Hệ Số Lu Lèn, Đầm Chặt Của Đá 0x4 Và Các Vật Liệu
Hệ số lu lèn là gì? Hệ số lu lèn đá 0x4 như thế nào? Làm sao tính được hệ số lu lèn trong xây dựng? Căn cứ vào đâu để xác định hệ số lu lèn đá 0x4 ngày nay?. Hãy liên hệ đường dây nóng 0977 686 777 để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí. hoặc xem chi tiết ở bài viết đây
Phân Mục Lục Chính
Lu lèn là gì?
Lu lèn hay đầm nén là quy trình sử dụng những loại phương tiện đi lại kiến thiết chuyên được dùng như xe lu, đầm ảnh hưởng tác động lên mặt phẳng vật tư tạo độ nén, chặt nhất định cho lớp vật tư chi công. Lu lèn thường thấy nhất là lu lèn ở mặt đường, nền móng nhà, phân xưởng hoặc những mặt phẳng cần làm phẳng và tạo độ chặt nhất định .
Hệ số lu lèn là gì ?
Là hệ số thể hiện độ chặt của đối tượng lu lèn, tỷ số biểu thị khả năng chịu lực của lớp cấp phối ở giai đoạn trước và sau quá trình san lấp mặt bằng. Hệ số lu lèn đá 0x4 là hệ số biểu thị khả năng chịu lực của lớp cấp phối khi sử dụng đá 0x4 để thi công. Đây là con số luôn luôn lớn hơn 1 và có chiều hướng phụ thuộc vào cấu tạo lớp vật liệu thi công.
Công thức tính hệ số lu lèn (K) đá 0x4
Hệ số lu lèn đá 0x4 cũng như các loại đá khác được tính theo công thức sau:
Bạn đang đọc: Hệ Số Lu Lèn, Đầm Chặt Của Đá 0x4 Và Các Vật Liệu
![]()
Trong đó :Krải : là hệ số lu lèn hay hệ số rải đá 0x4
CĐmb: cao độ (độ cao) của mặt bằng công trình (đơn vị tính: m)
CĐrải: cao độ (độ cao) của bề mặt lớp cấp phối đá 0x4 thi công sau khi đã san lấp (đơn vị tính: m)
CĐlu : cao độ hay độ cao bề mặt lớp cấp phối đá sau khi đã lu lèn (đơn vị tính: m)Hệ số lu lèn đá 0x4 và các loại vật liệu khác trong xây dựng
Bảng tra định mức thông số lu lèn đá 0x4 hiện hành
Stt Sản phẩm Hệ số lu lèn 1 Đá dăm 1.3 2 Đất đồi 1.42 3 Đá cấp phối 0x4 1.319 4 CPĐD 0.075-50mm 1.42 5 Cát đen 1.22 6 BTN 1.25-1.35 Download bảng tra thông số lu lèn những loại vật tư kiến thiết xây dựng tại đây : he-so-lu-len-dam-chat-cua-cac-loai-vat-lieu-xay-dung.docx
Công tác lu lèn đá 0x4 trong xây dựng
Công tác này áp dụng cho tất cả các loại đá khác trên thị trường, công tác lu lèn đá 0x4 thường sẽ được diễn ra sao cho phù hợp với các yêu cầu sau:
- Đối với công tác lu lèn phải đảm bảo lu lèn từ vị trí cao sang thấp, công trình là mặt đường thẳng cần lu lèn từ ngoài vào trong, nếu là đường cong phải tiến hành lu lèn từ bụng đến lưng của đường cong.
- Đầu tiên cần lu lèn với những loại lu có tải trọng nhỏ có tải trọng nhẹ như 60-80kN, có thể sử dụng lu bánh lốp 25-40kN lu lại 1 lần nữa.
- Số lượng lu phải đạt từ 15 đến 20 lượt có thể vượt nếu lớp vật liệu chưa đạt độ chặt theo yêu cầu.
- Tiếp theo sử dụng loại lu có tải trọng nặng hơn từ 80-100kN để lu 2-3 lần cuối cùng trước khi bàn giao thi công.
- Trong quá trình triển khai công tác lu lèn đá 0x4 cần chú ý quan sát lớp vật liệu nếu phát hiện vị trí có lỗ hổng, lồi lõm hay rạn nứt,…cần dừng thi công xem xét và tìm ra nguyên nhân để khắc phục tình hình.
- Khi quá trình lu lèn đã hoàn tất sau đó mới phát hiện vị trí hư hỏng cần đào xới lớp vật liệu sao cho có độ sâu tối thiểu 5cm so với chiều cao ban đầu
- Lu lèn đủ tiêu chuẩn là khi chất lượng thi công đạt trên 80% cả quá trình trên.
Hệ số đầm chặt, đầm nén đá 0x4
Đầm chặt hay đầm nén là quy trình sử dụng máy đầm chuyên sử dụng để đầm vật tư tạo độ không thay đổi cho nền móng nhất là những khu công trình gia dụng, có vai trò quan trọng trong kiến thiết thiết kế làm mặt đường, đường xá .
Phân loại đầm nén hiện nay
Được chia làm 2 loại :
- Đầm nén đá 0x4 tiêu chuẩn (phương pháp I): Sử dụng chày đầm 2,5kg, với chiều cao rơi 305mm để đầm mẫu
- Đầm nén đá 0x4 cải tiến (phương pháp II): Sử dụng chày đầm 4,54kg với chiều cao rơi 457mm để đầm mẫu
Căn cứ theo kích cỡ hạt lớn nhất, loại cối sử dụng khi đầm 2 chiêu thức trên lại chia thành 2 kiểu đầm nén là A và D. Tương ứng với mỗi loại và mỗi kiểu việc đầm nén có tổng số 4 chiêu thức được ký hiệu như sau : IA, IIA, ID, IID .
Các thông số kỹ thuật phương pháp đầm chặt, đầm nén
Bảng những thông số kỹ thuật kỹ thuật 4 chiêu thức đầm nén
Stt Thông số kỹ thuật Phương pháp đầm nén Đầm nén tiêu chuẩn Đầm nén cải tiến Phương pháp I Phương pháp II Cối nhỏ Cối lớn Cối nhỏ Cối lớn 1 Ký hiệu IA ID IIA IID 2 Đường kính trong của cối đầm 101,6 152,4 101,6 152,4 3 Chiều cao cối đầm 116,43 4 Cỡ hạt lớn nhất khi đầm 4,75 19,0 4,75 19,0 5 Số lớp đầm 3 3 5 5 6 Số chày đầm/lớp 25 56 25 56 7 Khối lượng mẫu xác định độ ẩm 100 500 100 500 Công cụ đầm nén cần đảm bảo điều gì?
Cối đầm hay khuôn đầm: Được chia thành 2 loại cơ bản dựa vào chỉ số đường kính:
Loại cối đầm, khuôn đầm
Đặc điểm
Đường kính trong (mm)
Chiều cao (mm)
Thể tích (cm3)
Cối đầm loại nhỏ 101,60,41 101,60,13 9438 Cối đầm loại lớn 152,40,66 116,430,13 212421 Chày đầm chặt, nén lớp nguyên vật liệu
Mọi thông tin tư vấn, xin sung sướng liên hệ
CÔNG TY TNHH VLXD VINA CMC
- Địa Chỉ: Tòa nhà CMC – 42A Cống Lỡ, P. 15, Quận Tân Bình, Tp. HCM
- Hotline: 0977 686 777
- Email: vlxdvinacmc@gmail.com
- Website: https://suachuatulanh.edu.vn/
- Fanapge: https://www.facebook.com/vlxdvinacmc
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Vận Chuyển