Đại học xây dựng kiến trúc 1 phần 1 chung – Tài liệu text
Đại học xây dựng kiến trúc 1 phần 1 chung
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.63 MB, 27 trang )
TRƯờNG ĐạI HọC XÂY DựNG
KHOA KIẾN TRÚC – QUY HOẠCH
Bộ MƠN KIếN TRÚC DÂN DụNGChương trình dành cho SV các ngành Xây dựng Dân dụng và Hệ tại chức
Nguyễn Đức Thiềm – Kiến trúc (giáo trình dùng cho SV ngành XD cơ bản và cao
đẳng kiến trúc) – Nhà xuất bản Xây dựng, 2005. Nguyễn Đức Thiềm -Kiến trúc nhà ở (giáo trình đào tạo KTS) – Nhà xuất bản Xây
dựng, 2006. Nguyễn Đức Thiềm -Kiến trúc nhà cơng cộng (giáo trình đào tạo KTS) – Nhà
xuất bản Xây dựng, 2006.2
PHẦN I. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG
2.3. Nội dung thiết kế
Chương 1. Kiến trúc và xây dựng
2.4. Xét duyệt thiết kế
1.1. Định nghĩa kiến trúc và các yếu
tố tạo thành kiến trúc
1.2. Các đặc điểm và yêu cầu của
kiến trúcChương 3. Cơ sở kỹ thuật kiến trúc xây dựng hiện đại
3.1. Cơng nghiệp hóa xây dựng1.3. Phân loại kiến trúc và phân cấp
nhà dân dụng3.2. Thống nhất hóa, điển hình hóa,
tiêu chuẩn hóa trong thiết kế kiến trúc1.4. Cơ sở pháp lý của thiết kế kiến
trúc và xây dựng3.3. Hệ môđun trong kiến trúc – xây
dựng
3.4. Hệ trục định vị và lưới môđunChương 2. Thiết kế kiến trúc
2.1. Khái niệm
2.2. Phương pháp, trình tự thiết kế3
PHẦN II. NHÀ Ở
Chương 1. Khái niệm chung
1.1. Khái niệm chung về nhà ở và
đặc điểm kiến trúc nhà ở
1.2. Lịch sử phát triển và đặc điểm
nhà ở trong từng giai đoạnChương 2. Phân loại nhà ở
2.1. Theo tính chất công năng
2.2. Theo độ cao (số tầng nhà)
2.3. Theo đối tượng phục vụ và ý
nghĩa xã hội3.2. Phân khu chức năng, tổ chức
mặt bằng, sơ đồ công năng căn nhà
Chương 4. Chung cư nhiều và cao tầng
4.1. Định nghĩa và phân loại
4.2. Chung cư kiểu đơn nguyên
4.3. Chung cư kiểu hành lang
4.4. Chung cư thông tầng
4.5. Chung cư lệch tầng
4.6. Chung cư có sân trong
4.7. Thiết kế cầu thang trong nhà ở
nhiều tầng và cao tầngChương 3. Nội dung nhà ở hiện đại
3.1. Nội dung căn nhà
4PHẦN III. NHÀ CÔNG CỘNG
Chương 1. Khái niệm chung
1.1. Khái niệm, phân loại và đặc
điểm kiến trúc nhà công cộng
1.2. Các bộ phận chủ yếu và yêu cầu
thiết kế
Chương 2. Tổ hợp không gian kiến trúc2.1. Nguyên tắc tổ chức không gian
mặt bằng nhà công cộng
2.2. Các giải pháp tổ chức khơng
gian mặt bằng nhà cơng cộngChương 3. Thốt người trong nhà cơng
cộng
3.1. Đặt vấn đề
3.2. Các u cầu thốt người
Chương 4. Thiết kế nhìn rõ trong nhà
cơng cộng
4.1. Đặt vấn đề
4.2. Thiết kế nền dốc2.3. Giải pháp phân khu chức năng
trong tổng mặt bằng nhà công cộng5
PHẦN IV. NHÀ CÔNG NGHIỆP
Chương 1. Khái niệm chung
1.1. Khái niệm về kiến trúc công
nghiệp
1.2. Đặc điểm nhà công nghiệpChương 3. Bố trí tổng mặt bằng xí
nghiệp cơng nghiệp
3.1. Ý nghĩa và nội dung thiết kế tổng
mặt bằng XNCN1.3. Yêu cầu trong thiết kế nhà công
nghiệp3.2. Các yêu cầu chủ yếu trong thiết
kế tổng mặt bằng XNCN1.4. Xu hướng trong xây dựng nhà
công nghiệp3.3. Các tài liệu căn cứ và cơ sở cần
thiết để thiết kế tổng mặt bằng XNCNChương 2. Các bộ phận của nhà công
nghiệpChương 4. Giải pháp kiến trúc – kết cấu
nhà xưởng2.1. Nhà xưởng sản xuất chính
4.1. Nhà xưởng sản xuất chính
2.2. Các cơng trình kỹ thuật
4.2. Cơng trình phụ trợ
2.3. Các cơng trình phụ trợ
6
KIẾN TRÚC
1
PHẦN I. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG
2.3. Nội dung thiết kế
Chương 1. Kiến trúc và xây dựng
2.4. Xét duyệt thiết kế
1.1. Định nghĩa kiến trúc và các yếu
tố tạo thành kiến trúc
1.2. Các đặc điểm và yêu cầu của
kiến trúc
1.3. Phân loại kiến trúc và phân cấp
nhà dân dụng
1.4. Cơ sở pháp lý của thiết kế kiến
trúc và xây dựng
Chương 2. Thiết kế kiến trúcChương 3. Cơ sở kỹ thuật kiến trúc xây dựng hiện đại
3.1. Cơng nghiệp hóa xây dựng
3.2. Thống nhất hóa, điển hình hóa,
tiêu chuẩn hóa trong thiết kế kiến trúc
3.3. Hệ môđun trong kiến trúc – xâydựng
3.4. Hệ trục định vị và lưới môđun2.1. Khái niệm
2.2. Phương pháp, trình tự thiết kế8
1.1. Định nghĩa kiến trúc và
các yếu tố tạo thành kiến
trúc
Kiến trúc là khoa học cũng là
nghệ thuật xây dựng và trang
hồng nhà cửa cơng trình,
tức tổ chức khơng gian sống
Kiến trúc là hoạt động sáng
tạo nhằm cải tạo thiên nhiên,
kiến tạo đổi mới môi trường
sống thỏa mãn mục đích vật
chất và tinh thần
3 yếu tố tạo thành kiến trúc9
1.1.1. Cơng năng
Là mục đích thực dụng,
u cầu tiện ích hay sự
thích nghi bảo đảm choquá trình sống, khai thác
sử dụng cơng trình kiến
trúc thuận tiện thoải mái
và có hiệu quả cao.
1.1.2. Sự hoàn thiện kỹ
thuật
Là điều kiện vật chất – kỹ
thuật (lựa chọn vật liệu,
hình thức cấu tạo phương pháp tính tốn kết
cấu – phương thức thực
hiện xây dựng) để biến
những ý tưởng khơng gian
– hình khối thành cơng
trình cụ thểLạc hậu
Cơ giới
Hiện đại
Thủ cơng
10
1.1.3. Hình tượng kiến trúc
Là hiệu quả tình cảm và
giá trị tinh thần do hiệu
quả nghệ thuật và mỹ cảmmà kiến trúc mang lại
Bay bổng
Hiện đại
Đối lập
11
1.2. Các đặc điểm và yêu cầu của
kiến trúc
1.2.1. Các đặc điểm của kiến trúc
Kiến trúc là sự tổng hợp của
khoa học kỹ thuật và nghệ thuật
Kiến trúc phản ánh xã hội, mang
tính tư tưởng
Kiến trúc chịu ảnh hưởng rõ rệt
của điều kiện thiên nhiên và khí
hậu
Kiến trúc và bản sắc văn hóa,
truyền thống dân tộc ln có mối
quan hệ hữu cơ: kiến trúc phải
hiện đại hóa trong sự kế thừa
tinh hoa dân tộc để mang rõ bản
sắc địa phương, đảm bảo tính
liên tục lịch sử của văn hóa
12Xem thêm: Báo Giá Thiết Kế Kiến Trúc – IKINA
1.2. Các đặc điểm và yêu cầu của kiến trúc
1.2.2. Các yêu cầu của kiến trúc
Thích dụng: sinh hoạt phù hợp, tiện lợi tạo
sự thoải mái có hiệu suất cho việc sử dụng
và khai thác của con người
Bền vững: hoạt động an toàn trong sự tồn
tại lâu bền trước mọi điều kiện tác động
của con người và tự nhiên (độ vững chắc
của cấu kiện chịu lực, độ ổn định của cơng
trình, độ bền lâu của cơng trình)
Mỹ quan: tác động đến khả năng truyền
cảm nhân văn, giáo dục tư tưởng, làm
phong phú thế giới tinh thần của con người
Kinh tế: xuất phát từ những nhu cầu có
thực, hợp lý, phù hợp với khả năng của xã
hội, trình độ kinh tế kỹ thuật của đất nước13
1.3. Phân loại kiến trúc và phân cấp nhà dân dụng
1.3.1. Phân loại kiến trúc
Theo đặc điểm công năng14
1.3. Phân loại kiến trúc và phân cấp nhà dân dụng
1.3.1. Phân loại kiến trúc15
1.3. Phân loại kiến trúc và phân cấp
nhà dân dụng
1.3.2. Phân cấp nhà dân dụngCấp
nhà
CTCấp
PHÂN CẤP NHÀ DÂN DỤNG
Chất lượng sử
dụng cơng trìnhI
Chất lượng xây dựng cơng trình
Độ bền vững của
cơng trìnhĐộ chịu lửa của
cơng trìnhCấp
► Đặc điểm và
mức độ tiện nghicác phịng
► Sử dụng vật liệu
có độ bền lớn, ít bị
ảnh hưởng xâm
thực, tính ưu việt
của giải pháp kết
cấu► Mức độ cháy
của các vật liệu
chế tạo kết cấu
chínhCấp
► Mức độ và
chất lượng trang
thiết bị kỹ thuật
vệ sinh► Chất lượng các
vật liệu bao che► Giới hạn chịu
lửa của kết cấu
chính► Thành phần
phịng► Mức độ trang
trí nội thấtII
III
CấpIV
Chất lượng XD cơng trình
Chất lượng
sử dụng
cơng trìnhĐộ bền vững
Bậc I
(chất lượng
sử dụng
cao)Bậc I
(niên hạn sử
dụng trên
100 năm)Bậc II
(chất lượng
sử dụng
khá)Bậc II
(niên hạn sử
dụng trên 50
năm)Bậc III
Bậc III
(chất lượng
sử dụng
trung bình)Bậc III
(niên hạn sử
dụng trên 20
năm)Bậc IV
Bậc IV
(chất lượng
sử dụng
thấp)Bậc IV
(niên hạn sửdụng dưới
20 năm)Bậc V
Độ chịu lửa
Bậc I
hoặc II
16
1.4. Cơ sở pháp lý của thiết kế kiến trúc và
xây dựng
Luật: luật XD, luật quản lý nhà đất (bất
động sản)…
Quy chuẩn XD: là các quy định, yêu cầu
kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải tuân thủ
trong hoạt động mọi XD do cơ quan quản
lý NN có thẩm quyền về XD ban hành
Tiêu chuẩn XD: là các quy định về chuẩn
mực kỹ thuật, định mức kinh tế – kỹ thuật,
trình tự thực hiện các cơng việc kỹ thuật,
các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ
số tự nhiên được cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền ban hành hoặc công nhận để áp
dụng trong hoạt động XD. TCXD gồm tiêu
chuẩn bắt buộc áp dụng và tiêu chuẩnkhuyến khích áp dụng.
Quy chế, thơng tư, chỉ thị…
172.1. Khái niệm
Thiết kế kiến trúc = tổ hợp nghệ
thuật, là cơng việc sáng tạo hình
khối khơng gian cho từng ngơi
nhà, cơng trình (TKKT cơng trình)
hoặc một quần thể khơng gian
rộng lớn (thiết kế QHXD)
2.2. Phương pháp, trình tự thiết
kế
Phương pháp thiết kế
– Phân tích các điều kiện tự nhiên
sự hài hịa với cảnh quan
– Phân tích các yêu cầu công
năng kỹ thuật và nghệ thuật có
hiệu quả kinh tế – xã hội nhất
Trình tự thiết kế18
2.3. Nội dung thiết kế
2.3.1. Nhiệm vụ thiết kế
Là căn cứ hợp pháp do chủ đầu tư (bên
A) cung cấp
Nội dung:– Tên cơng trình, quy mơ, đặc điểm quy
hoạch, yêu cầu kiến trúc2.3.2. Tài liệu điều tra, khảo sát, thăm
dò
Là tập hợp các dữ liệu đặc điểm khu
đất XD, điều kiện XD
Nội dung:
– Bản đồ hiện trạng– Bản đồ vị trí, hiện trạng, ranh giới,
thơng số kỹ thuật khu đất– Bản đồ địa chất – thủy văn
– Nội dung, yêu cầu các không gian
– Số liệu về môi trường
– Yêu cầu kỹ thuật (kết cấu, thi công,
môi trường…)– Điều kiện thi công khu vực
– Nội dung hợp tác với đơn vị tư vấn
– Tài liệu về khí tượng
– Đặc điểm phong cách kiến trúc khu
vực– Kế hoạch đầu tư
19
2.3. Nội dung thiết kế
2.3.3. Thiết kế cơ sở
Phần thuyết minh: lý do đầu tư, tên cơng
trình, địa điểm XD, quy mô, nội dung
không gian, điều kiện trang bị kỹ thuật,
vốn đầu tư, kế hoạch xây dựng…– Phối cảnh (nội, ngoại thất)
– Bản vẽ phương án bố trí các kết
cấu chịu lực chính (nền móng, cột,
dầm, sàn, mái)– Bản vẽ hiện trạng
– Bản vẽ các hệ thống kỹ thuật (cấp
điện, cấp – thốt nước, thơng gió,
điều hịa, thơng tin…)– Bản vẽ thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng
– Lối thoát nạn, giải pháp PCCC
– Bản vẽ cơ sở hạ tầng khu đất XD
– Bản vẽ hoàn thiện xây dựng bên
ngoài (hàng rào, cây xanh, sân
vườn) Phần bản vẽ:
– Bản vẽ kiến trúc các tầng, các hạng mục
(mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng)
– Bản vẽ bố trí trang thiết bị (dây chuyền
công nghệ) và các bộ phận phụ cần thiết
(thang, WC…)
– Bản vẽ chi tiết các bộ phận Phần tổng khái toán: căn cứ trên
– Khối lượng thể hiện trong bản vẽ
– Suất đầu tư và giá chuẩn cơng trình
tương tự
– Kinh nghiệm từ cơng trình tương tự20
2.3. Nội dung thiết kế
2.3.4. Thiết kế thi công
Phần bản vẽ: cần bổ sung
– QĐ thẩm định dự án ở bước trước
– Bản vẽ kiến trúc chi tiết công trình, cấu tạo các bộ phận (vị trí, kích thước, quy cách,
số lượng, vật liệu, lưu ý kỹ thuật…)
– Chi tiết về lắp đặt hệ thống kỹ thuật và thiết bị cơng nghệ (vị trí, kích thước, quy
cách, số lượng…)– Bảng biểu tổng hợp khối lượng xây lắp, thiết bị, vật liệu sử dụng
Phần tổng dự toán:
– Các căn cứ và cơ sở lập DT
– Diễn giải tiên lượng và dự tốn các hạng mục, tổng dự tốn cơng trình
2.4. Xét duyệt thiết kế
Nguyên tắc: kết quả thẩm định của bước trước là căn cứ để phê duyệt bước sau
Nội dung: tờ trình duyệt, bản sao văn bản phê duyệt bước trước, hồ sơ thiết kế
213.1. Cơng nghiệp hóa xây dựng
CNH XD là chuyển phương
pháp XD từ thủ cơng sang
chun mơn hóa theo lối cơng
nghiệp dựa trên máy móc,
cơng nghệ, thành tựu KHKT
Mục đích: tăng tốc độ, nâng
cao chất lượng và hạ giá thành
XD
Ưu điểm:
– Năng suất cao, chất lượng tốt
– Giảm chi phí lao động ở cơng
trường, rút ngắn thời gian XD,
hạ giá thành cơng trình
– Ít phụ thuộc vào thời tiết, chủ
động trong thi công
– Tiết kiệm nguyên vật liệu
223.1. Cơng nghiệp hóa xây dựng
Cấp độ:
– CNH trình độ cao: sản xuất tập trung hàng loạt cấu kiện
có thể sử dụng linh hoạt vào nhiều loại cơng trình
– CNH kiểu chun mơn hóa cao: trang bị cơ giới hóa tại
hiện trường XD
– CNH kiểu lắp ghép: khơng địi hỏi nhiều thợ lành nghề
có chun mơn cao
– Tiết kiệm nguyên vật liệu
Điều kiện áp dụng:
– Tổ chức không gian hình khối theo ngun tắc mơđun,
điển hình hóa, thống nhất hóa, tiêu chuẩn hóa (giảm bớt
số lượng chủng loại cấu kiện)
– Khả năng sử dụng cấu kiện có cấu tạo lắp ghép cao
– Không gian kiến trúc mềm dẻo, linh hoạt23
3.2. Thống nhất hóa, điển hình hóa, tiêu chuẩn hóa trong thiết kế kiến trúc
3.2.1. Thống nhất hóa
Là giai đoạn đầu, hạn chế số lượng cấu kiện để áp dụng rộng rãi và có thể thay thế cho nhau mà
vẫn thỏa mãn yêu cầu đa dạng
Thống nhất hóa kích thước kiểu loại đơn vị khơng gian 3D
3.2.2. Điển hình hóa
Nghiên cứu chọn lựa giải pháp tốt mang tính điển hình của các cấu kiện sau khi đã được thống
nhất hóa và có những chỉ số ưu việt về kinh tế – kỹ thuật
Là cơ sở để thiết kế điển hình phương tiện chính để cơng nghiệp hóa XD
3.2.3. Tiêu chuẩn hóa
Chọn những giải pháp, mẫu kiểu điển hình hóa (đã áp dụng rộng rãi trong thực tế) có nhiều ưu
điểm để xem như những khuyến cáo áp dụng bắt buộc trong những điều kiện cụ thể
24
3.3. Hệ môđun trong kiến trúc – xây dựng
Định nghĩa: là đơn vị đo quy ước dùng để
điều hợp kích thước ở bộ phận kết cấu (cấu
kiện) và kiến trúc (chi tiết kiến trúc) với nhau
Ưu điểm:
– Giảm số kiểu kích thước năng suất chất
lượng cao, hạ giá thành sản phẩm (SX hàng
loạt)
– Tạo điều kiện thiết kế điển hình, tiêu chuẩn
hóa thiết kế, phát triển ngành XD lắp ghép
– Tạo điều kiện hòa nhập và hợp tác kỹ thuật
kiến trúc
Môđun gốc của VN: M = 100mm (theo
TCVN 5568:1991)
Khả năng áp dụng: kích thước cơ bản và
kích thước danh nghĩa
25
Chương 3. Cơ sở kỹ thuật kiến trúc xây dựng hiện đại3. 1. Cơng nghiệp hóa xây dựng1. 3. Phân loại kiến trúc và phân cấpnhà dân dụng3. 2. Thống nhất hóa, điển hình hóa, tiêu chuẩn hóa trong phong cách thiết kế kiến trúc1. 4. Cơ sở pháp lý của phong cách thiết kế kiếntrúc và xây dựng3. 3. Hệ môđun trong kiến trúc – xâydựng3. 4. Hệ trục xác định và lưới môđunChương 2. Thiết kế kiến trúc2. 1. Khái niệm2. 2. Phương pháp, trình tự thiết kếPHẦN II. NHÀ ỞChương 1. Khái niệm chung1. 1. Khái niệm chung về nhà ở vàđặc điểm kiến trúc nhà ở1. 2. Lịch sử tăng trưởng và đặc điểmnhà ở trong từng giai đoạnChương 2. Phân loại nhà ở2. 1. Theo đặc thù công năng2. 2. Theo độ cao ( số tầng nhà ) 2.3. Theo đối tượng người tiêu dùng ship hàng và ýnghĩa xã hội3. 2. Phân khu công dụng, tổ chứcmặt bằng, sơ đồ công suất căn nhàChương 4. Chung cư nhiều và cao tầng4. 1. Định nghĩa và phân loại4. 2. Chung cư kiểu đơn nguyên4. 3. Chung cư kiểu hành lang4. 4. Chung cư thông tầng4. 5. Chung cư lệch tầng4. 6. Chung cư có sân trong4. 7. Thiết kế cầu thang trong nhà ởnhiều tầng và cao tầngChương 3. Nội dung nhà ở hiện đại3. 1. Nội dung căn nhàPHẦN III. NHÀ CÔNG CỘNGChương 1. Khái niệm chung1. 1. Khái niệm, phân loại và đặcđiểm kiến trúc nhà công cộng1. 2. Các bộ phận đa phần và yêu cầuthiết kếChương 2. Tổ hợp khoảng trống kiến trúc2. 1. Nguyên tắc tổ chức triển khai không gianmặt bằng nhà công cộng2. 2. Các giải pháp tổ chức triển khai khơnggian mặt phẳng nhà cơng cộngChương 3. Thốt người trong nhà cơngcộng3. 1. Đặt vấn đề3. 2. Các u cầu thốt ngườiChương 4. Thiết kế nhìn rõ trong nhàcơng cộng4. 1. Đặt vấn đề4. 2. Thiết kế nền dốc2. 3. Giải pháp phân khu chức năngtrong tổng mặt phẳng nhà công cộngPHẦN IV. NHÀ CÔNG NGHIỆPChương 1. Khái niệm chung1. 1. Khái niệm về kiến trúc côngnghiệp1. 2. Đặc điểm nhà công nghiệpChương 3. Bố trí tổng mặt phẳng xínghiệp cơng nghiệp3. 1. Ý nghĩa và nội dung phong cách thiết kế tổngmặt bằng XNCN1. 3. Yêu cầu trong phong cách thiết kế nhà côngnghiệp3. 2. Các nhu yếu đa phần trong thiếtkế tổng mặt phẳng XNCN1. 4. Xu hướng trong xây dựng nhàcông nghiệp3. 3. Các tài liệu địa thế căn cứ và cơ sở cầnthiết để phong cách thiết kế tổng mặt phẳng XNCNChương 2. Các bộ phận của nhà côngnghiệpChương 4. Giải pháp kiến trúc – kết cấunhà xưởng2. 1. Nhà xưởng sản xuất chính4. 1. Nhà xưởng sản xuất chính2. 2. Các cơng trình kỹ thuật4. 2. Cơng trình phụ trợ2. 3. Các cơng trình phụ trợKIẾN TRÚCPHẦN I. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG2. 3. Nội dung thiết kếChương 1. Kiến trúc và xây dựng2. 4. Xét duyệt thiết kế1. 1. Định nghĩa kiến trúc và những yếutố tạo thành kiến trúc1. 2. Các đặc thù và nhu yếu củakiến trúc1. 3. Phân loại kiến trúc và phân cấpnhà dân dụng1. 4. Cơ sở pháp lý của phong cách thiết kế kiếntrúc và xây dựngChương 2. Thiết kế kiến trúcChương 3. Cơ sở kỹ thuật kiến trúc xây dựng hiện đại3. 1. Cơng nghiệp hóa xây dựng3. 2. Thống nhất hóa, điển hình hóa, tiêu chuẩn hóa trong phong cách thiết kế kiến trúc3. 3. Hệ môđun trong kiến trúc – xâydựng3. 4. Hệ trục xác định và lưới môđun2. 1. Khái niệm2. 2. Phương pháp, trình tự thiết kế1. 1. Định nghĩa kiến trúc vàcác yếu tố tạo thành kiếntrúc Kiến trúc là khoa học cũng lànghệ thuật xây dựng và tranghồng nhà cửa cơng trình, tức tổ chức triển khai khơng gian sống Kiến trúc là hoạt động giải trí sángtạo nhằm mục đích tái tạo vạn vật thiên nhiên, thiết kế thay đổi môi trườngsống thỏa mãn nhu cầu mục tiêu vậtchất và ý thức 3 yếu tố tạo thành kiến trúc1. 1.1. Cơng năng Là mục tiêu thực dụng, u cầu tiện ích hay sựthích nghi bảo vệ choquá trình sống, khai thácsử dụng cơng trình kiếntrúc thuận tiện thoải máivà có hiệu suất cao cao. 1.1.2. Sự triển khai xong kỹthuật Là điều kiện kèm theo vật chất – kỹthuật ( lựa chọn vật tư, hình thức cấu trúc giải pháp tính tốn kếtcấu – phương pháp thựchiện xây dựng ) để biếnnhững sáng tạo độc đáo khơng gian – hình khối thành cơngtrình cụ thểLạc hậuCơ giớiHiện đạiThủ cơng101. 1.3. Hình tượng kiến trúc Là hiệu suất cao tình cảm vàgiá trị niềm tin do hiệuquả nghệ thuật và thẩm mỹ và mỹ cảmmà kiến trúc mang lạiBay bổngHiện đạiĐối lập111. 2. Các đặc thù và nhu yếu củakiến trúc1. 2.1. Các đặc thù của kiến trúc Kiến trúc là sự tổng hợp củakhoa học kỹ thuật và thẩm mỹ và nghệ thuật Kiến trúc phản ánh xã hội, mangtính tư tưởng Kiến trúc chịu tác động ảnh hưởng rõ rệtcủa điều kiện kèm theo vạn vật thiên nhiên và khíhậu Kiến trúc và truyền thống văn hóa truyền thống, truyền thống cuội nguồn dân tộc bản địa ln có mốiquan hệ hữu cơ : kiến trúc phảihiện đại hóa trong sự kế thừatinh hoa dân tộc bản địa để mang rõ bảnsắc địa phương, bảo vệ tínhliên tục lịch sử dân tộc của văn hóa121. 2. Các đặc thù và nhu yếu của kiến trúc1. 2.2. Các nhu yếu của kiến trúc Thích dụng : hoạt động và sinh hoạt tương thích, tiện nghi tạosự tự do có hiệu suất cho việc sử dụngvà khai thác của con người Bền vững : hoạt động giải trí bảo đảm an toàn trong sự tồntại lâu bền trước mọi điều kiện kèm theo tác độngcủa con người và tự nhiên ( độ vững chắccủa cấu kiện chịu lực, độ không thay đổi của cơngtrình, độ bền vững của cơng trình ) Mỹ quan : ảnh hưởng tác động đến năng lực truyềncảm nhân văn, giáo dục tư tưởng, làmphong phú quốc tế ý thức của con người Kinh tế : xuất phát từ những nhu yếu cóthực, hài hòa và hợp lý, tương thích với năng lực của xãhội, trình độ kinh tế tài chính kỹ thuật của đất nước131. 3. Phân loại kiến trúc và phân cấp nhà dân dụng1. 3.1. Phân loại kiến trúc Theo đặc thù công năng141. 3. Phân loại kiến trúc và phân cấp nhà dân dụng1. 3.1. Phân loại kiến trúc151. 3. Phân loại kiến trúc và phân cấpnhà dân dụng1. 3.2. Phân cấp nhà dân dụngCấpnhàCTCấpPHÂN CẤP NHÀ DÂN DỤNGChất lượng sửdụng cơng trìnhChất lượng xây dựng cơng trìnhĐộ vững chắc củacơng trìnhĐộ chịu lửa củacơng trìnhCấp ► Đặc điểm vàmức độ tiện nghicác phịng ► Sử dụng vật liệucó độ bền lớn, ít bịảnh hưởng xâmthực, tính ưu việtcủa giải pháp kếtcấu ► Mức độ cháycủa những vật liệuchế tạo kết cấuchínhCấp ► Mức độ vàchất lượng trangthiết bị kỹ thuậtvệ sinh ► Chất lượng cácvật liệu bao che ► Giới hạn chịulửa của kết cấuchính ► Thành phầnphịng ► Mức độ trangtrí nội thấtIIIIICấpIVChất lượng XD cơng trìnhChất lượngsử dụngcơng trìnhĐộ bền vữngBậc I ( chất lượngsử dụngcao ) Bậc I ( niên hạn sửdụng trên100 năm ) Bậc II ( chất lượngsử dụngkhá ) Bậc II ( niên hạn sửdụng trên 50 năm ) Bậc IIIBậc III ( chất lượngsử dụngtrung bình ) Bậc III ( niên hạn sửdụng trên 20 năm ) Bậc IVBậc IV ( chất lượngsử dụngthấp ) Bậc IV ( niên hạn sửdụng dưới20 năm ) Bậc VĐộ chịu lửaBậc Ihoặc II161. 4. Cơ sở pháp lý của phong cách thiết kế kiến trúc vàxây dựng Luật : luật XD, luật quản trị nhà đất ( bấtđộng sản ) … Quy chuẩn XD : là những pháp luật, yêu cầukỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải tuân thủtrong hoạt động giải trí mọi XD do cơ quan quảnlý NN có thẩm quyền về XD phát hành Tiêu chuẩn XD : là những pháp luật về chuẩnmực kỹ thuật, định mức kinh tế tài chính – kỹ thuật, trình tự thực thi những cơng việc kỹ thuật, những chỉ tiêu, những chỉ số kỹ thuật và những chỉsố tự nhiên được cơ quan, tổ chức triển khai có thẩmquyền phát hành hoặc công nhận để ápdụng trong hoạt động giải trí XD. TCXD gồm tiêuchuẩn bắt buộc vận dụng và tiêu chuẩnkhuyến khích vận dụng. Quy chế, thơng tư, thông tư … 172.1. Khái niệm Thiết kế kiến trúc = tổng hợp nghệthuật, là cơng việc phát minh sáng tạo hìnhkhối khơng gian cho từng ngơinhà, cơng trình ( TKKT cơng trình ) hoặc một quần thể khơng gianrộng lớn ( phong cách thiết kế QHXD ) 2.2. Phương pháp, trình tự thiếtkế Phương pháp phong cách thiết kế – Phân tích những điều kiện kèm theo tự nhiên sự hài hịa với cảnh sắc – Phân tích những nhu yếu côngnăng kỹ thuật và nghệ thuật và thẩm mỹ cóhiệu quả kinh tế tài chính – xã hội nhất Trình tự thiết kế182. 3. Nội dung thiết kế2. 3.1. Nhiệm vụ phong cách thiết kế Là địa thế căn cứ hợp pháp do chủ góp vốn đầu tư ( bênA ) phân phối Nội dung : – Tên cơng trình, quy mơ, đặc thù quyhoạch, nhu yếu kiến trúc2. 3.2. Tài liệu tìm hiểu, khảo sát, thămdò Là tập hợp những tài liệu đặc thù khuđất XD, điều kiện kèm theo XD Nội dung : – Bản đồ thực trạng – Bản đồ vị trí, thực trạng, ranh giới, thơng số kỹ thuật khu đất – Bản đồ địa chất – thủy văn – Nội dung, nhu yếu những khoảng trống – Số liệu về thiên nhiên và môi trường – Yêu cầu kỹ thuật ( cấu trúc, xây đắp, thiên nhiên và môi trường … ) – Điều kiện kiến thiết khu vực – Nội dung hợp tác với đơn vị chức năng tư vấn – Tài liệu về khí tượng – Đặc điểm phong thái kiến trúc khuvực – Kế hoạch đầu tư192. 3. Nội dung thiết kế2. 3.3. Thiết kế cơ sở Phần thuyết minh : nguyên do góp vốn đầu tư, tên cơngtrình, khu vực XD, quy mô, nội dungkhông gian, điều kiện kèm theo trang bị kỹ thuật, vốn góp vốn đầu tư, kế hoạch xây dựng … – Phối cảnh ( nội, thiết kế bên ngoài ) – Bản vẽ giải pháp sắp xếp những kếtcấu chịu lực chính ( nền móng, cột, dầm, sàn, mái ) – Bản vẽ thực trạng – Bản vẽ những mạng lưới hệ thống kỹ thuật ( cấpđiện, cấp – thốt nước, thơng gió, điều hịa, thơng tin … ) – Bản vẽ phong cách thiết kế quy hoạch tổng mặt phẳng – Lối thoát nạn, giải pháp phòng cháy chữa cháy – Bản vẽ hạ tầng khu đất XD – Bản vẽ triển khai xong xây dựng bênngoài ( hàng rào, cây xanh, sânvườn ) Phần bản vẽ : – Bản vẽ kiến trúc những tầng, những khuôn khổ ( mặt phẳng, mặt phẳng cắt, mặt đứng ) – Bản vẽ sắp xếp trang thiết bị ( dây chuyềncông nghệ ) và những bộ phận phụ thiết yếu ( thang, WC … ) – Bản vẽ cụ thể những bộ phận Phần tổng khái toán : địa thế căn cứ trên – Khối lượng bộc lộ trong bản vẽ – Suất góp vốn đầu tư và giá chuẩn cơng trìnhtương tự – Kinh nghiệm từ cơng trình tương tự202. 3. Nội dung thiết kế2. 3.4. Thiết kế kiến thiết Phần bản vẽ : cần bổ trợ – QĐ thẩm định và đánh giá dự án Bất Động Sản ở bước trước – Bản vẽ kiến trúc chi tiết cụ thể khu công trình, cấu trúc những bộ phận ( vị trí, size, quy cách, số lượng, vật tư, quan tâm kỹ thuật … ) – Chi tiết về lắp ráp mạng lưới hệ thống kỹ thuật và thiết bị cơng nghệ ( vị trí, kích cỡ, quycách, số lượng … ) – Bảng biểu tổng hợp khối lượng xây lắp, thiết bị, vật tư sử dụng Phần tổng dự toán : – Các địa thế căn cứ và cơ sở lập DT – Diễn giải tiên lượng và dự tốn những khuôn khổ, tổng dự tốn cơng trình2. 4. Xét duyệt phong cách thiết kế Nguyên tắc : hiệu quả thẩm định và đánh giá của bước trước là địa thế căn cứ để phê duyệt bước sau Nội dung : tờ trình duyệt, bản sao văn bản phê duyệt bước trước, hồ sơ thiết kế213. 1. Cơng nghiệp hóa xây dựng CNH XD là chuyển phươngpháp XD từ thủ cơng sangchun mơn hóa theo lối cơngnghiệp dựa trên máy móc, cơng nghệ, thành tựu KHKT Mục đích : tăng vận tốc, nângcao chất lượng và hạ giá thànhXD Ưu điểm : – Năng suất cao, chất lượng tốt – Giảm ngân sách lao động ở cơngtrường, rút ngắn thời hạn XD, hạ giá tiền cơng trình – Ít phụ thuộc vào vào thời tiết, chủđộng trong xây đắp – Tiết kiệm nguyên vật liệu223. 1. Cơng nghiệp hóa xây dựng Cấp độ : – CNH trình độ cao : sản xuất tập trung chuyên sâu hàng loạt cấu kiệncó thể sử dụng linh động vào nhiều loại cơng trình – CNH kiểu chun mơn hóa cao : trang bị cơ giới hóa tạihiện trường XD – CNH kiểu lắp ghép : khơng địi hỏi nhiều thợ lành nghềcó chun mơn cao – Tiết kiệm nguyên vật liệu Điều kiện vận dụng : – Tổ chức khoảng trống hình khối theo ngun tắc mơđun, điển hình hóa, thống nhất hóa, tiêu chuẩn hóa ( giảm bớtsố lượng chủng loại cấu kiện ) – Khả năng sử dụng cấu kiện có cấu trúc lắp ghép cao – Không gian kiến trúc mềm dẻo, linh hoạt233. 2. Thống nhất hóa, điển hình hóa, tiêu chuẩn hóa trong phong cách thiết kế kiến trúc3. 2.1. Thống nhất hóa Là tiến trình đầu, hạn chế số lượng cấu kiện để vận dụng thoáng rộng và hoàn toàn có thể thay thế sửa chữa cho nhau màvẫn thỏa mãn nhu cầu nhu yếu phong phú Thống nhất hóa size kiểu loại đơn vị chức năng khơng gian 3D3. 2.2. Điển hình hóa Nghiên cứu lựa chọn giải pháp tốt mang tính nổi bật của những cấu kiện sau khi đã được thốngnhất hóa và có những chỉ số ưu việt về kinh tế tài chính – kỹ thuật Là cơ sở để phong cách thiết kế nổi bật phương tiện đi lại chính để cơng nghiệp hóa XD3. 2.3. Tiêu chuẩn hóa Chọn những giải pháp, mẫu kiểu điển hình hóa ( đã vận dụng thoáng rộng trong trong thực tiễn ) có nhiều ưuđiểm để xem như những khuyến nghị vận dụng bắt buộc trong những điều kiện kèm theo cụ thể243. 3. Hệ môđun trong kiến trúc – xây dựng Định nghĩa : là đơn vị chức năng đo quy ước dùng đểđiều hợp size ở bộ phận cấu trúc ( cấukiện ) và kiến trúc ( chi tiết cụ thể kiến trúc ) với nhau Ưu điểm : – Giảm số kiểu kích cỡ hiệu suất chấtlượng cao, hạ giá tiền loại sản phẩm ( SX hàngloạt ) – Tạo điều kiện kèm theo phong cách thiết kế nổi bật, tiêu chuẩnhóa phong cách thiết kế, tăng trưởng ngành XD lắp ghép – Tạo điều kiện kèm theo hòa nhập và hợp tác kỹ thuậtkiến trúc Môđun gốc của việt nam : M = 100 mm ( theoTCVN 5568 : 1991 ) Khả năng vận dụng : kích cỡ cơ bản vàkích thước danh nghĩa25
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Nhà Cửa