Đề thi Toán lớp 8 Giữa kì 1 năm 2022 – 2023 có đáp án (4 Đề)

20/10/2022 admin

Đề thi Toán lớp 8 Giữa kì 1 năm 2022 – 2023 có đáp án (4 Đề)

Đề thi Toán lớp 8 Giữa kì 1 năm 2022 – 2023 có đáp án (4 Đề)

Để học tốt Toán lớp 8, phần dưới là Đề thi Toán lớp 8 Giữa kì 1 năm 2022 – 2023 có đáp án ( 4 Đề ), cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm trên cao trong những bài thi Toán 8 .

Đề thi Toán lớp 8 Giữa kì 1 năm 2022 - 2023 có đáp án (4 Đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa kì 1

Môn: Toán lớp 8

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề 1)

Quảng cáo

Bài 1: Thực hiện các phép tính:

a ) – 7×2 ( 3 x – 4 y ) b ) ( x – 3 ) ( 5 x – 4 )
c ) ( 2 x – 1 ) 2 d ) ( x + 3 ) ( x – 3 )

Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử:

a ) 2×3 – 3×2 b ) x2 + 5 xy + x + 5 y c ) x2 – 36 + 4 xy + 4 y2

Bài 3: Tìm, biết: x2 – 5x + 6 = 0

Bài 4: Có 10 túi đựng tiền vàng hình dạng giống hệt nhau. Trong đó, có một túi đựng tiền giả. Những đồng tiền giả nhẹ hơn một gam so với đồng tiền thật nặng 10 gam. Bằng một chiếc cân đồng hồ và với chỉ một lần cân, hãy tìm ra túi đựng tiền giả?

Bài 5: Cho ΔABC vuông tại C (AC < BC), gọi I là trung điểm của AB. Kẻ IE ⊥ BC tại E, kẻ IF ⊥ BC tại F.

a. Chứng minh tứ giác CEIF là hình chữ nhật .
b. Gọi H là điểm đối xứng của I qua F. Chứng minh rằng tứ giác CHFE là hình bình hành .
CI cắt BF tại G, O là trung điểm của FI. Chứng minh ba điểm A, O, G thẳng hàng .

Quảng cáo

Bài 6:

Tìm những số a, b, c ∈ Q biết a2 + b2 + c2 = ab + bc + ac và a + b + c = 2019 .

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Bài 1:

a)

– 7×2 ( 3 x – 4 y )
= – 7×2. 3 x + 7×2. 4 y
= – 21×3 + 28×2 y

b)

( x – 3 ) ( 5 x – 4 )
= x. 5 x – x. 4 – 3.5 x + 3.4
= 5×2 – 4 x – 15 x + 12
= 5×2 – 19 x + 12

c)

( 2 x – 1 ) 2 = 4×2 – 4 x + 1

d)

( x + 3 ) ( x – 3 ) = x2 – 32 = x2 – 9

Bài 2:

a) 2×3 – 3×2 = x2(2x – 3)

b)

x2 + 5 xy + x + 5 y
= x ( x + 5 y ) + ( x + 5 y )
= ( x + 1 ) ( x + 5 y )

c)

x2 – 36 + 4 xy + 4 y2
= ( x2 + 4 xy + 4 y2 ) – 36
= ( x + 2 y ) 2 – 62
= ( x + 2 y – 6 ) ( x + 2 y + 6 )

Quảng cáo

Bài 3:

x2 – 5 x + 6 = 0
x2 – 2 x – 3 x + 6 = 0
( x2 – 2 x ) – ( 3 x – 6 ) = 0
( x – 3 ) ( x – 2 = 0 )
Trường hợp 1 : x – 3 = 0 ⇒ x = 3
Trường hợp 2 : x – 2 = 0 ⇒ x = 2
Vậy x ∈ { 2, 3 }

Bài 4:

Đánh số 10 ví theo thứ tự 1, 2, 3, …, 10 .
Lấy từ ví 1 – 1 đồng
Lấy từ ví 2 – 2 đồng

Lấy từ ví 10 – 10 đồng
⇒ Ta lấy được toàn bộ 55 đồng .
Khi đó, 55 đồng này sẽ cân nặng a gam ( a > 0 )
Giả sử 55 đồng này đều là tiền thật thì chúng có cân nặng là : 10.55 = 550 ( gam )
Mà tiền giả nhẹ hơn một gam so với tiền thật nên a < 550 Sau khi cân, thực thi phép tính 550 - a Nếu 550 - a = 9 thì ví 1 là ví đựng tiền giả . Nếu 550 - a = 9.2 thì ví 2 là ví đựng tiền giả . ...

Bài 5:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 1)


a .
Vì ΔABC vuông tại C nên ∠ C = 90 o
Ta lại có : IE ⊥ BC tại E và IF ⊥ AC tại F.
⇒ ∠ E = 90 o, ∠ F = 90 o
Xét tứ giác IFCE ta có : ∠ C = ∠ E = ∠ F = 90 o
⇒ Tứ giác IFCE là hình chữ nhật ( tín hiệu nhận ra ) .
b .
Vì tứ giác IFCE là hình chữ nhật nên IF = CE và IF / / CE .
Vì H là điểm đối xứng của I qua F nên IF = HF và H, F, I thẳng hàng .
⇒ CE = HF và CE / / HF
⇒ Tứ giác CHFE là hình bình hàng ( tín hiệu nhận ra hình bình hành )

c .
* ) Chứng minh A, G, E thẳng hàng
Giả sử BF ∩ CI = { G }
Xét tam giác ABC ta có :
IA = IB
IF / / BC
⇒ F là trung điểm AC .
Tương tự, E là trung điểm của BC
⇒ BF là đường trung tuyến của ΔABC ; AE là là đường trung tuyến của ΔABC
Mà CI là là đường trung tuyến của ΔABC và BF ∩ CI = { G }
⇒ G là trọng tâm của ΔABC
⇒ A, G, E thẳng hàng ( 1 )
* ) Chứng minh A, O, E thẳng hàng
Ta có :
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 1)
Mà O là trung điểm của IF nên O là trung điểm của AE .
⇒ A, O, E thẳng hàng ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra A, O, G thẳng hàng .

Bài 6:

Theo giả thiết, ta có :
a2 + b2 + c2 = ab + bc + ac
2 ( a2 + b2 + c2 ) = 2 ( ab + bc + ac )
2 a2 + 2 b2 + 2 c2 = 2 ab + 2 bc + 2 ac
2 a2 + 2 b2 + 2 c2 – 2 ab – 2 bc – 2 ac = 0
a2 – 2 ab + b2 + a2 – 2 ac + c2 + b2 – 2 bc + c2 = 0
( a – b ) 2 + ( a – c ) 2 + ( b – c ) 2 = 0
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Toán lớp 8 Giữa kì 1 năm 2022 - 2023 có đáp án (4 Đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa kì 1

Môn: Toán lớp 8

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề 2)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Hãy viết vần âm in hoa đứng trước giải pháp đúng trong mỗi câu sau vào bài làm .

Câu 1: Kết quả phép tính x(x – y) + y(x + y) tại x = -3 và y = 4 là:

A. 1 B. 7 C. – 25

Câu 2: Khai triển biểu thức (x – 2y)3 ta được kết quả là:

A. x3 – 8 y3 B. x3 – 2 y3
C. x3 – 6×2 y + 6 xy2 – 2 y3 D. x3 – 6×2 y + 12 xy2 – 8 y3

Câu 3: Giá trị biểu thức 20092 – 2018.2009 + 10092 có bao nhiêu chữ số 0 ?

A. 6 B. 2 C. 4

Câu 4: Đa thức 4×2 – 12x + 9 phân tích thành nhân tử là:

A. ( 2 x – 3 ) 2 B. 2 x + 3 C. 4 x – 9

Câu 5: Hình nào sau đây là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau?

A. Hình thang B. Hình thang cân
C. Hình thang vuông D. Hình bình hành

Câu 6: Cho tam giác ABC có cạnh BC = 8cm và D, E, M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC, BD và CE (như hình vẽ). Khi đó, độ dài của MN là

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 2)
A. 7 cm B. 5 cm C. 6 cm D. 4 cm

Câu 7: Cho hình bình hành ABCD có ∠A = 60o. Khi đó, hệ thức nào sau đây là không đúng?

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 2)

Câu 8: Hình chữ nhật có độ dài cạnh 5cm và 12cm thì khoảng cách từ giao điểm hai đường chéo đến mỗi đỉnh là

A. 17 cm B. 8,5 cm C. 6,5 cm D. 13 cm

PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1 (VD) (2,25 điểm)

Rút gọn những biểu thức sau :
a. 2 x ( 3 x + 2 ) – 3 x ( 2 x + 3 )
b. ( x + 2 ) 3 + ( x – 3 ) 2 – x2 ( x + 5 )
c. ( 3×3 – 4×2 + 6 x ) : 3 x

Câu 2 (VD) (0,75 điểm)

Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 2×3 – 12×2 + 18 x

Câu 3 (VD) (1,0 điểm)

Tìm x, biết : 3 x ( x – 5 ) – x2 + 25 = 0

Câu 4 (VD) (3,0 điểm) Cho hình bình hành ABCD (AB > AD). Gọi E và K lần lượt là trung điểm của CD và AB. BD cắt AE, AC, CK lần lượt tại N, O và I. Chứng minh rằng:

a. Tứ giắc AECK là hình bình hành .
b. Ba điểm E, O, K thẳng hàng .
c. DN = NI = IB
d. AE = 3KI

Câu 5 (VDC) (1,0 điểm) Cho x, y là hai số thực tùy ý, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau:

P = x2 + 5 y2 + 4 xy + 6 x + 16 y + 32

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Thay x = – 3 và y = – 4 vào biểu thức x ( x – y ) + y ( x + y ) ta được :
( – 3 ) ( – 3 – 4 ) + 4 ( – 3 + 4 ) = 21 + 4 = 25

Chọn D.

Câu 2:

Ta có :
( x – 2 y3 = x3 – 3×2. 2 y + 3 x. ( 2 y ) 2 + ( 2 y ) 3 = x3 – 6×2 y + 12 xy2 – 8 y3

Chọn D.

Câu 3:

20092 – 2018.2009 + 10092
20092 – 2.2009.1009 + 10092
= ( 2009 – 1009 ) 2
= 10002
= 1000000
Vậy giá trị của biểu thức 20092 – 2018.2009 + 10092 có 6 chữ số 0 .

Chọn A.

Câu 4:

4×2 – 12 x + 9 = ( 2 x ) 2 – 2.2 x. 3 + 32 = ( 2 x – 3 ) 2

Chọn A.

Câu 5:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 2)
Quan sát hình vẽ, và vận dụng đặc thù của những hình ta có : Hình thang cân là hình có hai đường chéo bằng nhau .

Chọn B.

Câu 6:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 2)

Chọn D.

Câu 7:

Vì ABCD là hình bình hành nên ta có : ∠ A = ∠ C, ∠ B = ∠ D và AB / / CD, AD / / BC

Mà ∠A = 60o ⇒ ∠C = 60o

⇒ Đáp án C đúng .
Vì AD / / BC mà ∠ A và ∠ B ở vị trí trong cùng phía nên ta có : ∠ A + ∠ B = 180 o ⇒ ∠ B = 120 o
⇒ ∠ B = 2 ∠ C ⇒ Đáp án B đúng .
⇒ ∠ A = ∠ B / 2 ⇒ Đáp án D đúng .
Vì AB / / CD mà ∠ A và ∠ D ở vị trí trong cùng phía nên ta có : ∠ A + ∠ D = 180 o ⇒ ∠ D = 120 o
⇒ Đáp án A sai .

Chọn A.

Câu 8:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 2)

Chọn C.

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1.

a .
2 x ( 3 x + 2 ) – 3 x ( 2 x + 3 )
= 2 x. 3 x + 2 x. 2 – 3 x. 2 x – 3 x. 3
= 6×2 + 4 x – 6×2 – 9 x
= – 5 x
b .
( x + 2 ) 3 + ( x – 3 ) 3 – x2 ( x + 5 )
= ( x3 + 6×2 + 12 x + 8 ) + ( x2 – 6 x + 9 ) – ( x3 + 5×2 )
= x3 + 6×2 + 12 x + 8 + x2 – 6 x + 9 – x3 – 5×2
= ( x3 – x3 ) + ( 6×2 + x2 – 5×2 ) + ( 12 x – 6 x ) + 9
= 2×2 + 6 x + 9
c .
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 2)

Bài 2.

2×3 – 12×2 + 18 x
= 2 x ( x2 – 6 x + 9 )
= 2 x ( x – 3 ) 2

Bài 3.

3 x ( x – 5 ) – x2 + 25 = 0
3 x ( x – 5 ) – ( x2 + 25 ) = 0
3 x ( x – 5 ) – ( x + 5 ) ( x – 5 ) = 0
( 3 x – x – 5 ) ( x – 5 ) = 0
( 2 x – 5 ) ( x – 5 ) = 0
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 2)

Bài 4.

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 2)
Mà E, K lần lượt là trung điểm của CD và AB nên AK = EC VÀ AK / / EC .
⇒ Tứ giác AECK là hình bình hành ( tín hiệu nhận ra )
b. Trong hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo nên O là trung điểm của AC và BD ( đặc thù của hình bình hành )
Mà AECK là hình bình hành nên O là trung điểm của EK .
⇒ Ba điểm E, O, K thẳng hàng .
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 2)

Bài 5.

P = x2 + 5 y2 + 4 xy + 6 x + 16 y + 32
⇒ P = x2 + ( 4 xy + 6 x ) + 5 y2 + 16 y + 32
⇒ P = x2 + 2 x ( 2 y + 3 ) + ( 2 y + 3 ) 2 – ( 2 y + 3 ) 2 + 5 y2 + 16 y + 32
⇒ P = [ x + ( 2 y + 3 ) ] 2 – 4 y2 – 12 y – 9 + 5 y2 + 16 y + 32
⇒ P = ( x + 2 y + 3 ) 2 + y2 + 4 y + 23
⇒ P = ( x + 2 y + 3 ) 2 + ( y + 2 ) 2 + 19
Vì ( x + 2 y + 3 ) 2 ≥ 0 với mọi x, y ∈ R
( y + 2 ) 2 ≥ 0 với mọi y ∈ R
⇒ P = ( x + 2 y + 3 ) 2 + ( y + 2 ) 2 + 19 ≥ 19 với mọi x, y ∈ R
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi x + 2 y + 3 = 0 và y + 2 = 0
Suy ra, x = 1 và y = – 2
Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất bằng 19 tại x = 1 và y = – 2 .

Đề thi Toán lớp 8 Giữa kì 1 năm 2022 - 2023 có đáp án (4 Đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa kì 1

Môn: Toán lớp 8

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề 3)

Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:

a. 2×2 – 3 x – 2 b. 4 x ( x – 2 ) + 3 ( 2 – x )
c. 27×3 + 8 d. x2 + 2 x – y2 + 1

Câu 2 (2 điểm): Tìm giá trị của x, biết:

a. 9×2 + 6 x – 3 = 0 b. x ( x – 2 ) ( x + 2 ) – ( x + 2 ) ( x2 – 2 x + 4 ) = 4

Câu 3 (2 điểm): Rút gọn và tính giá trị biểu thức:

a. A = x ( x + y ) – 5 ( x + y ) với x = 1, y = 2
b. B = 3 x ( x2 – 3 ) + x2 ( 4 – 3 x ) – 4×2 + 1 tại x = 1/9

Câu 4:

Cho hình thang vuông ABCD ( ∠ A = ∠ D = 90 o ) và CD = 2AB. Kẻ DH vuông góc với AC ( H ∈ AC ). Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của DH. Chứng minh rằng :
a. MN ⊥ AD
b. ABMN là hình bình hành .
c. ∠ BMD = 90 o

Câu 5:

1 ) Cho biểu thức : A = ( 2 x – 3 ) 2 – ( x + 1 ) ( x + 5 ) + 2
Rút gọn và tìm giá trị nhỏ nhất của A .
2 ) Cho B = n2 – 27 n2 + 121. Tìm số tự nhiên n để B là số nguyên .

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Câu 1:

a .
2×2 – 3 x – 2 = 2×2 – 4 x + x – 2 = ( 2×2 – 4 x ) + ( x – 2 )
= 2 x ( x – 2 ) + ( x – 2 ) = ( x – 2 ) ( 2 x + 1 )
b .
4 x ( x – 2 ) + 3 ( 2 – x ) = 4 x ( x – 2 ) – ( x – 2 ) = ( x – 2 ) ( 4 x – 1 )
c .
27×3 + 8 = ( 3 x ) 3 + 23 = ( 3 x + 2 ) [ ( 3 x ) 2 – 2.3 x + 22 ] = ( 3 x + 2 ) ( 9×2 – 6 x + 2 )
d .
x2 + 2 x – y2 + 1 = ( x2 + 2 x + 1 ) – y2 = ( x + 1 ) 2 – y2
= ( x + 1 – y ) ( x + 1 + y )

Câu 2:

a .
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 3)
b .
x ( x – 2 ) ( x + 2 ) – ( x + 2 ) ( x2 – 2 x + 4 ) = 4
⇔ x ( x2 – 4 ) – ( x3 + 8 ) = 4
⇔ x3 – 4 x – x3 – 8 – 4 = 0
⇔ – 4 x = 12
⇔ x = – 3
Suy ra x = – 3
Vậy x = – 3

Câu 3:

a .
A = x ( x + y ) – 5 ( x + y ) = ( x + y ) ( x – 5 ) ( * )
Thay x = 1, y = 2 vào biểu thức ( * ) ta có :
A = ( 1 + 2 ) ( 1 – 5 ) = 3. ( – 4 ) = – 12
Vậy với x = 1, y = 2 thì A = – 12
b. ( 1 điểm )
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 3)

Câu 4:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 3)
a. Vì ABCD là hình thang vuông nên ∠ A = ∠ D = 90 o
⇒ AD ⊥ DC tại D ( 1 )
Xét tam giác HDC ta có :
NH = ND ( giả thiết )
MH = Mc ( giả thiết )
⇒ NM là đường trung bình của tam giác HDC
⇒ NM / / DC ( 2 )Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra MN ⊥ AD tại G ( từ vuông góc đến song song )
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 3)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 3)

Câu 5:

1 ) A = ( 2 x – 3 ) 2 – ( x + 1 ) ( x + 5 ) + 2
= 4×2 – 12 x + 9 – x2 – 6 x – 5 + 2 = 3×2 – 18 x + 6 = 3 ( x2 – 6 x + 2 )
= 3 [ ( x – 3 ) 2 – 7 ] ≥ 3. ( – 7 ) = – 21
Dấu ” = ” xảy ra khi x – 3 = 0 ⇔ x = 3. Vậy MinA = – 21 ⇔ x = 3
2 ) B = n4 – 27 n2 + 121 = n4 + 22 n2 + 121 – 49 n2
= ( n2 + 11 ) 2 – ( 7 n ) 2 = ( n2 + 7 n + 11 ) ( n2 – 7 n + 11 )
Vì n ∈ N nên n2 – 7 n + 11 là số tự nhiên lớn hơn 1
Điều kiện cần để B là số nguyên tố là :
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 3)
– Với n = 2 thì B = 29 ( là số nguyên tố )
– Với n = 5 thì B = 71 ( là số nguyên tố )
Vậy n ∈ { 2, 5 } là những giá trị cần tìm .

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa kì 1

Môn: Toán lớp 8

Thời gian làm bài: 90 phút

(Đề 4)

Câu 1 (2 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử

a. 8×2 – 8 xy – 4 x + 4 y b. x3 + 10×2 + 25 x – xy2
c. x2 + x – 6 d. 2×2 + 4 x – 16

Câu 2 (2 điểm) Tìm giá trị của x, biết:

a. x3 – 16 x = 0 b. ( 2 x + 1 ) 2 – ( x – 1 ) 2 = 0

Câu 3 (2 điểm) Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x

a. A = ( 2 x – 1 ) ( 4×2 + 2 x + 1 ) – ( 2 x + 1 ) ( 4×2 – 2 x + 1 )
b. B = x ( 2 x + 1 ) – x2 ( x + 2 ) + x3 – x + 5

Câu 4 (1 điểm) Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x2 – 2xy + 6y2 – 12x + 2y + 45

Câu 5 (2 điểm) Cho hình thang ABDC (AB // CD). Trên cạnh AD lấy điểm M và N sao cho AM = MN = NC. Từ M và N kẻ các đường thẳng song song với hai đáy cắt BC theo thứ tự E và F. Chứng minh rằng:

a. BE = EF = FD
b. Cho CD = 8 cm, ME = 6 cm. Tính độ dài AB và FN

Câu 6 (0.5 điểm) Cho x, y, z là các số dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 4)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Câu 1:

a. 8×2 – 8 xy – 4 x + 4 y = 8 x ( x – y ) – 4 ( x – y ) = ( x – y ) ( 8 x – 4 ) = 4 ( x – y ) ( 2 x – 1 )
b .
x3 + 10×2 + 25 x – xy2 = x ( x2 + 10 x + 25 – y2 ) = x [ ( x – 5 ) 2 – y2 ] = x ( x – 5 – y ) ( x – 5 + y )
c. x2 + x – 6 = x2 – 2 x + 3 x – 6 = x ( x – 2 ) + 3 ( x – 2 ) = ( x – 2 ) ( x + 3 )
d .
2×2 + 4 x – 16 = 2 ( x2 – 2 x – 8 ) = 2 ( x2 – 2 x + 1 – 9 )
= 2 [ ( x – 1 ) 2 – 9 ] = 2 ( x – 1 – 9 ) ( x – 1 + 9 ) = 2 ( x – 10 ) ( x + 8 )

Câu 2:

a .
x3 – 16 x = 0
x ( x2 – 16 ) = 0
x ( x – 4 ) ( x + 4 ) = 0
Suy ra x = 0, x = 4, x = – 4
b .
( 2 x + 1 ) 2 – ( x – 1 ) 2 = 0
( 2 x + 1 – x + 1 ) ( 2 x + 1 + x – 1 ) = 0
( x + 2 ) ( 3 x ) = 0
Suy ra x = 0 hoặc x = – 2

Câu 3:

a .
A = ( 2 x – 1 ) ( 4×2 + 2 x + 1 ) – ( 2 x + 1 ) ( 4×2 – 2 x + 1 )
A = ( 2 x ) 3 – 1 – [ ( 2 x ) 3 + 1 ]
A = 8×3 – 1 – 8×3 – 1
A = – 2
Vậy giá trị của biểu thức A không phụ thuôc vào giá trị của x .
b .
B = x ( 2 x + 1 ) – x2 ( x + 2 ) + x3 – x + 5
B = 2×2 + x – x3 – 2×2 + x3 – x + 5
B = 5
Vậy biểu thức không nhờ vào vào x

Câu 4:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 4)

Câu 5:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 4)
a. Ta có ABCD là hình thang AB / / CD
Ta có AB / / CD, FN / / CD suy ra AB / / NF
Vậy ABFN là hình thang ( tín hiệu phân biệt ) .
Xét hình thang ABFN có ME / / NF, ME = NF nên ME là đường trung bình của hình thang ABFN
Suy ra BE = EF .
Xét tựa như với hình thang MEDC ta suy ra EF = FD
Ta có điều phải chứng tỏ .
b. Theo chứng tỏ trên ta có
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 4)

Câu 6:

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án (Đề 4)
Xem thêm bộ đề thi Toán lớp 8 năm học 2022 – 2023 tinh lọc khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Tổng hợp Bộ đề thi Toán lớp 8 năm học 2021 – 2022 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi môn Toán của các trường THCS trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Liên kết:KQXSMB
Alternate Text Gọi ngay