QUY TRÌNH bảo DƯỠNG máy móc THIẾT bị (CÔNG TY MAY MẶC) – Tài liệu text
QUY TRÌNH bảo DƯỠNG máy móc THIẾT bị (CÔNG TY MAY MẶC)
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.07 KB, 11 trang )
MACHINE AND EQUIPMENT
MAINTENANCE PROCEDURE
(QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG MÁY
MÓC THIẾT BỊ)
I. Mục đích:
Văn bản này hướng dẫn nội dung sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị nhằm
nâng cao chất lượng và tuổi thọ của máy, phục vụ sản xuất kịp thời, làm ra sản phẩm
chất lượng tốt.
II. Phạm vi áp dụng:
Áp dụng cho nhân viên sửa chữa và bảo trì máy móc thiết bị thuộc Phòng cơ điện
của Công ty.
III. Quy trình bảo dưỡng máy móc thiết bị.
1. Bảo dưỡng các loại máy may.
Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị.
Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài đầu máy, chân bàn, hộp điện tử, động cơ.
Dùng máy nén khi thổi bụi, làm sạch các chi tiết bên trong máy, bên trong hộp
điện tử, trong nắp chắn cánh quạt, phía đầu ly hợp của động cơ và các vị trí bị che
khuất của thiết bị.
Kiểm tra xiết lại ốc vít tại các cụm chân vịt, trục ổ, trục nâng hạ răng cưa, hỏng thì
thay thế.
Tháo hết dầu cũ, rửa sạch bể dầu, thay các gioăng hỏng, bổ xung dầu mới vào bể
dầu, tra dầu vào các vị trí có phớt chứa dầu và các khớp chuyển động. Chạy thử
máy để kiểm tra tình trạng hoạt động của các bơm dầu.
Đối với các máy điện tử. Yêu cầu thợ điện trực tiếp làm vệ sinh và bảo dưỡng hộp
điện tử.
– Tháo nắp hộp, dùng máy nén khí thổi sạch bụi bẩn phía trong hộp điện
tử.
– Kiểm tra vệ sinh các quạt làm mát, vệ sinh lưới chắn bụi.
– Lau sạch và bôi mỡ giải nhiệt mới vào các vị trí tiếp xúc giữa cá linh
kiện điện tử và các cánh tản nhiệt.
Rev : 01
Page 2/11
– Kiểm tra các dây dẫn từ đầu máy vào hộp điện tử đảm bảo tránh dầu
máy chảy theo dây dẫn vào phía trong hộp điện tử.
Chạy thử kiểm tra hoạt động thiết bị trước khi đưa vào phục vụ sản xuất.
2. Bảo dưỡng máy ép mếch.
Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị.
Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy.
Tháo nắp chắn dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các chi tiết bên trong máy,
bên trong hộp điện tử và các vị trí bị che khuất của thiết bị.
Tháo các trục ép, tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí chuyển động.
Kiểm tra vòng bi, gối đỡ trục ép, thay thế các vòng bi kém chất lượng, bổ xung
mỡ chịu nhiệt vào các vòng bi còn sử dụng được.
Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy trong hộp điện tử.
Chạy thử kiểm tra nhiệt độ ép bằng giấy thử nhiệt độ, kiểm tra độ căng và cân
bằng của băng ép, lô ép và các ổ đỡ.
3. Bảo dưỡng máy dò kim:
Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị.
Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy.
Tháo nắp chắn dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các chi tiết bên trong máy,
bên trong hộp điện tử và các vị trí bị che khuất của thiết bị.
Tháo các trục của băng tải, tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí chuyển động
Kiểm tra vòng bi, gối đỡ trục ép, thay thế các vòng bi kém chất lượng, bổ xung
mỡ chịu nhiệt vào các vòng bi còn sử dụng được.
Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy trong hộp điện tử.
Chạy thử kiểm tra độ căng của băng tải, kiểm tra độ nhạy cảm của máy bằng hộp
thử máy tại 9 vị trí theo quy định.
4. Bảo dưỡng bục là hơi:
Rev : 01
Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị.
Page 3/11
Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của bục là.
Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các chi tiết bên trong.
Tháo động cơ hút gió, bảo dưỡng, làm sạch cánh quạt hút, tra dầu mỡ vào các bộ
phận cơ khí chuyển động.
Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp vào bục là và động cơ hút gió.
Chạy thử kiểm tra an toàn của bục là trước khi đưa vào phục vụ sản xuất.
5. Bảo dưỡng bàn là:
Ngắt nguồn điện cấp vào bàn là.
Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của bàn là.
Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các chi tiết bên trong.
Kiểm tra an toàn các van hơi, tay gạt, ống dẫn hơi, ống dẫn nước, kiểm tra các dây
điện từ nguồn cấp vào bàn là.
Vận hành thử, kiểm tra an toàn của bàn là trước khi đưa vào phục vụ sản xuất.
6. Bảo dưỡng máy nén khi:
Ngắt nguồn điện cấp vào bàn là.
Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy nén khí.
Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các thiết bị che khuất. Làm
sạch các tấm chắn bụi của bầu lọc gió.
Kiểm tra van an toàn, đồng hồ, rơ le ngắt áp lực, các van hơi, tay gạt, ống dẫn
hơi.Kiểm tra dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy nén khi.
Vận hành thử, kiểm tra an toàn của máy nén khí trước khi đưa vào phục vụ sản
xuất.
7. Bảo dưỡng máy cắt vòng:
Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị
Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy
Tháo nắp chắn và dao để vào vị trí an toàn.
Rev : 01
Page 4/11
Dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các chi tiết bên trong máy, bên trong hộp
điện tử và các vị trí bị che khuất trên thiết bị .
Tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí chuyển động.
Kiểm tra vòng bi, gối đỡ trục, thay thế các vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ
vào các vòng bi còn sử dụng được
Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp máy và trong hộp điện tử.
Lắp dao vào máy.
Chạy thử kiểm tra độ cân bằng của dao cắt trước khi đưa vào sản xuất.
8. Bảo dưỡng máy cắt phá:
Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị
Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy.
Dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các chi tiết bên trong máy
Tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí chuyển động.
Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, thay thế các vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vào
các vòng bi còn sử dụng được
Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy.
Lắp dao cắt vào máy.
Chạy thử kiểm tra độ ổn định trước khi đưa máy vào phục vụ sản xuất.
9. Bảo dưỡng máy kiểm vải.
Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị
Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy.
Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các thiết bị bên trong máy,
bên trong hộp điện tử và các vị trí bị che khuất trên thiết bị.
Tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí chuyển động.
Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, thay thế các vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vào
các vòng bi còn sử dụng được
Kiểm tra độ nhám của các trục tở vải, kiểm tra đồng hồ đo đếm.
Rev : 01
Page 5/11
Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy.
Chạy thử kiểm tra độ ổn định của thiết bị trước khi đưa vào phục vụ sản xuất
10. Bảo dưỡng máy tở vải:
Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị
Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy.
Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các thiết bị bên trong máy,
bên trong hộp điện tử và các vị trí bị che khuất trên thiết bị.
Tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí chuyển động.
Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, thay thế các vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vào
các vòng bi còn sử dụng được
Kiểm tra độ nhám của các trục tở vải.
Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy.
Chạy thử kiểm tra độ ổn định của thiết bị trước khi đưa vào phục vụ sản xuất.
11. Bảo dưỡng máy vẽ mẫu.
Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị
Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy.
Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các thiết bị bên trong máy,
bên trong hộp điện tử và các vị trí bị che khuất trên thiết bị.
Tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí chuyển động.
Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, thay thế các vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vào
các vòng bi còn sử dụng được.
Kiểm tra các công tắc hành trình, giá đỡ bút vẽ, độ căng của các dây cáp.
Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy.
Chạy thử kiểm tra độ ổn định của máy vẽ trước khi đưa vào phục vụ sản xuất.
12. Quy trình bảo dưỡng hệ thống làm mát
Đối với hệ thống làm mát bằng hơi nước thì bảo dưỡng theo nội dung sau:
Rev : 01
Page 6/11
a. Quạt thông gió : Mỗi tháng lau vệ sinh một lần, kiểm tra an toàn của cánh quạt,
lưới chắn bụi, chớp lật. Cứ 3 tháng 1 lần bảo dưỡng động cơ và ổ bi cánh quạt.
b. Tấm trao đổi nhiệt: Hàng tuần tháo các tấm lưới chắn côn trùng để làm sạch
toàn bộ bề mặt lưới.
c. Bể chứa nước : Hàng tuần phải tháo hết nước, vệ sinh sạch phía trong bể sau
đó xả nước mới vào.
d. Kiểm tra hoạt động của các bơm nước từ bể lên tấm trao đổi nhiệt, 3 tháng 1
lần tiến hành bảo dưỡng, tra mỡ mới vào ổ bi đỡ của động cơ máy bơm.
HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊ
Stt
1
Tên máy móc
thiết bị
Máy 1 kim
Các bộ phận cần kiểm tra – bảo dưỡng
–
Sửa chữa – cân chỉnh
Cụm chân vịt, trụ kim, bạc trụ kim, mặt nguyệt, răng cưa, cần cưa, ổ
máy, dầu bôi trơn, các gioăng, phốt, dầu môtơ, công tắc, chân bàn, cọc
2
3
Máy 2 kim
Máy 3 kim
–
chỉ.
Cụm chân vịt, cụm trụ kim, bạc trụ kim, bơm dầu, bể lọc dầu, hệ thống
–
bơm dầu, mặt nguyệt, răng cưa, ổ máy, môtơ, chân bàn, cọc chỉ.
Hệ thống cụm đẩy vải gồm chân vịt, răng cưa, lắp kim, cụm móc chỉ.
Hệ thống truyền động, hệ thống bơm dầu, gioăng phớt dầu. Hệ thống
4
5
6
7
Rev : 01
Máy vắt sổ
Máy zic zac
Máy đính cúc
Máy thùa khuy
–
chân bàn, môtơ, cọc chỉ.
Cụm chân vịt, cụm trụ kim, cụm móc chỉ, răng cưa tấm kim.
–
Hệ thống bể bơm, bơm dầu, ống dẫn dầu, gioăng dầu, cụm dao xén vải,
–
môtơ, chân bàn.
Cụm trụ chỉnh, cụm chân vịt, cụm trụ kim
–
Cụm zic zac, các khớp quay, bể dầu, bơm dầu. Hệ thống dẫn dầu, tra
–
dầu. Phần điện, môtơ, công tắc, chân bàn
Hệ thống dập cúc, hệ thống bọc trụ kim, móc chỉ.
–
Bộ phận cắt chỉ, bộ phận đóng máy, các cam dịch chuyển, bộ phận điện,
–
môtơ, công tắc, chân bàn, hệ thống tra dầu, lượng dầu tra.
Bộ phận trụ kim, bộ phận ép vải, dao kéo cắt chỉ.
–
Bộ phận dầu bôi trơn. Bể dầu, bổ xung dầu.
Page 7/11
8
9
10
11
12
–
Các gioăng phốt dầu.
–
Bộ phận cam và các chi tiết chuyển động cùng cam
–
Lượng dầu cung cấp cho ổ dầu.
–
Sức căng của chỉ
Bộ phận ổ dầu, cụm trụ kim, cụm đóng máy.
–
Bộ phận chân vịt ép vải, các cam hành trình.
–
Cụm dao cắt chỉ, điều chỉnh bề rộng, dài bo.
–
Bộ phận đệm môtơ, công tắc. Chân bàn, cọc chỉ
Bộ băng tải, bộ truyền động, các ổ trục, bi.
–
Bộ phận điều chỉnh sức căng băng, độ nén ép.
–
Hệ thống cung cấp nhiệt. Bộ điều chỉnh tốc độ.
Máy dập cúc
–
Bộ rơle đóng ngắt tự động
Cụm an toàn máy. Dao bôi trơn định kỳ.
bấm + ozê
–
Cụm chầy cối dập. Bully đóng mở máy.
Máy cắt vòng
–
Môtơ, chân bàn
Bộ phận truyền, bộ phận căng dao.
–
Bộ phận mài dao. Đường ống dẫn hơi.
–
Bộ phận điện, môtơ.
–
Cân chỉnh toàn bộ máy.
Cụm truyển động dao. Cụm con lăn chân bàn.
–
Cụm mài dao. Cụm nâng hạ chân vịt.
Máy đính bọ
Máy ép mex
Máy cắt tay
13
Máy san chỉ /
–
Bộ phận dầu bôi trơn.
Trục xoắn. Cụm quay lõi chỉ. Cụm chỉ. Dàn chỉ. Môtơ.
14
đánh suốt
Máy kiểm tra
–
Bộ phận truyền động.
15
vải
Máy dò kim
–
Cụm hộp số. Giàn để cuộn vải. Trục cuốn vải. Mô tơ
Hệ thống chuyển động băng tải.
–
Hệ thống trục quay, ổ bi. Hệ thống điện báo.
–
Kiểm tra mẫu bằng mẫu thử
Cụm chân vịt, hệ thống đẩy vải, cụm trụ kim, hộ thống truyền động, hệ
16
Máy cuốn ống
17
Máy bổ túi
–
thống bơm dầu, bạc dầu, cụm móc chỉ, chân bàn, môtơ. Cọc chỉ.
Đầu máy 2 kim, các bộ phận van, pitton xilanh, hệ thống đèn tín hiệu.
18
Hệ là hơi
–
Hệ thống dao chém. Bộ phận điện tử, môtơ chân bàn. Cọc chỉ.
Đường cấp nước. Bộ phận an toàn áp lực.
–
Các van đóng xả hơi. Đường ống dẫn hơi
–
Vệ sinh nồi hơi, súc rửa (01 lần/năm)
–
Kiểm tra bàn là, bục là, mút đệm bục là
Hệ thống truyền động. Hệ thống van, đóng xả hơi nước. Hệ thống đóng
19
Rev : 01
Máy nén khí
Page 8/11
ngắt tự động.
20
Máy vẽ sơ đồ
–
Đồng hồ khống chế áp lực. Đường ống dẫn hơi.
Hệ thống điện, môtơ, các bảng điện tử, zắc cắm.
–
Hệ thống truyền động bằng xích, hệ thống trục cuốn giấy, hệ thống hút
nước về.
–
Độ thăng bằng máy (01 năm/lần)
Nội quy bảo dưỡng do cơ quan dịch vụ chuyên nghiệp quy định và thực
21
Hệ thống nồi
22
hơi
Máy là Form
–
hiện.
Hệ thống hút xả hơi nóng lạnh.
23
Máy đóng kiện
–
Hệ thống truyền động, hệ thống đóng ngắt tự động
Hệ thống truyền động, môtơ, hệ thống nhiệt, lực ép.
24
Máy Kansai
–
Các ổ bi.
Cụm chân vịt, rulô, cụm trụ kim.
Máy hút sơ chỉ
–
Cụm đẩy vải, hệ thống dầu dẫn, chân bàn, mô tơ, cọc chỉ.
Hệ thống cửa hút, thổi gió.
Máy trần đè
–
Môtơ, hệ truyền động. Các bulông, đai ốc
Hệ thống truyền động. Cụm trụ kim cụm móc chỉ, răng cưa tấm kim, hệ
25
26
27
Máy may
–
thống gioăng, phốt dầu, môtơ, chân bàn, cọc chỉ, hệ thống bôi trơn.
Cụm trụ kim, cụm trục ổ, cụm đẩy vải, cụm truyền động chính. Hệ
28
măng- séc
Máy tra tay
–
thống bôi trơn, chân bàn, môtơ, cọc chỉ.
Hệ thống cấp hơi, các van hơi, hệ thống điều chỉnh thông số, cụm trục
chính, trục ổ, cụm trụ kim răng cưa, chân vịt, hệ thống bôi trơn, môtơ,
chân bàn, cọc chỉ
IV. Kế hoạch bảo dưỡng :
1. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch:
Các đơn vị tiến hành bảo dưỡng định kỳ theo kế hoạch cụ thể được ban
hành hàng năm:
Chu kỳ bảo trì kiểm tra các thiết bị, bao gồm máy may các loại, máy
cắt vòng, là hơi, máy nén khí, máy dò kim loại : 01 tháng / 01 lần.
Chu kỳ bảo dưỡng toàn bộ : 01 năm / 01 lần
2. Thực hiện kế hoạch:
Căn cứ vào lịch trình tu sửa, các quản lý thiết bị và nhân viên sửa
chữa bảo hành có trách nhiệm thực hiện.
Rev : 01
Page 9/11
Quản lý thiết bị kiểm tra việc thực hiện lịch trình tu sửa và cập nhật
thông tin vào biểu theo dõi lịch trình tu sửa.
Nếu vì lý do nào đó không thực hiện đúng lịch trình tu sửa thì phải
được thực hiện vào tháng sau.
3. Sửa chữa máy móc thiết bị:
Sửa chữa máy móc thiết bị thì phải phát hiện máy móc thiết bị hỏng
trong quá trình bảo dưỡng.
Sửa chữa máy móc thiết bị khi bị hỏng đột xuất, kiểm tra thiết bị khi
máy bị gãy kim.
Trong khi vận hành nếu công nhân phát hiện thiết bị hỏng hóc hoặc
gãy kim thì phải báo cho thợ sửa máy để sửa chữa hoặc thay thế kịp
thời.
Trong cả 02 trường hợp trên, thợ sửa máy phải ghi lịch trình bảo
dưỡng sửa chữa máy móc thiết bị và quản lý phải cập nhật thông tin
vào hồ sơ thiết bị.
V. Lưu trình::
Quản lý thiết bị lưu trữ:
Lịch bảo dưỡng sửa chữa thiết bị hàng năm: 02 năm
Biểu theo dõi thực hiện lịch trình tu sửa: 02 năm
Hồ sơ máy móc, thiết bị: Không thời hạn
Rev : 01
Page 10/11
VI. Biểu mẫu báo cáo:
: Các biểu mẫu báo cáo của phòng cơ điện đã lưu trong hệ thống form tài
liệu của công ty.
Rev : 01
Page 11/11
– Kiểm tra vệ sinh những quạt làm mát, vệ sinh lưới chắn bụi. – Lau sạch và bôi mỡ giải nhiệt mới vào những vị trí tiếp xúc giữa cá linhkiện điện tử và những cánh tản nhiệt. Rev : 01P age 2/11 – Kiểm tra những dây dẫn từ đầu máy vào hộp điện tử bảo vệ tránh dầumáy chảy theo dây dẫn vào phía trong hộp điện tử. Chạy thử kiểm tra hoạt động giải trí thiết bị trước khi đưa vào Giao hàng sản xuất. 2. Bảo dưỡng máy ép mếch. Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị. Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy. Tháo nắp chắn dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những cụ thể bên trong máy, bên trong hộp điện tử và những vị trí bị che khuất của thiết bị. Tháo những trục ép, tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khí hoạt động. Kiểm tra vòng bi, gối đỡ trục ép, thay thế sửa chữa những vòng bi kém chất lượng, bổ xungmỡ chịu nhiệt vào những vòng bi còn sử dụng được. Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy trong hộp điện tử. Chạy thử kiểm tra nhiệt độ ép bằng giấy thử nhiệt độ, kiểm tra độ căng và cânbằng của băng ép, lô ép và những ổ đỡ. 3. Bảo dưỡng máy dò kim : Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị. Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy. Tháo nắp chắn dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những cụ thể bên trong máy, bên trong hộp điện tử và những vị trí bị che khuất của thiết bị. Tháo những trục của băng tải, tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khí hoạt động Kiểm tra vòng bi, gối đỡ trục ép, sửa chữa thay thế những vòng bi kém chất lượng, bổ xungmỡ chịu nhiệt vào những vòng bi còn sử dụng được. Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy trong hộp điện tử. Chạy thử kiểm tra độ căng của băng tải, kiểm tra độ nhạy cảm của máy bằng hộpthử máy tại 9 vị trí theo lao lý. 4. Bảo dưỡng bục là hơi : Rev : 01N gắt nguồn điện cấp vào thiết bị. Page 3/11 Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của bục là. Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những cụ thể bên trong. Tháo động cơ hút gió, bảo trì, làm sạch cánh quạt hút, tra dầu mỡ vào những bộphận cơ khí hoạt động. Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp vào bục là và động cơ hút gió. Chạy thử kiểm tra bảo đảm an toàn của bục là trước khi đưa vào ship hàng sản xuất. 5. Bảo dưỡng bàn là : Ngắt nguồn điện cấp vào bàn là. Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của bàn là. Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những chi tiết cụ thể bên trong. Kiểm tra bảo đảm an toàn những van hơi, tay gạt, ống dẫn hơi, ống dẫn nước, kiểm tra những dâyđiện từ nguồn cấp vào bàn là. Vận hành thử, kiểm tra bảo đảm an toàn của bàn là trước khi đưa vào Giao hàng sản xuất. 6. Bảo dưỡng máy nén khi : Ngắt nguồn điện cấp vào bàn là. Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy nén khí. Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những thiết bị che khuất. Làmsạch những tấm chắn bụi của bầu lọc gió. Kiểm tra van an toàn, đồng hồ đeo tay, rơ le ngắt áp lực đè nén, những van hơi, tay gạt, ống dẫnhơi. Kiểm tra dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy nén khi. Vận hành thử, kiểm tra bảo đảm an toàn của máy nén khí trước khi đưa vào ship hàng sảnxuất. 7. Bảo dưỡng máy cắt vòng : Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy Tháo nắp chắn và dao để vào vị trí bảo đảm an toàn. Rev : 01P age 4/11 Dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những chi tiết cụ thể bên trong máy, bên trong hộpđiện tử và những vị trí bị che khuất trên thiết bị. Tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khí hoạt động. Kiểm tra vòng bi, gối đỡ trục, sửa chữa thay thế những vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡvào những vòng bi còn sử dụng được Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp máy và trong hộp điện tử. Lắp dao vào máy. Chạy thử kiểm tra độ cân đối của dao cắt trước khi đưa vào sản xuất. 8. Bảo dưỡng máy cắt phá : Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy. Dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những chi tiết cụ thể bên trong máy Tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khí hoạt động. Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, sửa chữa thay thế những vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vàocác vòng bi còn sử dụng được Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy. Lắp dao cắt vào máy. Chạy thử kiểm tra độ không thay đổi trước khi đưa máy vào Giao hàng sản xuất. 9. Bảo dưỡng máy kiểm vải. Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy. Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những thiết bị bên trong máy, bên trong hộp điện tử và những vị trí bị che khuất trên thiết bị. Tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khí hoạt động. Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, thay thế sửa chữa những vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vàocác vòng bi còn sử dụng được Kiểm tra độ nhám của những trục tở vải, kiểm tra đồng hồ đeo tay đo đếm. Rev : 01P age 5/11 Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy. Chạy thử kiểm tra độ không thay đổi của thiết bị trước khi đưa vào ship hàng sản xuất10. Bảo dưỡng máy tở vải : Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy. Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những thiết bị bên trong máy, bên trong hộp điện tử và những vị trí bị che khuất trên thiết bị. Tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khí hoạt động. Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, sửa chữa thay thế những vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vàocác vòng bi còn sử dụng được Kiểm tra độ nhám của những trục tở vải. Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy. Chạy thử kiểm tra độ không thay đổi của thiết bị trước khi đưa vào ship hàng sản xuất. 11. Bảo dưỡng máy vẽ mẫu. Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy. Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những thiết bị bên trong máy, bên trong hộp điện tử và những vị trí bị che khuất trên thiết bị. Tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khí hoạt động. Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, thay thế sửa chữa những vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vàocác vòng bi còn sử dụng được. Kiểm tra những công tắc nguồn hành trình dài, giá đỡ bút vẽ, độ căng của những dây cáp. Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy. Chạy thử kiểm tra độ không thay đổi của máy vẽ trước khi đưa vào Giao hàng sản xuất. 12. Quy trình bảo trì mạng lưới hệ thống làm mátĐối với mạng lưới hệ thống làm mát bằng hơi nước thì bảo trì theo nội dung sau : Rev : 01P age 6/11 a. Quạt thông gió : Mỗi tháng lau vệ sinh một lần, kiểm tra bảo đảm an toàn của cánh quạt, lưới chắn bụi, chớp lật. Cứ 3 tháng 1 lần bảo trì động cơ và ổ bi cánh quạt. b. Tấm trao đổi nhiệt : Hàng tuần tháo những tấm lưới chắn côn trùng nhỏ để làm sạchtoàn bộ mặt phẳng lưới. c. Bể chứa nước : Hàng tuần phải tháo hết nước, vệ sinh sạch phía trong bể sauđó xả nước mới vào. d. Kiểm tra hoạt động giải trí của những bơm nước từ bể lên tấm trao đổi nhiệt, 3 tháng 1 lần triển khai bảo trì, tra mỡ mới vào ổ bi đỡ của động cơ máy bơm. HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊSttTên máy mócthiết bịMáy 1 kimCác bộ phận cần kiểm tra – bảo dưỡngSửa chữa – cân chỉnhCụm chân vịt, trụ kim, bạc trụ kim, mặt nguyệt, răng cưa, cần cưa, ổmáy, dầu bôi trơn, những gioăng, phốt, dầu môtơ, công tắc nguồn, chân bàn, cọcMáy 2 kimMáy 3 kimchỉ. Cụm chân vịt, cụm trụ kim, bạc trụ kim, bơm dầu, bể lọc dầu, hệ thốngbơm dầu, mặt nguyệt, răng cưa, ổ máy, môtơ, chân bàn, cọc chỉ. Hệ thống cụm đẩy vải gồm chân vịt, răng cưa, lắp kim, cụm móc chỉ. Hệ thống truyền động, mạng lưới hệ thống bơm dầu, gioăng phớt dầu. Hệ thốngRev : 01M áy vắt sổMáy zic zacMáy đính cúcMáy thùa khuychân bàn, môtơ, cọc chỉ. Cụm chân vịt, cụm trụ kim, cụm móc chỉ, răng cưa tấm kim. Hệ thống bể bơm, bơm dầu, ống dẫn dầu, gioăng dầu, cụm dao xén vải, môtơ, chân bàn. Cụm trụ chỉnh, cụm chân vịt, cụm trụ kimCụm zic zac, những khớp quay, bể dầu, bơm dầu. Hệ thống dẫn dầu, tradầu. Phần điện, môtơ, công tắc nguồn, chân bànHệ thống dập cúc, mạng lưới hệ thống bọc trụ kim, móc chỉ. Bộ phận cắt chỉ, bộ phận đóng máy, những cam di dời, bộ phận điện, môtơ, công tắc nguồn, chân bàn, mạng lưới hệ thống tra dầu, lượng dầu tra. Bộ phận trụ kim, bộ phận ép vải, dao kéo cắt chỉ. Bộ phận dầu bôi trơn. Bể dầu, bổ xung dầu. Page 7/1110 1112C ác gioăng phốt dầu. Bộ phận cam và những chi tiết cụ thể hoạt động cùng camLượng dầu phân phối cho ổ dầu. Sức căng của chỉBộ phận ổ dầu, cụm trụ kim, cụm đóng máy. Bộ phận chân vịt ép vải, những cam hành trình dài. Cụm dao cắt chỉ, kiểm soát và điều chỉnh bề rộng, dài bo. Bộ phận đệm môtơ, công tắc nguồn. Chân bàn, cọc chỉBộ băng tải, bộ truyền động, những ổ trục, bi. Bộ phận kiểm soát và điều chỉnh sức căng băng, độ nén ép. Hệ thống cung ứng nhiệt. Bộ kiểm soát và điều chỉnh vận tốc. Máy dập cúcBộ rơle đóng ngắt tự độngCụm bảo đảm an toàn máy. Dao bôi trơn định kỳ. bấm + ozêCụm chầy cối dập. Bully đóng mở máy. Máy cắt vòngMôtơ, chân bànBộ phận truyền, bộ phận căng dao. Bộ phận mài dao. Đường ống dẫn hơi. Bộ phận điện, môtơ. Cân chỉnh toàn bộ máy. Cụm truyển động dao. Cụm con lăn chân bàn. Cụm mài dao. Cụm nâng hạ chân vịt. Máy đính bọMáy ép mexMáy cắt tay13Máy san chỉ / Bộ phận dầu bôi trơn. Trục xoắn. Cụm quay lõi chỉ. Cụm chỉ. Dàn chỉ. Môtơ. 14 đánh suốtMáy kiểm traBộ phận truyền động. 15 vảiMáy dò kimCụm hộp số. Giàn để cuộn vải. Trục cuốn vải. Mô tơHệ thống hoạt động băng tải. Hệ thống trục quay, ổ bi. Hệ thống điện báo. Kiểm tra mẫu bằng mẫu thửCụm chân vịt, mạng lưới hệ thống đẩy vải, cụm trụ kim, hộ thống truyền động, hệ16Máy cuốn ống17Máy bổ túithống bơm dầu, bạc dầu, cụm móc chỉ, chân bàn, môtơ. Cọc chỉ. Đầu máy 2 kim, những bộ phận van, pitton xilanh, mạng lưới hệ thống đèn tín hiệu. 18H ệ là hơiHệ thống dao chém. Bộ phận điện tử, môtơ chân bàn. Cọc chỉ. Đường cấp nước. Bộ phận bảo đảm an toàn áp lực đè nén. Các van đóng xả hơi. Đường ống dẫn hơiVệ sinh nồi hơi, súc rửa ( 01 lần / năm ) Kiểm tra bàn là, bục là, mút đệm bục làHệ thống truyền động. Hệ thống van, đóng xả hơi nước. Hệ thống đóng19Rev : 01M áy nén khíPage 8/11 ngắt tự động hóa. 20M áy vẽ sơ đồĐồng hồ khống chế áp lực đè nén. Đường ống dẫn hơi. Hệ thống điện, môtơ, những bảng điện tử, zắc cắm. Hệ thống truyền động bằng xích, mạng lưới hệ thống trục cuốn giấy, mạng lưới hệ thống hútnước về. Độ cân đối máy ( 01 năm / lần ) Nội quy bảo trì do cơ quan dịch vụ chuyên nghiệp pháp luật và thực21Hệ thống nồi22hơiMáy là Formhiện. Hệ thống hút xả hơi nóng lạnh. 23M áy đóng kiệnHệ thống truyền động, mạng lưới hệ thống đóng ngắt tự độngHệ thống truyền động, môtơ, mạng lưới hệ thống nhiệt, lực ép. 24M áy KansaiCác ổ bi. Cụm chân vịt, rulô, cụm trụ kim. Máy hút sơ chỉCụm đẩy vải, mạng lưới hệ thống dầu dẫn, chân bàn, mô tơ, cọc chỉ. Hệ thống cửa hút, thổi gió. Máy trần đèMôtơ, hệ truyền động. Các bulông, đai ốcHệ thống truyền động. Cụm trụ kim cụm móc chỉ, răng cưa tấm kim, hệ252627Máy maythống gioăng, phốt dầu, môtơ, chân bàn, cọc chỉ, mạng lưới hệ thống bôi trơn. Cụm trụ kim, cụm trục ổ, cụm đẩy vải, cụm truyền động chính. Hệ28măng – sécMáy tra taythống bôi trơn, chân bàn, môtơ, cọc chỉ. Hệ thống cấp hơi, những van hơi, mạng lưới hệ thống kiểm soát và điều chỉnh thông số kỹ thuật, cụm trụcchính, trục ổ, cụm trụ kim răng cưa, chân vịt, mạng lưới hệ thống bôi trơn, môtơ, chân bàn, cọc chỉIV. Kế hoạch bảo trì : 1. Nguyên tắc kiến thiết xây dựng kế hoạch : Các đơn vị chức năng thực thi bảo trì định kỳ theo kế hoạch đơn cử được banhành hàng năm : Chu kỳ bảo trì kiểm tra những thiết bị, gồm có máy may những loại, máycắt vòng, là hơi, máy nén khí, máy dò sắt kẽm kim loại : 01 tháng / 01 lần. Chu kỳ bảo trì hàng loạt : 01 năm / 01 lần2. Thực hiện kế hoạch : Căn cứ vào lịch trình tu sửa, những quản trị thiết bị và nhân viên cấp dưới sửachữa bh có nghĩa vụ và trách nhiệm triển khai. Rev : 01P age 9/11 Quản lý thiết bị kiểm tra việc thực thi lịch trình tu sửa và cập nhậtthông tin vào biểu theo dõi lịch trình tu sửa. Nếu vì nguyên do nào đó không triển khai đúng lịch trình tu sửa thì phảiđược thực thi vào tháng sau. 3. Sửa chữa máy móc thiết bị : Sửa chữa máy móc thiết bị thì phải phát hiện máy móc thiết bị hỏngtrong quy trình bảo trì. Sửa chữa máy móc thiết bị khi bị hỏng đột xuất, kiểm tra thiết bị khimáy bị gãy kim. Trong khi quản lý và vận hành nếu công nhân phát hiện thiết bị hỏng hóc hoặcgãy kim thì phải báo cho thợ sửa máy để thay thế sửa chữa hoặc sửa chữa thay thế kịpthời. Trong cả 02 trường hợp trên, thợ sửa máy phải ghi lịch trình bảodưỡng thay thế sửa chữa máy móc thiết bị và quản trị phải update thông tinvào hồ sơ thiết bị. V. Lưu trình :: Quản lý thiết bị tàng trữ : Lịch bảo trì thay thế sửa chữa thiết bị hàng năm : 02 nămBiểu theo dõi triển khai lịch trình tu sửa : 02 nămHồ sơ máy móc, thiết bị : Không thời hạnRev : 01P age 10/11 VI. Biểu mẫu báo cáo giải trình :: Các biểu mẫu báo cáo giải trình của phòng cơ điện đã lưu trong mạng lưới hệ thống form tàiliệu của công ty. Rev : 01P age 11/11
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Trung Tâm Bảo Hành