Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 2 có đáp án năm 2023 sách mới (30 đề) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 2 có đáp án năm 2023 sách mới (30 đề) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
Bạn đang đọc: Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 2 có đáp án năm 2023 sách mới (30 đề) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
Bộ 30 Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 2 tinh lọc, có đáp án, cực sát đề thi chính thức bám sát nội dung chương trình của ba bộ sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời phát minh sáng tạo. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện và đạt điểm trên cao trong những bài thi Toán 6 .
Mục lục Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 2 có đáp án (30 đề) – sách mới
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Giữa kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1:Tìm cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
Câu 2:Phân số biểu thị số phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là:
Câu 3: Làm tròn số 312,163 đến hàng phần mười là:
A. 312,1 .
B. 312,2 .
C. 312,16 .
D. 312,17 .
Câu 4: Cho hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
B. Ba điểm A, B, D thẳng hàng.
C. Ba điểm B, C, D thẳng hàng.
D. Ba điểm A, C, D thẳng hàng.
Câu 5: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây:
A. Hai tia chung gốc là hai tia đối nhau
B. Hai tia đối nhau thì không có điểm chung
C. Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng và có chung gốc thì đối nhau
D. Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau
Câu 6: Với câu hỏi: “Khi nào ta kết luận được I là trung điểm của đoạn thẳng MN?”, có 4 bạn trả lời như sau. Em hãy cho biết bạn nào trả lời đúng.
A. Khi IM = IN
B. Khi MI + IN = MN
C. Khi MI + IN = MN và IM = IN
D. Khi I nằm giữa M và N .
II. Tự luận:
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
d ) ( 33,2 + 21,5 ). 2
Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x:
a ) x – 22, 6 = 15,28
Bài 3 (2 điểm): Trong một lớp 60% số học sinh giỏi là 9 em.
a ) Tính số học viên giỏi của lớp .
b) số học sinh khá bằng 80% số học sinh giỏi. Tìm số học sinh khá của lớp.
c ) Biết lớp chỉ có học viên giỏi và khá. Tìm tổng số học viên của lớp .
Bài 4 (2 điểm): Cho đoạn thẳng AB = 8 cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC = 4 cm.
a ) Điểm C có nằm giữa hai điểm A và B không ? Vì sao ?
b ) Tính độ dài đoạn BC .
c ) Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng AB không ? Vì sao ?
Bài 5 (0,5 điểm): Cho a,b ∈ N*. Hãy so sánh
Đáp án
I. Trắc nghiệm (2 điểm):
Câu 1:Tìm cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
Giải thích :
Áp dụng quy tắc bằng nhau của hai phân số, ta có :
+) vì 1. 5 ≠ 2. 4 (1. 5 = 5; 2. 4 = 8).
+) vì 3. 2 ≠ 1. 4 (3. 2 = 6; 1. 4 = 4)
+) vì 1. 4 = 2. 2 (1. 4 = 2. 2 = 4)
+) vì 2. 8 ≠ 3. 3 (2. 8 = 16; 3. 3 = 9).
Vậy chọn C .
Câu 2:Phân số biểu thị số phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là:
Giải thích :
Trong hình vẽ trên, hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau và tô màu 2 phần .
Do đó, số phần tô màu trong hình vẽ là .
Vậy chọn D .
Câu 3: Làm tròn số 312,163 đến hàng phần mười là:
A. 312,1 .
B. 312,2 .
C. 312,16 .
D. 312,17 .
Giải thích :
– Chữ số hàng phần mười của số 312,163 là 1 .
– Chữ số bên phải liền nó là 6 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một đơn vị chức năng là 2 và bỏ những chữ số từ hàng Phần Trăm trở đi .
Do đó, số 312,163 làm tròn đến hàng phần mười là : 312,2 .
Câu 4: Cho hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Ba điểm A, B, C thẳng hàng .
B. Ba điểm A, B, D thẳng hàng .
C. Ba điểm B, C, D thẳng hàng .
D. Ba điểm A, C, D thẳng hàng .
Giải thích :
Trong hình vẽ trên, ta thấy ba điểm A, B, C cùng nằm trên đường thẳng d và điểm D không thuộc đường thẳng d .
Do đó, ba điểm A, B, C thẳng hàng và những bộ ba điểm ( A, B, D ) ; ( B, C, D ) ; ( A, C, D ) không thẳng hàng .
Vậy chọn A .
Câu 5: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây:
A. Hai tia chung gốc là hai tia đối nhau .
B. Hai tia đối nhau thì không có điểm chung .
C. Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng và có chung gốc thì đối nhau .
D. Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau .
Giải thích :
– Phát biểu A sai. Vì hai tia OA và OB chung gốc O nhưng hoàn toàn có thể không phải là hai tia đối nhau ( như hình vẽ ) .
– Phát biểu B sai vì hai tia đối nhau có một điểm chung là gốc của tia .
– Phát biểu C sai vì hai tia OA và OB cùng nằm trên một đường thẳng và có chung gốc O hoàn toàn có thể không phải là hai tia đối nhau .
Trong hình dưới, hai tia OA và OB là hai tia trùng nhau .
– Phát biểu D đúng .
Vậy chọn D.
Câu 6: Với câu hỏi: “Khi nào ta kết luận được I là trung điểm của đoạn thẳng MN?”, có 4 bạn trả lời như sau. Em hãy cho biết bạn nào trả lời đúng.
A. Khi IM = IN
B. Khi MI + IN = MN
C. Khi MI + IN = MN và IM = IN
D. Khi I nằm giữa M và N .
Giải thích :
Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi điểm I nằm giữa hai điểm M và N ( hay MI + IN = MN ) và IM = IN .
– Câu vấn đáp A chưa đúng vì còn thiếu điều kiện kèm theo điểm I nằm giữa hai điểm M và N ( hay MI + IN = MN ) .
– Câu vấn đáp B chưa đúng vì còn thiếu điều kiện kèm theo IM = IN .
– Câu vấn đáp C đúng. Khi I nằm giữa M và N ( hay MI + IN = MN ) và IM = IN thì I là trung điểm của đoạn thẳng MN .
– Câu vấn đáp D sai vì còn còn thiếu điều kiện kèm theo IM = IN .
Vậy chọn C .
II. Tự luận:
Bài 1 (2 điểm):
d ) ( 33,2 + 21,5 ). 2
= 54,7. 2
= 109,4 .
Bài 2 (1,5 điểm):
a ) x – 22, 6 = 15,28
x = 15,28 + 22, 6
x = 37,88 .
Vậy x = 37,88 .
Bài 3 (2 điểm):
a ) Số học sinh giỏi của lớp là :
Vậy số học viên giỏi của lớp là 15 học viên .
b ) 80 % số học viên giỏi của lớp là :
Số học sinh khá của lớp là :
Vậy số học viên khá của lớp là 18 học viên .
c ) Tổng số học viên của lớp là :
15 + 18 = 33 ( học viên )
Vậy tổng số học viên của lớp là 33 học viên .
Bài 4 (2 điểm):
a ) Ta có điểm C nằm trên đoạn thẳng AB .
Mà AC < AB ( vì AC = 4 cm, AB = 8 cm ) .
Do đó điểm C nằm giữa hai điểm A và B .
b ) Vì điểm C nằm giữa hai điểm A và B nên :
AC + BC = AB
4 + BC = 8
BC = 8 – 4
BC = 4 ( cm )
Vậy BC = 4 cm .
c ) Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB vì :
+ Điểm C nằm giữa hai điểm A và B .
+ AC = BC ( = 4 cm ) .
Bài 5 (0,5 điểm):
Ta xét ba trường hợp :
Trường hợp 1 : a > b
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Giữa kì 2 – Cánh diều
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Tổng bằng:
Câu 2: Cho biểu đồ tranh thể hiện số cây hoa trồng trong vườn của nhà bốn bạn Mai; Lan; Huy; An
Tìm chứng minh và khẳng định sai trong những khẳng định chắc chắn sau :
A ) Nhà An trồng nhiều hoa nhất .
B ) Nhà Huy trồng ít hoa nhất .
C ) Nhà Lan và nhà Mai trồng số hoa bằng nhau .
D ) Tổng số hoa nhà Lan và Mai trồng được bằng tổng số hoa nhà Huy và An trồng được .
Câu 3: Cho đoạn thẳng AB = 12cm. Gọi O là trung điểm của AB. Độ dài OB là:
A ) 12 cm
B ) 6 cm
C ) 10 cm
D ) 18 cm
Câu 4: Số đối của phân số là:
Câu 5: Nếu gieo một con xúc sắc 10 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt 5 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm là:
Câu 6: Tính chất của phép nhân là:
A ) Tính phân phối
B ) Tính giao hoán
C ) Tính tích hợp
D ) Cả ba đáp án trên
Câu 7: Khẳng định nào sau đây đúng:
A ) Hai tia chung gốc thì đối nhau .
B ) Hai tia chung gốc thì trùng nhau .
C ) Tia là hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia bởi điểm O .
D ) Tia không bị số lượng giới hạn về hai đầu .
Câu 8: Quy đồng mẫu số hai phân số ta được kết quả lần lượt là:
II. Tự luận
Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
Bài 3 (1,5 điểm): Xếp loại thi đua ba tổ lao động của một đội sản xuất được thống kê như sau (đơn vị: người):
Tổ | Giỏi | Khá | Đạt |
Tổ 1 | 8 | 3 | 1 |
Tổ 2 | 9 | 2 | 1 |
Tổ 3 | 7 | 4 | 1 |
a ) Mỗi tổ lao động có bao nhiêu người .
b ) Đội trưởng thông tin rằng số lao động giỏi của cả đội nhiều hơn số lao động khá và đạt của cả đội là 12 người. Đội trưởng thông tin đúng hay sai .
Bài 4 (2 điểm): Cho đoạn thẳng AB có độ dài 20cm. Trên đoạn thẳng AB lấy hai điểm C và D sao cho AC = 6cm; AD = 12cm.
a ) Tính độ dài BC ; CD .
b ) C có phải là trung điểm của AD không ? Vì sao ?
Bài 5 (0,5 điểm): Chứng minh rằng phân số tối giản với mọi số tự nhiên n.
Đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Tổng bằng:
Lời giải:
Câu 2: Cho biểu đồ tranh thể hiện số cây hoa trồng trong vườn của nhà bốn bạn Mai; Lan; Huy; An
Tìm khẳng định chắc chắn sai trong những khẳng định chắc chắn sau :
A ) Nhà An trồng nhiều hoa nhất .
B ) Nhà Huy trồng ít hoa nhất .
C ) Nhà Lan và nhà Mai trồng số hoa bằng nhau .
D ) Tổng số hoa nhà Lan và Mai trồng được bằng tổng số hoa nhà Huy và An trồng được .
Lời giải:
Nhà Mai trồng 5 cây hoa ; nhà Lan trồng 5 cây hoa ; nhà Huy trồng 3 cây hoa ; nhà An trồng 6 cây hoa .
Khẳng định A đúng vì nhà An trồng nhiều hoa nhất ( 6 cây ) .
Khẳng định B đúng vì nhà Huy trồng ít hoa nhất ( 3 cây ) .
Khẳng định C đúng vì nhà Lan và nhà Mai trồng số cây hoa bằng nhau ( 5 cây ) .
Khẳng định D sai vì nhà Lan và nhà Mai trồng được 10 cây hoa còn nhà nhà Huy và An trồng được 9 cây hoa .
Câu 3: Cho đoạn thẳng AB = 12cm. Gọi O là trung điểm của AB. Độ dài OB là:
A ) 12 cm
B ) 6 cm
C ) 10 cm
D ) 18 cm
Lời giải:
Vì O là trung điểm của AB nên
Câu 4: Số đối của phân số là:
Lời giải:
Hai phân số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 .
Câu 5: Nếu gieo một con xúc sắc 10 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt 5 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm là:
Lời giải:
Xác suất thực nghiệm Open mặt 5 chấm là :
Câu 6: Tính chất của phép nhân là:
A ) Tính phân phối
B ) Tính giao hoán
C ) Tính phối hợp
D ) Cả ba đáp án trên
Lời giải:
Phép nhân có cả ba đặc thù trên
Câu 7: Khẳng định nào sau đây đúng:
A ) Hai tia chung gốc thì đối nhau
B ) Hai tia chung gốc thì trùng nhau
C ) Tia là hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia bởi điểm O .
D ) Tia không bị số lượng giới hạn về hai đầu .
Lời giải:
A) sai vì cần thêm điều kiện hai tia đó phải nằm về hai phía của gốc
B ) sai vì cần thêm điều kiện kèm theo hai tia đó phải nằm về một phía của gốc
C ) đúng vì nó là định nghĩa về tia
D ) sai vì tia bị số lượng giới hạn 1 đầu là gốc của tia
Câu 8: Quy đồng mẫu số hai phân số ta được kết quả lần lượt là:
Lời giải:
II. Tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính:
Bài 3:
a ) Số người lao động của tổ 1 là :
8 + 3 + 1 = 12 ( người )
Số người lao động của tổ 2 là :
9 + 2 + 1 = 12 ( người )
Số người lao động của tổ ba là :
7 + 4 + 1 = 12 ( người )
b ) Số lao động giỏi của cả đội là :
8 + 9 + 7 = 24 ( người )
Số lao động khá của cả đội là :
3 + 2 + 4 = 9 ( người )
Số lao động đạt của cả đội là :
1 + 1 + 1 = 3 ( người )
Số lao động giỏi nhiều hơn số lao động khá và đạt của đội số người là :
24 – ( 9 + 3 ) = 24 – 12 = 12 ( người )
Vậy đội trưởng đã nói đúng .
Bài 4:
a ) Vì C nằm trên đoạn thẳng AB nên AC + CB = AB
Thay số : 6 + CB = 20
CB = 20 – 6 = 14 cm
Vì AC = 6 cm và AD = 12 cm nên AC < AD. Do đó C nằm giữa A và D .
Ta có : AD = AC + CD
Thay số : 12 = 6 + CD
CD = 12 – 6
CD = 6 cm
b ) Ta có : C nằm giữa A và D .
Do đó C là trung điểm của AD
Bài 5:
Gọi d = ƯCLN ( 3 n + 2 ; 5 n + 3 ) ( d ∈ N * )
Vậy phân số đã cho tối giản .
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Giữa kì 2 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 6
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Phân số nào trong các phân số sau là phân số tối giản
Câu 2: Hình không có tâm đối xứng là:
A ) Hình tam giác
B ) Hình chữ nhật
C ) Hình vuông
D ) Hình lục giác đều .
Câu 3: Kết quả của phép tính là:
Câu 4: Trong hình bên dưới có bao nhiêu cặp đường thẳng song song
A ) 1
B ) 2
C ) 3
D ) 4
Câu 5: Kết quả so sanh hai phân số là:
Câu 6: Hỗn số bằng
II. Phần tự luận
Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính
Bài 2 (1 điểm): Tìm x
Bài 3 (1,5 điểm): Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường dành thời gian để chơi ở khu vườn thú; thời gian để chơi các trò chơi; thời gian để ăn kem, giải khát; số thời gian còn lại để chơi ở khu cây cối và các loài hoa. Hỏi Cường đã chơi bao nhiêu giờ ở khi cây cối và các loài hoa.
Bài 4 (2 điểm): Vẽ đường thẳng b
a ) Vẽ điểm M không nằm trên đường thẳng b
b ) Vẽ điểm N nằm trên đường thẳng b
c ) Sử dụng kí hiệu và để viết diễn đạt sau :
“ Điểm N thuộc đường thẳng b ; điểm M không thuộc đường thẳng b ”
d ) Cho đoạn thẳng AB và điểm O nằm giữa hai điểm A và B. Biết AB = 7 cm ; AO = 3 cm. Tính OB
Bài 5 (0,5 điểm): ): Chứng minh phân số sau là phân số tối giãn với mọi số nguyên n
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Phân số nào trong các phân số sau là phân số tối giản
Câu 2: Hình không có tâm đối xứng là:
A ) Hình tam giác
B ) Hình chữ nhật
C ) Hình vuông
D ) Hình lục giác đều .
Lời giải:
Tâm đối xứng của hình chữ nhật, hình vuông vắn, hình lục giác đều được màn biểu diễn dưới hình sau
Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo .
Tâm đối xứng của hình vuông vắn là giao điểm của ba đường chéo .
Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của ba đường chéo chính .
Câu 3: Kết quả của phép tính là:
Câu 4: Trong hình bên dưới có bao nhiêu cặp đường thẳng song song
A ) 1
B ) 2
C ) 3
D ) 4
Lời giải:
Cặp 1 : đường thẳng a song song với đường thẳng b .
Cặp 2 : đường thẳng c song song với đường thẳng d .
Câu 6: Hỗ số bằng
II. Phần tự luận
Bài 1 (1,5 điểm):
Bài 2 (1 điểm):
Bài 3 (1,5 điểm):
Số phần thời hạn Cường đã dùng để chơi khu vường thú ; chơi những game show ; ăn kem và giải khát là :
Phân số chỉ thời hạn Cường chơi ở khu cây cối và những loài hoa là :
Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và những loài hoa là :
Bài 4 (2 điểm):
a ) ; b )
d )
Vì O nằm giữa A và B nên AO + OB = AB
Thay số : 3 + OB = 7
OB = 7 – 3
OB = 4 cm
Bài 5 (0,5 điểm):
Gọi ước chung lớn nhất của ( 12 n + 1 ) và ( 30 n + 2 ) là d :
Lưu trữ: Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 2 – sách cũ:
Hiển thị nội dung
Đề thi Giữa kì 1 – Năm học ….
Môn Toán lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (3 điểm)
a ) Cho A = { x ∈ Z | – 3 < x < 3 }Viết tập hợp A bằng cách liệt kê những thành phần .b ) Sắp xếp những số nguyên sau theo thứ tự giảm dần :12 ; - 8 ; 137 ; | - 100 | ; - 324 ; 0 ; - 15 .c ) Tìm những ước của những số nguyên sau : Ư ( 6 ) và Ư ( - 7 )
Câu 2: (2 điểm) Tính nhanh
a ) ( 42 – 98 ) – ( 42 – 12 ) – 12b ) ( – 5 ). 4. ( – 2 ). 3. ( – 25 )
Câu 3: (2 điểm) Tìm số nguyên x, biết:
a ) x – 105 : 3 = – 23b ) | x – 8 | + 12 = 25
Câu 4: (2 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox
a ) Vẽ tia Oy và Ot sao cho góc xOy = 500, góc xOt = 1200 .a ) Tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? Vì sao ?
Câu 5: (1 điểm) Tìm số nguyên n sao cho n + 5 chia hết cho n – 2.
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Câu 1 (3điểm)
a / A = { – 2 ; – 1 ; 0 ; 1 ; 2 }b / Sắp xếp những số nguyên theo thứ tự giảm dần :137 ; | – 100 | ; 12 ; 0 ; – 8 ; – 15 ; – 324c / Ư ( 6 ) = { – 6 ; – 3 ; – 2 ; – 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 6 }Ư ( – 7 ) = { – 7 ; – 1 ; 1 ; 7 }
Câu 2 (2điểm)
a / ( 42 – 98 ) – ( 42 – 12 ) – 12= 42 – 98 – 42 + 12 – 12= ( 42 – 42 ) + ( 12 – 12 ) – 98= – 98b / ( – 5 ). 4. ( – 2 ). 3. ( – 25 )= [ ( – 5 ). ( – 2 ) ]. [ 4. ( – 25 ) ]. 3= – 3000
Câu 3 (2điểm)
a / x – 105 : 3 = – 23x – 35 = – 23x = 12Vậy x = 12b / | x – 8 | + 12 = 25| x – 8 | = 25 – 12| x – 8 | = 13=> x – 8 = 13 hoặc x – 8 = – 13x = 21 ; x = – 5Vậy x = 21 hoặc x = – 5
Câu 4 (2 điểm)
a ) Ta có hình vẽ :
Câu 5 (1 điểm)
Ta có : n + 5 = ( n – 2 ) + 7Vì n – 2 chia hết cho n – 2Để n + 5 chia hết cho n – 2 thì 7 chia hết cho n – 2Suy ra, n – 2 ∈ Ư ( 7 )Mà Ư ( 7 ) = { – 7 ; – 1 ; 1 ; 7 }Suy ra ( n – 2 ) ∈ { – 7 ; – 1 ; 1 ; 7 }Ta có bảng sau :
n – 2 | -7 | -1 | 1 | 7 |
n | -5 | 1 | 3 | 9 |
Vậy n ∈ { – 5 ; 1 ; 3 ; 9 } .
Đề thi Giữa kì 1 – Năm học ….
Môn Toán lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút
I. Trắc nghiệm: (2 điểm)
Chọn vần âm đứng trước đáp án đúng chomỗi câu hỏi sau
Câu 1: Với a = -1; b = -2 thì giá trị biểu thức a2.b2 là:
A. 1 B. – 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Cho
thì a bằng:
A. 6 B. 4 C. 2 D. 8
Câu 3: Số đối của phân số
là:
Câu 4: Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 90 o .B. Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 180 o .C. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 90 o .D. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180 o .
II. Tự luận (8 điểm)
Câu 5: (3 điểm) Thực hiện phép tính
Câu 6: (2 điểm) Tìm x biết
Câu 7: (2 điểm)
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy sao cho
, vẽ tia Ot sao cho
. Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOt không? Vì sao?
Câu 8: (1 điểm)
Cho biểu thức
a ) Với giá trị nào của n thì A là phân số ?b ) Tìm những giá trị của n để A là số nguyên .
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I.Trắc nghiệm (2 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | D | B | C | D |
Câu 1:
Thay a = – 1, b = – 2 vào biểu thức a2. b2 ta được :a2. b2 = ( – 1 ) 2. ( – 2 ) 2 = 4Chọn D .
Câu 2:
Vì
nên 6.a = 8.3 => a = 4 .
Chọn B.
Câu 3:
Số đối của phân số
là
.
Câu 4:
Theo triết lý, ta có :Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 180 o .Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 90 o .Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180 o .Không xác lập được tổng số đo của hai góc kề nhau .Chọn D
II.Tự luận (8 điểm)
Câu 5: (3 điểm)
Câu 6: (2 điểm)
Câu 7: (2 điểm)
Câu 8: (1 điểm)
a ) Để A là phân số thì 2 n – 4 ≠ 0 => 2 n ≠ 4 => n ≠ 2Vật với n ≠ 2 thì A là phân số
b) Ta có :
Để A là số nguyên thì 3M – 2 hay n – 2 là ước của 3 .Mà ( n – 2 ) ∈ Ư ( 3 ) = { – 3 ; – 1 ; 1 ; 3 }n – 2 = 1 => n = 3n – 2 = – 1 => n = 1n – 2 = 3 => n = 5n – 2 = – 3 => n = – 1Vậy n ∈ { – 1 ; 1 ; 3 ; 5 } thì A là số nguyên
Xem thêm đề thi Toán lớp 6 tinh lọc, có đáp án hay khác :
- Top 6 Đề kiểm tra Toán lớp 6 Chương 2 Số học có đáp án
- Top 6 Đề kiểm tra Toán lớp 6 Chương 1 Hình học có đáp án
- Top 6 Đề kiểm tra Toán lớp 6 Chương 3 Số học có đáp án
- Top 6 Đề kiểm tra Toán lớp 6 Chương 2 Hình học có đáp án
Mục lục Đề thi Toán 6 theo chương và học kì :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Loạt bài Đề thi Toán 6 | Đề thi 15 phút, 45 phút, 1 tiết, học kì 1, học kì 2 Toán 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 1 và Tập 2 gồm đầy đủ 2 phần: Số học và Hình học giúp bạn giành điểm cao trong các bài kiểm tra Toán lớp 6 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 6 sách mới những môn học
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Tư Vấn Hỗ Trợ