng hóa vận dụng Quy tắc 3 ( b ) hoặc 3 ( c ) .

( V ) However, when two or more headings each refer to part only of the materials or substances contained in mixed or composite goods or to part only of the items in a set put up for retail marketing, those headings are to be regarded as equally specific in relation to those goods, even if one of them gives a more complete or precise description than the others. In such cases, the classification of the goods shall be determined by Rule 3 ( b ) or 3 ( c ) .

CHÚ GIẢI QUY TẮC 3 (b)

RULE 3 (b)

( VI ) Cách phân loại theo Quy tắc 3 ( b ) chỉ nhằm mục đích vào những trường hợp : ( VI ) This second method relates only to : ( i ) Sản phẩm hỗn hợp . ( i ) Mixtures . ( ii ) Sản phẩm cấu trúc từ nhiều nguyên vật liệu khác nhau . ( ii ) Composite goods consisting of different materials . ( iii ) Sản phẩm cấu trúc từ nhiều bộ phận cấu thành khác nhau . ( iii ) Composite goods consisting of different components . ( iv ) Hàng hóa được đóng gói ở dạng bộ để kinh doanh nhỏ . ( iv ) Goods put up in sets for retail sales . Cách phân loại này chỉ vận dụng nếu không phân loại được theo Quy tắc 3 ( a ) . It applies only if Rule 3 ( a ) fails .

(VII) Trong tất cả các trường hợp trên, hàng hóa được phân loại theo nguyên liệu hoặc cấu thành tạo nên tính chất cơ bản của hàng hóa trong chừng mực tiêu chí này được áp dụng.

(VII) In all these cases the goods are to be classified as if they consisted of the material or component which gives them their essential character, insofar as this criterion is applicable.

( VIII ) Yếu tố xác lập đặc thù cơ bản của hàng hóa phong phú theo những loại hàng hóa khác nhau. Ví dụ, hoàn toàn có thể xác lập theo thực chất của nguyên vật liệu hoặc bộ phận cấu thành, theo thành phần, size, số lượng, khối lượng, trị giá, hoặc theo vai trò của nguyên vật liệu cấu thành có tương quan đến việc sử dụng hàng hóa . ( VIII ) The factor which determines essential character will vary as between different kinds of goods. It may, for example, be determined by the nature of the material or component, its bulk, quantity, weight or value, or by the role of a constituent material in relation to the use of the goods .

(IX) Quy tắc 3(b) này được áp dụng cho những mặt hàng được cấu tạo từ những thành phần khác nhau, không chỉ trong trường hợp những thành phần này gắn kết với nhau thành một tập hợp không thể tách rời trong thực tế, mà cả khi những thành phần đó để rời nhau, nhưng với điều kiện những thành phần này thích hợp với nhau và bổ sung cho nhau, tập hợp của chúng tạo thành một bộ mà thông thường không thể được bán rời.

(IX) For the purposes of this Rule, composite goods made up of different components shall be taken to mean not only those in which the components are attached to each other to form a practically inseparable whole but also those with separable components, provided these components are adapted one to the other and are mutually complementary and that together they form a whole which would not normally be offered for sale in separate parts.

Có thể kể ra 1 số ít ví dụ về loại mẫu sản phẩm trên : Examples of the latter category of goods are : ( 1 ) Mặt hàng gạt tàn thuốc gồm một cái giá khung trong đó có một cái cốc hoàn toàn có thể tháo ra lắp vào để đựng tàn thuốc . ( 1 ) Ashtrays consisting of a stand incorporating a removable ash bowl . ( 2 ) Mặt hàng giá để gia vị dùng trong mái ấm gia đình gồm có khung được phong cách thiết kế đặc biệt quan trọng ( thường bằng gỗ ) và một số lượng thích hợp những lọ gia vị có hình dáng và size tương thích . ( 2 ) Household spice racks consisting of a specially designed frame ( usually of wood ) and an appropriate number of empty spice jars of suitable shape and size . Thông thường, những thành phần khác nhau của tập hợp hàng hóa trên được đựng trong cùng vỏ hộp . As a general rule, the components of these composite goods are put up in a common packing . ( X ) Theo Quy tắc 3 ( b ) này, hàng hóa được coi như “ ở dạng bộ được đóng gói để kinh doanh bán lẻ ” phải có những điều kiện kèm theo sau : ( X ) For the purposes of this Rule, the term “ goods put up in sets for retail marketing ” shall be taken to mean goods which : ( a ) phải có tối thiểu hai loại hàng khác nhau, mà ngay từ bắt đầu thoạt nhìn hoàn toàn có thể xếp vào nhiều nhóm hàng khác nhau. Ví dụ, sáu cái dĩa ( nĩa ) nấu ăn không hề coi là một bộ theo Quy tắc này, vì không hề xếp sáu cái dĩa ( nĩa ) nấu ăn vào hai nhóm hàng ; ( a ) consist of at least two different articles which are, prima facie, classifiable in different headings. Therefore, for example, six fondue forks cannot be regarded as a set within the meaning of this Rule ; ( b ) gồm những mẫu sản phẩm hoặc hàng hóa được xếp đặt cùng nhau để cung ứng một nhu yếu nhất định hoặc để triển khai một tính năng xác lập ; và ( b ) consist of products or articles put up together to meet a particular need or carry out a specific activity ; and ( c ) được xếp theo cách thích hợp để bán trực tiếp cho người sử dụng sau cuối mà không cần đóng gói tiếp ( ví dụ, đóng gói trong hộp, tráp, hòm ) . ( c ) are put up in a manner suitable for marketing directly to end users without repacking ( e. g., in boxes or cases or on boards ) .

“ Bán lẻ ” không gồm có việc bán những mẫu sản phẩm nhằm mục đích để bán lại sau khi sản xuất thêm, chế biến, đóng gói lại hoặc tích hợp với hay kết hợp thành những loại sản phẩm khác .

Do đó, thuật ngữ “ hàng hóa ở dạng bộ được đóng gói để kinh doanh nhỏ ” chỉ gồm có những bộ hàng hóa nhằm mục đích để bán cho người sử dụng ở đầu cuối, tại đó những hàng hóa đơn lẻ được sử dụng cùng nhau. Ví dụ, nhiều thực phẩm khác nhau nhằm mục đích sử dụng cùng nhau để chế biến một món ăn hay bữa ăn ngay, đóng gói cùng nhau và nhằm mục đích mục tiêu được tiêu dùng bởi người mua sẽ được gọi là một “ bộ hàng được đóng gói để kinh doanh nhỏ ” .

“ Retail sale ” does not include sales of products which are intended to be re-sold after further manufacture, preparation, repacking or incorporation with or into other goods .
The term “ goods put up in sets for retail marketing ” therefore only covers sets consisting of goods which are intended to be sold to the end user where the individual goods are intended to be used together. For example, different foodstuffs intended to be used together in the preparation of a ready-to-eat dish or meal, packaged together and intended for consumption by the purchaser would be a “ set put up for retail marketing ” . Các ví dụ về bộ hàng hoàn toàn có thể được phân loại theo Quy tắc 3 ( b ) như sau : Examples of sets which can be classified by reference to Rule 3 ( b ) are : ( 1 ) ( a ) Bộ thực phẩm gồm có bánh xăng đuých làm bằng thịt bò, có hoặc không có pho mát ( nhóm 16.02 ), được đóng gói với khoai tây chiên ( nhóm 20.04 ) : ( 1 ) ( a ) Sets consisting of a sandwich made of beef, with or without cheese, in a bun ( heading 16.02 ), packaged with potato chips ( French fries ) ( heading 20.04 ) : Phân loại vào nhóm 16.02 . Classification in heading 16.02 . ( b ) Bộ thực phẩm dùng để nấu món Spaghetti ( mỳ ) gồm một hộp Spaghetti ( mỳ ) sống ( nhóm 19.02 ), một gói pho mát béo ( nhóm 04.06 ) và một gói nhỏ sốt cà chua ( nhóm 21.03 ), đựng trong một hộp các-tông : ( b ) Sets, the components of which are intended to be used together in the preparation of a spaghetti meal, consisting of a packet of uncooked spaghetti ( heading 19.02 ), a sachet of grated cheese ( heading 04.06 ) and a small tin of tomato sauce ( heading 21.03 ), put up in a carton : Phân loại vào nhóm 19.02 . Classification in heading 19.02 . Tuy nhiên, Quy tắc này không gồm có việc chọn những mẫu sản phẩm đóng cùng nhau, ví dụ : The Rule does not, however, cover selections of products put up together and consisting, for example, of : – 01 hộp tôm ( nhóm 16.05 ), 01 hộp patê gan ( nhóm 16.02 ), 01 hộp pho mát ( nhóm 04.06 ), 01 hộp thịt lợn muối xông khói cắt lát ( nhóm 16.02 ) và 01 hộp xúc xích cocktail ( Nhóm 16.01 ) ; hoặc ‑ a can of shrimps ( heading 16.05 ), a can of pâté de foie ( heading 16.02 ), a can of cheese ( heading 04.06 ), a can of sliced bacon ( heading 16.02 ), and a can of cocktail sausages ( heading 16.01 ) ; or – 01 chai rượu mạnh ( nhóm 22.08 ) và 01 chai rượu vang ( nhóm 22.04 ) . ‑ a bottle of spirits of heading 22.08 and a bottle of wine of heading 22.04 . Trường hợp 2 ví dụ nêu trên và những lựa chọn những hàng hóa tựa như, mỗi mẫu sản phẩm sẽ được phân loại riêng không liên quan gì đến nhau vào nhóm tương thích với chính mẫu sản phẩm đó. Điều này cũng vận dụng, ví dụ, so với cafe hòa tan trong một lọ thủy tinh ( nhóm 21.01 ), một cốc gốm, sứ ( nhóm 69.12 ) và một đĩa gốm, sứ ( nhóm 69.12 ) được đóng gói cùng nhau để kinh doanh nhỏ trong một hộp bìa giấy . In the case of these two examples and similar selections of products, each item is to be classified separately in its own appropriate heading. This also applies, for example, to soluble coffee in a glass jar ( heading 21.01 ), a ceramic cup ( heading 69.12 ) and a ceramic saucer ( heading 69.12 ) put up together for retail marketing in a paperboard box . ( 2 ) Bộ đồ làm đầu gồm : một tông đơ điện ( nhóm 85.10 ), một cái lược ( nhóm 96.15 ), một cái kéo ( nhóm 82.13 ), một bàn chải ( nhóm 96.03 ) và một khăn mặt phẳng vật tư dệt ( nhóm 63.02 ), đựng trong một cái túi bằng da thuộc ( nhóm 42.02 ) : ( 2 ) Hairdressing sets consisting of a pair of electric hair clippers ( heading 85.10 ), a comb ( heading 96.15 ), a pair of scissors ( heading 82.13 ), a brush ( heading 96.03 ) and a towel of textile material ( heading 63.02 ), put up in a leather case ( heading 42.02 ) : Phân loại vào nhóm 85.10 . Classification in heading 85.10 . ( 3 ) Bộ dụng cụ vẽ gồm : một thước ( nhóm 90.17 ), một vòng tính ( nhóm 90.17 ), một compa ( nhóm 90.17 ), một bút chì ( nhóm 96.09 ) và cái vót bút chì ( nhóm 82.14 ), đựng trong túi nhựa ( nhóm 42.02 ) : ( 3 ) Drawing kits comprising a ruler ( heading 90.17 ), a disc calculator ( heading 90.17 ), a drawing compass ( heading 90.17 ), a pencil ( heading 96.09 ) and a pencil ‑ sharpener ( heading 82.14 ), put up in a case of plastic sheeting ( heading 42.02 ) : Phân loại vào nhóm 90.17 . Classification in heading 90.17 . Đối với những bộ mẫu sản phẩm nêu trên, việc phân loại địa thế căn cứ vào thành phần, hoặc những thành phần đi cùng với nhau, mà mang đặc tính của cả bộ loại sản phẩm . For the sets mentioned above, the classification is made according to the component, or components taken together, which can be regarded as conferring on the set as a whole its essential character . ( XI ) Quy tắc này không được vận dụng cho những hàng hóa gồm có những thành phẩm được đóng gói riêng không liên quan gì đến nhau và có hoặc không được xếp cùng với nhau trong một bao chung với một tỷ suất cố định và thắt chặt cho sản xuất công nghiệp, ví dụ như sản xuất đồ uống .

( XI ) This Rule does not apply to goods consisting of separately packed constituents put up together, whether or not in a common packing, in fixed proportions for the industrial manufacture of, for example, beverages .

CHÚ GIẢI QUY TẮC 3 (c)

Rule 3 (c)

( XII ) Khi không vận dụng được Quy tắc 3 ( a ) hoặc 3 ( b ), hàng hóa sẽ được phân loại theo Quy tắc 3 ( c ). Theo Quy tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự ở đầu cuối trong số những nhóm cùng được xem xét để phân loại .

( XII ) When goods cannot be classified by reference to Rule 3 ( a ) or 3 ( b ), they are to be classified in the heading which occurs last in numerical order among those which equally merit consideration in determining their classification .

QUY TẮC 4

RULE 4

Hàng hóa không thể phân loại theo đúng các Quy tắc trên đây thì được phân loại vào nhóm phù hợp với loại hàng hóa giống chúng nhất.

Goods which cannot be classified in accordance with the above Rules shall be classified under the heading appropriate to the goods to which they are most akin.

CHÚ GIẢI QUY TẮC 4

EXPLANATORY NOTE

( I ) Quy tắc này đề cập đến hàng hóa không hề phân loại theo Quy tắc 1 đến Quy tắc 3. Quy tắc này lao lý rằng những hàng hóa trên được phân loại vào nhóm tương thích với loại hàng hóa giống chúng nhất . ( I ) This Rule relates to goods which cannot be classified in accordance with Rules 1 to 3. It provides that such goods shall be classified under the heading appropriate to the goods to which they are most akin . ( II ) Cách phân loại theo Quy tắc 4 yên cầu việc so sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa tựa như đã được phân loại để xác lập hàng hóa giống chúng nhất. Những hàng hóa định phân loại sẽ được xếp cùng nhóm với hàng hóa giống chúng nhất . ( II ) In classifying in accordance with Rule 4, it is necessary to compare the presented goods with similar goods in order to determine the goods to which the presented goods are most akin. The presented goods are classified in the same heading as the similar goods to which they are most akin . ( III ) Xác định giống nhau hoàn toàn có thể dựa trên nhiều yếu tố, ví dụ như miêu tả, đặc thù, đặc thù, mục tiêu sử dụng của hàng hóa .

( III ) Kinship can, of course, depend on many factors, such as description, character, purpose .

QUY TẮC 5

RULE 5

Những quy định sau được áp dụng cho những hàng hóa dưới đây:

In addition to the foregoing provisions, the following Rules shall apply in respect of the goods referred to therein:

(a) Hộp đựng camera, hộp đựng nhạc cụ, bao súng, hộp đựng dụng cụ vẽ, hộp đựng đồ trang sức và các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định, có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán, được phân loại cùng với những sản phẩm này. Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất cơ bản nổi trội hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng;

(a) Camera cases, musical instrument cases, gun cases, drawing instrument cases, necklace cases and similar containers, specially shaped or fitted to contain a specific article or set of articles, suitable for long‑term use and presented with the articles for which they are intended, shall be classified with such articles when of a kind normally sold therewith. This Rule does not, however, apply to containers which give the whole its essential character;

(b) Ngoài Quy tắc 5(a) nêu trên, bao bì đựng hàng hóa được phân loại cùng với hàng hóa đó khi bao bì là loại thường được dùng cho loại hàng hóa đó. Tuy nhiên, nguyên tắc này không áp dụng đối với các loại bao bì mà rõ ràng là phù hợp để dùng lặp lại.

(b) Subject to the provisions of Rule 5 (a) above, packing materials and packing containers presented with the goods therein shall be classified with the goods if they are of a kind normally used for packing such goods. However, this provision is not binding when such packing materials or packing containers are clearly suitable for repetitive use.

CHÚ GIẢI QUY TẮC 5

EXPLANATORY NOTE

CHÚ GIẢI QUY TẮC 5 (a)

RULE 5 (a)

(Hộp, túi, bao và các loại bao bì chứa đựng tương tự)

(Cases, boxes and similar containers)

( I ) Quy tắc này chỉ để vận dụng cho những vỏ hộp ở những dạng sau : ( I ) This Rule shall be taken to cover only those containers which : ( 1 ) thích hợp riêng hoặc có hình dạng đặc biệt quan trọng để đựng một loại hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác lập, tức là vỏ hộp được phong cách thiết kế đặc trưng để chứa những hàng hóa đó, một số ít loại vỏ hộp hoàn toàn có thể có hình dáng của hàng hóa mà nó tiềm ẩn ; ( 1 ) are specially shaped or fitted to contain a specific article or set of articles, i. e., they are designed specifically to accommodate the article for which they are intended. Some containers are shaped in the form of the article they contain ; ( 2 ) hoàn toàn có thể sử dụng lâu dài hơn, tức là chúng được phong cách thiết kế để có độ bền dùng cùng với hàng hóa ở trong. Những vỏ hộp này cũng để dữ gìn và bảo vệ hàng hóa khi không sử dụng ( ví dụ, trong quy trình luân chuyển hoặc tàng trữ ). Đặc tính này được cho phép phân biệt chúng với những loại vỏ hộp đơn thuần ; ( 2 ) are suitable for long ‑ term use, i. e., they are designed to have a durability comparable to that of the articles for which they are intended. Thes e containers also serve to protect the article when not in use ( during transport or storage, for example ). Thes e criteria enable them to be distinguished from simple packings ; ( 3 ) được trình diễn với hàng hóa tiềm ẩn trong chúng, những hàng hóa này hoàn toàn có thể được đóng gói riêng hoặc không để thuận tiện cho việc luân chuyển. Trường hợp vỏ hộp được trình diễn riêng không liên quan gì đến nhau được phân loại theo nhóm thích hợp với chúng ; ( 3 ) are presented with the articles for which they are intended, whether or not the articles are packed separately for convenience of transport. Presented separately the containers are classified in their appropriate headings ; ( 4 ) là loại vỏ hộp thường được bán với hàng hóa tiềm ẩn trong nó ; và ( 4 ) are of a kind normally sold with such articles ; and ( 5 ) không mang đặc thù cơ bản của bộ hàng . ( 5 ) do not give the whole its essential character . ( II ) Những ví dụ về vỏ hộp đi kèm với hàng hóa và vận dụng Quy tắc này để phân loại : ( II ) Examples of containers, presented with the articles for which they are intended, which are to be classified by reference to this Rule are : ( 1 ) Hộp đựng đồ trang sức đẹp ( nhóm 71.13 ) ; ( 1 ) Jewellery boxes and cases ( heading 71.13 ) ; ( 2 ) Bao đựng máy cạo râu bằng điện ( nhóm 85.10 ) ; ( 2 ) Electric shaver cases ( heading 85.10 ) ; ( 3 ) Bao ống nhòm, hộp kính viễn vọng ( nhóm 90.05 ) ; ( 3 ) Binocular cases, telescope cases ( heading 90.05 ) ; ( 4 ) Hộp, bao và túi đựng nhạc cụ ( ví dụ, nhóm 92.02 ) ; ( 4 ) Musical instrument cases, boxes and bags ( e. g., heading 92.02 ) ; ( 5 ) Bao súng ( ví dụ, nhóm 93.03 ) . ( 5 ) Gun cases ( e. g., heading 93.03 ) . ( III ) Những ví dụ về vỏ hộp không vận dụng Quy tắc này, hoàn toàn có thể kể như : hộp đựng chè bằng bạc, hoặc cốc gốm trang trí đựng đồ ngọt .

( III ) Examples of containers not covered by this Rule are containers such as a silver caddy containing tea, or an ornamental ceramic bowl containing sweets .

CHÚ GIẢI QUY TẮC 5 (b)

RULE 5 (b)

(Bao bì)

(Packing materials and packing containers)

( IV ) Quy tắc này lao lý việc phân loại vỏ hộp thường được dùng để đóng gói tiềm ẩn hàng hóa. Tuy nhiên, Quy tắc này không vận dụng cho vỏ hộp hoàn toàn có thể dùng tái diễn, ví dụ, trong trường hợp thùng sắt kẽm kim loại hoặc bình sắt, thép đựng khí đốt dạng nén hoặc lỏng . ( IV ) This Rule governs the classification of packing materials and packing containers of a kind normally used for packing the goods to which they relate. However, this provision is not binding when such packing materials or packing containers are clearly suitable for repetitive use, for example, certain metal drums or containers of iron or steel for compressed or liquefied gas . ( V ) Quy tắc này tương quan trực tiếp đến Quy tắc 5 ( a ), thế cho nên, việc phân loại những bao, túi và vỏ hộp tựa như thuộc loại đã nêu tại Quy tắc 5 ( a ) phải vận dụng đúng theo Quy tắc 5 ( a ) .

( V ) This Rule is subject to Rule 5 ( a ) and, therefore, the classification of cases, boxes and similar containers of the kind mentioned in Rule 5 ( a ) shall be determined by the application of that Rule .

QUY TẮC 6

RULE 6

Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải được xác định phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm và các chú giải phân nhóm có liên quan, và các Quy tắc trên với những sửa đổi về chi tiết cho thích hợp, trong điều kiện là chỉ có những phân nhóm cùng cấp độ mới so sánh được. Theo Quy tắc này thì các chú giải phần và chương có liên quan cũng được áp dụng, trừ khi nội dung mô tả trong phân nhóm có những yêu cầu khác.

For legal purposes, the classification of goods in the subheadings of a heading shall be determined according to the terms of those subheadings and any related Subheading Notes and, mutatis mutandis, to the above Rules, on the understanding that only subheadings at the same level are comparable. For the purposes of this Rule the relative Section and Chapter Notes also apply, unless the context otherwise requires.

CHÚ GIẢI QUY TẮC 6

EXPLANATORY NOTE

( I ) Với những sửa đổi chi tiết cụ thể cho thích hợp, những Quy tắc từ 1 đến 5 kiểm soát và điều chỉnh việc phân loại ở Lever phân nhóm trong cùng một nhóm . ( I ) Rules 1 to 5 above govern, mutatis mutandis, classification at subheading levels within the same heading . ( II ) Theo Quy tắc 6, những cụm từ dưới đây có những nghĩa được pháp luật như sau : ( II ) For the purposes of Rule 6, the following expressions have the meanings hereby assigned to them : ( a ) “ những phân nhóm cùng Lever ” : phân nhóm một gạch ( Lever 1 ) hoặc phân nhóm hai gạch ( Lever hai ) . ( a ) “ subheadings at the same level ” : one ‑ dash subheadings ( level 1 ) or two ‑ dash subheadings ( level 2 ) . Do đó, khi xem xét tính tương thích của hai hay nhiều phân nhóm một gạch trong một nhóm theo Quy tắc 3 ( a ), tiêu chuẩn miêu tả đặc trưng hoặc tiêu chuẩn xác lập giống hàng hóa cần phân loại nhất chỉ được nhìn nhận trên cơ sở nội dung của những phân nhóm một gạch có tương quan. Khi đã xác lập được phân nhóm một gạch có diễn đạt đặc trưng nhất thì phân nhóm một gạch đó được chọn và khi phân nhóm một gạch đó được phân loại tiếp thì phải xem xét nội dung của những phân nhóm hai gạch để xác lập lựa chọn phân nhóm hai gạch tương thích nhất cho hàng hóa cần phân loại . Thus, when considering the relative merits of two or more one ‑ dash subheadings within a single heading in the context of Rule 3 ( a ), their specificity or kinship in relation to a given article is to be assessed solely on the basis of the texts of the competing one ‑ dash subheadings. When the one ‑ dash subheading that is most specific has been chosen and when that subheading is itself subdivided, then, and only then, shall the texts of the two ‑ dash subheadings be taken into consideration for determining which two ‑ dash subheading should be selected . ( b ) “ trừ khi nội dung của phân nhóm có nhu yếu khác ” có nghĩa là : trừ khi những chú giải của Phần hoặc Chương có nội dung không tương thích với nội dung của phân nhóm hàng hoặc Chú giải phân nhóm . ( b ) “ unless the context otherwise requires ” : except where Section or Chapter Notes are incompatible with subheading texts or Subheading Notes . Ví dụ, tại Chương 71, định nghĩa về “ bạch kim ” nêu trong Chú giải 4 ( B ) Chương 71 khác với Chú giải phân nhóm 2 Chương 71. Do vậy, để lý giải những phân nhóm 7110.11 hoặc 7110.19, Chú giải phân nhóm 2 sẽ được vận dụng còn Chú giải 4 ( B ) của chương không được vận dụng .

This occurs, for example, in Chapter 71 where the scope assigned to the term “platinum” in Chapter Note 4 (B) differs from that assigned to “platinum” in Subheading Note 2. For the purpose of interpreting subheadings 7110.11 and 7110.19, therefore, Subheading Note 2 applies and Chapter Note 4 (B) is to be disregarded.

( III ) Phạm vi của phân nhóm hai gạch không vượt quá khoanh vùng phạm vi của phân nhóm một gạch mà nó thường trực ; và khoanh vùng phạm vi của phân nhóm một gạch không vượt quá khoanh vùng phạm vi của nhóm mà phân nhóm một gạch đó thường trực .
( III ) The scope of a two ‑ dash subheading shall not extend beyond that of the one ‑ dash subheading to which the two ‑ dash subheading belongs ; and the scope of a one ‑ dash subheading shall not extend beyond that of the heading to which the one ‑ dash subheading belongs .
Alternate Text Gọi ngay