Tính thuế GTGT hàng nhập khẩu khác tính thuế GTGT thông thường như thế nào? Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu ở đâu?

06/04/2023 admin

Tính thuế GTGT hàng nhập khẩu khác tính thuế GTGT thông thường như thế nào? Câu hỏi của anh An đến từ Huế.

Tính thuế GTGT hàng nhập khẩu khác tính thuế GTGT thông thường như thế nào?

Căn cứ vào Điều 6 Thông tư 219 / 2013 / TT-BTC lao lý như sau :

Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.

Theo đó, công thức tính thuế giá trị ngày càng tăng sẽ được triển khai như sau :Thuế giá trị ngày càng tăng = giá tính thuế giá trị ngày càng tăng x thuế suất thuế giá trị ngày càng tăng

Trong đó, Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về giá tính thuế giá trị gia tăng như sau:

Giá tính thuế

1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.

Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.

2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.

3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ.

Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT.

21. Đối với trường hợp mua dịch vụ quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này, giá tính thuế là giá thanh toán ghi trong hợp đồng mua dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng.

22. Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ quy định từ khoản 1 đến khoản 21 Điều này bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Theo lao lý trên thì giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu được xác lập theo cách sau :Giá tính thuế GTGT = Giá nhập tại cửa khẩu + giá thành thuế nhập khẩu + Ngân sách chi tiêu thuế tiêu thụ đặc biệt quan trọng + giá thành thuế bảo vệ thiên nhiên và môi trường .Trong đó, giá nhập tại cửa khẩu là giá cần phải trả tính đến cửa khẩu nhập tiên phong .giá thành thuế nhập khẩu ( nếu có ) = Giá nhập tại cửa khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu ( được pháp luật theo mẫu sản phẩm nhập khẩu )Ngân sách chi tiêu thuế tiêu thụ đặc biệt quan trọng ( nếu có ) = ( Giá nhập tại cửa khẩu + ngân sách thuế nhập khẩu ) x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt quan trọng ( được lao lý theo loại sản phẩm nhập khẩu )Ngân sách chi tiêu thuế bảo vệ môi trường tự nhiên ( nếu có ) = Số lượng hàng hóa tính thuế x mức thuế trên một đơn vị chức năng hàng hóa

Như vậy, thuế GTGT hàng nhập khẩu khác với hàng hoá thông thường là sẽ phải cộng thêm một số chi phí thuế theo quy định vào giá tính thuế.

Tính thuế GTGT hàng nhập khẩu khác tính thuế GTGT thông thường như thế nào? Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu ở đâu?

Tính thuế GTGT hàng nhập khẩu khác tính thuế GTGT thường thì như thế nào ? Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu ở đâu ? 

Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 8 Luật Thuế giá trị ngày càng tăng 2008 thì lúc bấy giờ có 03 mức thuế suất thuế GTGT gồm 0 %, 5 %, 10 % .Cụ thể, theo lao lý tại Thông tư 83/2014 / TT-BTC hướng dẫn triển khai thuế giá trị ngày càng tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Nước Ta thì thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu hầu hết sẽ ở mức 10 %. Một số ít hàng hóa được pháp luật chỉ phải chịu thuế suất 5 %. Một số loại hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 0 % nhưng không phải là hàng hóa nhập khẩu .

Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu ở đâu?

Căn cứ theo lao lý tại Điều 20 Thông tư 219 / 2013 / TT-BTC thì người nộp thuế nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu tại :

– Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.

– Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo giải pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán nhờ vào đóng trên địa phận tỉnh, thành phố thường trực Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính .- Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã vận dụng giải pháp trực tiếp có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động giải trí bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực thi kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ suất % trên lệch giá đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai .

Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải nộp thuế GTGT theo tỷ suất % trên lệch giá tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh đã kê khai, nộp thuế .

Alternate Text Gọi ngay