Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú là các giấy tờ như thế nào? Thủ tục đăng ký thường trú ra sao?

26/03/2023 admin

Tôi hiện nay đã mua nhà và chuyển hẳn đến sống tại thành phố Hồ Chí Minh. Tôi nghe nói khi đăng ký thường trú cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp, vậy giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp gồm các giấy tờ như nào? Và tôi cũng muốn biết thủ tục đăng ký thường trú hiện nay ra sao?

Hồ sơ để đăng ký thường trú đối với trường hợp có chỗ ở hợp pháp cần những giấy tờ gì?

Căn cứ theo lao lý tại Điều 21 Luật Cư trú 2020 lao lý hồ sơ so với công dân có chỗ ở hợp pháp chia làm 3 trường hợp như sau :- Đối với công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì cần chuẩn bị sẵn sàng hồ sơ như sau :+ Tờ khai biến hóa thông tin cư trú ;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

– Đối với công dân cư trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình thì cần sẵn sàng chuẩn bị hồ sơ như sau :+ Tờ khai đổi khác thông tin cư trú, trong đó ghi rõ quan điểm chấp thuận đồng ý cho ĐK thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có quan điểm đồng ý chấp thuận bằng văn bản ;+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ mái ấm gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin bộc lộ quan hệ này trong Cơ sở tài liệu vương quốc về dân cư, Cơ sở tài liệu về cư trú ;+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh những điều kiện kèm theo khác pháp luật tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này .- Đối với công dân cư trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì cần sẵn sàng chuẩn bị hồ sơ như sau :+ Tờ khai biến hóa thông tin cư trú, trong đó ghi rõ quan điểm đồng ý chấp thuận cho ĐK thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có quan điểm đồng ý chấp thuận bằng văn bản ;

+ Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

Xem thêm: Ngành giải trí là gì? Học ngành gì để làm trong công ty giải trí?

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích quy hoạnh nhà ở để ĐK thường trú theo pháp luật .Vậy trong trường hợp của bạn đã có nhà thuộc chiếm hữu của mình thì chiếu theo pháp luật trên thì cần chuẩn bị sẵn sàng tờ khai đổi khác thông tin cư trú và giấy tờ chứng minh việc chiếm hữu chỗ ở hợp pháp .

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú là các giấy tờ như nào?

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để ĐK thường trú là những giấy tờ như thế nào ?

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú là các giấy tờ nào?

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp bạn tìm hiểu thêm cơ sở pháp lý tại Điều 5 Nghị định 62/2021 / NĐ-CP hướng dẫn cụ thể và giải pháp thi hành Luật Cư trú lao lý như sau :

Điều 5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

1. Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:

a) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

c) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

d) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

đ) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

e) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

g) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

h) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

i) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;

k) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

l) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

2. Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.

Thủ tục đăng ký thường trú như thế nào?

Căn cứ theo Điều 22 Luật Cư trú 2020 pháp luật thủ tục ĐK thường trú như sau :

– Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú. Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020 thì cơ quan thực hiện việc đăng ký cư trú là Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

– Khi đảm nhiệm hồ sơ ĐK thường trú, cơ quan ĐK cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp đón hồ sơ cho người ĐK ; trường hợp hồ sơ chưa khá đầy đủ thì hướng dẫn người ĐK bổ trợ hồ sơ .- Trong thời hạn 07 ngày thao tác kể từ ngày nhận được hồ sơ không thiếu và hợp lệ, cơ quan ĐK cư trú có nghĩa vụ và trách nhiệm đánh giá và thẩm định, update thông tin về nơi thường trú mới của người ĐK vào Cơ sở tài liệu về cư trú và thông tin cho người ĐK về việc đã update thông tin ĐK thường trú ; trường hợp khước từ ĐK thì phải vấn đáp bằng văn bản và nêu rõ nguyên do .

Alternate Text Gọi ngay