Hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân thở máy
2012-06-18 10:58 PM
Theo dõi thực trạng lâm sàng và SpO2 trong khi hút : nếu Bn Open tím hoặc SpO2 tụt thấp < 85-90 % phải tạm dừng hút : lắp lại máy thở với FiO2 100 % hoặc bóp bóng oxy 100 % .Biên tập viên : Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Bạn đang đọc: Hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân thở máy
Mục đích
Chuẩn bị máy thở và cho bệnh nhân thở máy với những thông số kỹ thuật đã thiết lập .
Theo dõi bệnh nhân thở máy, phát hiện biến chứng nếu có .
Nhận định và giải quyết và xử lý 1 số ít báo động trên máy thở .
Hút dịch phế quản và họng miệng .
Đảm bảo nuôi dưỡng rất đầy đủ, đúng quy cách .
Chăm sóc vệ sinh, chống loét, chống tắc mạch .
Giúp bệnh nhân có năng lực thôi hoặc cai thở máy .Chuẩn bị và cho bệnh nhân thở máy
Lắp đặt mạng lưới hệ thống dây thở, bộ phận làm ẩm, bộ phận lọc vi trùng .
Cắm điện, lắp nguồn oxy, khí nén .
Đổ nước vô trùng vào bình làm ẩm theo mức hướng dẫn .
Bật máy cho máy chạy thử ( với phổi giả ) để kiểm tra : điện, oxy, khí nén, áp lực đè nén, mạng lưới hệ thống những nút công dụng, bộ phận khí dung .
Đặt những thông số kỹ thuật thở nhu yếu ( với phổi giả ), trước khi nối máy với bệnh nhân :
Phương thức thở máy : CMV
Thể tích lưu thông ( Vt ) : 10 ml / kg cân nặng
Tần số thở : 12 nhịp / phút
Thời gian thở vào / thở ra ( I / E ) : 1 : 2
Phân xuất oxy khí thở vào ( FiO2 ) : 30 %
Trigger ( sensivity ) : 0,5 – 1 cmH2O ( 3 lpm )
Các số lượng giới hạn báo động : áp lực đè nén, oxy …
Nối máy thở vào bệnh nhân .
Theo dõi thực trạng lâm sàng và sự thích ứng của bệnh nhân với máy .Chăm sóc bệnh nhân thở máy
Theo dõi bệnh nhân
Sự thích ứng của BN với máy thở : Theo máy ? chống máy ( rủi ro tiềm ẩn suy hô hấp, trụy mạch, tràn khí màng phổi ) .
Các tín hiệu lâm sàng và cận lâm sàng : ý thức – mạch, HA – nhịp thở, tím, vã mồ hôi, SpO2, khí máu .Phát hiện các biến chứng
TKMF : BN SHH, áp lực đè nén đường thở tăng, tràn khí dưới da, lồng ngực ( bên có tràn khí ) căng phồng, cần chọc hút và đặt dẫn lưu màng phổi .
Tắc đờm : BN SHH, áp lực đè nén đường thở tăng, nghe phổi khí vào kém, triệu chứng cải tổ sau khi hút đờm .
Tuột, hở đường thở : BN SHH, áp lực đè nén đường thở thấp, thể tích thở ra thấp .
Nhiễm trùng phổi : BN sốt, dịch phế quản nhiều và đục, cần : cấy đờm, chụp Xquang phổi. Phòng tránh : bảo vệ vô trùng khi hút đờm, khử khuẩn tốt máy thở và dây thở .Hút dịch phế quản và hút đờm dãi họng miệng
Hút đờm định kỳ 2 – 3 h / lần và mỗi khi thấy có ùn tắc đờm .
Hút dịch phế quản và hút đờm dãi họng miệng bằng những ống thông hút riêng. Nếu dùng chung xông hút ( tiết kiệm chi phí xông ) : mỗi lần hút sẽ hút dịch khí phế quản trước sau đó mới hút dịch hầu họng, miệng sau .Các lưu ý nhằm tránh gây biến chứng
Giảm oxy máu :
Đặt FiO2 100% trước khi hút 30 giây-vài phút, trong khi hút và 1- 3 phút sau khi hút xong.
Hạn chế thời hạn mỗi lần hút ( < 15 ’ ’ ), dùng ống hút nhỏ ( ID < 1/2 ) Chỉ hút trong lúc rút sonde ra, nên dùng kỹ thuật hút “ kín ” . Theo dõi thực trạng lâm sàng và SpO2 trong khi hút : nếu Bn Open tím hoặc SpO2 tụt thấp < 85-90 % phải tạm dừng hút : lắp lại máy thở với FiO2 100 % hoặc bóp bóng oxy 100 % . Kích thích và tổn thương đường thở : Dùng áp lực đè nén hút thấp nhất ( < 150 mmHg ) . Động tác hút “ nhẹ nhàng ” . Bội nhiễm khuẩn bệnh viện : Rửa tay trước khi triển khai thủ pháp, mang găng vô trùng . Dùng kỹ thuật “ không chạm ” . Dùng sonde “ sử dụng một lần ” . Tăng áp suất nội sọ ( so với BN tổ thương sọ não ) : Chỉ hút khi thực sự thiết yếu . Chuẩn bị bệnh nhân kỹ trước khi hút với tăng liều thuốc an thần, nhỏ giọt Lidocain trước . Thao tác nhẹ nhàng .
Nhận định và xử lý một số báo động
Báo động áp lực đè nén cao : thở chống máy, tắc đờm, co thắt phế quản, TKMF .
Báo động áp lực đè nén thấp : tuột, hở đường thở, máy mất áp lực đè nén .
Báo động oxy thấp : lắp đường oxy chưa đúng, sụt áp lực đè nén nguồn oxy .
Báo động ngừng thở : nếu Bn SHH phải tạm tháo máy thở, bóp bóng và báo bác sĩ .
Chăm sóc và kiểm tra hoạt động giải trí của máy thở
Điện, khí nén, oxy .
Dây dẫn : hở, có nước đọng .
Các thông số kỹ thuật thiết lập .
Bình làm ẩm, làm ấm : kiểm tra mức nước, nhiệt độ .Các chăm sóc và theo dõi khác
Đảm bảo nuôi dưỡng, chú ý quan tâm phân phối đủ nguồn năng lượng và protit
Chăm sóc chống loét, giúp bệnh nhân vệ sinh cá thể răng miệng, tiêu, tiểu .
Chống tắc mạch : đổi khác tư thế, xoa bóp, thuốc chống đông .Giúp bệnh nhân có khả năng thôi hoặc cai thở máy
Động viên lý giải giúp BN yên tâm, hợp tác .
Chăm sóc tốt, xoa bóp, tránh những biến chứng do thở máy và nằm lâu .
Nuôi dưỡng tốt, đúng quy cách .
Tập hoạt động và cho bệnh nhân ngồi dậy khi khởi đầu khỏe .
Thực hiện tốt những phương pháp cai thở máy .Đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo
Sự thích ứng của BN với máy thở .
Các tín hiệu lâm sàng và cận lâm sàng .Các biến chứng nếu có.
Lập kế hoạch chăm sóc tiếp theo .
Hướng dẫn bệnh nhân và gia đình
Giải thích động viên BN chịu đựng thở máy không chống máy không rút ống NKQ .
Giải thích cho mái ấm gia đình công dụng của máy thở, diễn biến và tiên lượng của BN .
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Dịch Vụ Khác