[Sách Giải] ✅ Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết – Sách Giải – Học Online Cùng https://suachuatulanh.edu.vn

03/04/2023 admin

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

Một số triết lý cần nắm vững :

Khối lượng mol

– Khối lượng mol ( kí hiệu là M ) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó .

– Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Ví dụ:

– Khối lượng mol nguyên tử Hiđro là : MH = 1 gam / mol .
– Khối lượng mol của phân tử H2 là : MH2 = 1.2 = 2 gam / mol .
– Khối lượng mol phân tử H2O : MH2O = 1.2 + 16 = 18 gam / mol .

Công thức:

Công thức tính số mol khi biết khối lượng chất: n = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 M N (mol).

Công thức tính khối lượng chất khi biết số mol: m = n.M (gam).

Trong đó :
+ n : số mol của chất ( đơn vị chức năng : mol ) .
+ m : khối lượng chất ( đơn vị chức năng : gam )
+ M : khối lượng mol của chất ( đơn vị chức năng : gam / mol )

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Lấy 1 mol mỗi mẫu các chất sau: H2O, HCl, Fe2O3. Mẫu chất có khối lượng lớn nhất là chất nào?

Hướng dẫn giải:

Vì cùng lấy 1 mol chất nên chất có khối lượng lớn nhất cũng là chất có khối lượng mol lớn nhất
Khối lượng mol của H2O là : MH2O = 2.1 + 16 = 18 g / mol
Khối lượng mol của HCl là : MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g / mol
Khối lượng mol của Fe2O3 là MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g / mol
=> chất có khối lượng mol lớn nhất là Fe2O3 .
Vậy khi lấy 1 mol mỗi mẫu thì Fe2O3 cho khối lượng lớn nhất .

Ví dụ 2: Tính khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm?

Hướng dẫn giải:

Số mol nguyên tử có trong 12.1023 nguyên tử nhôm là :

nAl = A/N = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 Cong Thuc Cach Tinh So Mol Khi Biet Khoi Luong Cuc Hay 1

= 2 mol

Khối lượng của 12.1023 nguyên tử nhôm là :
mAl = n. MAl = 2.27 = 54 gam .

Ví dụ 3: Tính khối lượng nước mà trong đó có số phân tử nước bằng số phân tử NaOH có trong 20g NaOH?

Hướng dẫn giải:

Khối lượng mol của NaOH là : MNaOH = 23 + 16 + 1 = 40 g / mol .

Số mol NaOH là: nNaOH = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 Cong Thuc Cach Tinh So Mol Khi Biet Khoi Luong Cuc Hay 2 = 0,5 mol.

=> Số mol H2O là : 0,5 mol ( vì lượng nước và NaOH có cùng số phân tử ) .
Khối lượng mol của H2O là : 2.1 + 16 = 18 g / mol .
Khối lượng nước là : mH2O = nH2O. MH2O = 0,5. 18 = 9 gam .

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Công thức tính số mol khi biết khối lượng là:

Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 Cong Thuc Cach Tinh So Mol Khi Biet Khoi Luong Cuc Hay 3
C. m = n. M
D. n = V. 22,4

Đáp án A

Công thức tính số mol khi biết khối lượng là: n = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 Cong Thuc Cach Tinh So Mol Khi Biet Khoi Luong Cuc Hay 4 (mol)

Câu 2: Tính số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3?

A. 1 mol
B. 0,5 mol
C. 1,2 mol
D. 1,5 mol

Đáp án B

MCaCO3 = 40 + 12 + 3.16 = 100 g / mol
Số mol phân tử có trong 50 gam CaCO3 là :

nCaCO3 = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 Cong Thuc Cach Tinh So Mol Khi Biet Khoi Luong Cuc Hay 5 = 0,5 mol.

Câu 3: Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí Nitơ là

A. 9 mol .
B. 5 mol .
C. 6 mol .
D. 12 mol .

Đáp án B

MN2 = 2.14 = 28 g / mol .
Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí Nitơ là :
nN2 =
Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 Cong Thuc Cach Tinh So Mol Khi Biet Khoi Luong Cuc Hay 6 = 5 mol.
= 5 mol .

Câu 4: Tính khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al)?

A. 2,7 gam .

B. 5,4 gam.

C. 27 gam .
D. 54 gam .

Đáp án A

Khối lượng của 0,1 mol nhôm là :
mAl = nAl. MAl = 0,1. 27 = 2,7 gam

Câu 5: Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?

A. 2,6. 1023 phân tử
B. 3,6. 1023 phân tử
C. 3.1023 phân tử
D. 4,2. 1023 phân tử

Đáp án B

MMgO = 24 + 16 = 40 g / mol

Số mol MgO là: nMgO = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 Cong Thuc Cach Tinh So Mol Khi Biet Khoi Luong Cuc Hay 7 = 0,6 mol

Số phân tử MgO là : A = n. N = 0,6. 6.1023 = 3,6. 1023 phân tử

Câu 6: Tính khối lượng của 0,1 mol khí H2S?

A. 3,4 gam
B. 4,4 gam
C. 2,2 gam
D. 6,6 gam

Đáp án A

MH2S = 2.1 + 32 = 34 g / mol
Khối lượng của 0,1 mol khí H2S là :
mH2S = nH2S. MH2S = 0,1. 34 = 3,4 gam

Câu 7: Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng là:

A. nCa > nCaO
B. nCa < nCaO C. nCa = nCaO D. VCa = VCaO

Đáp án A

nCa = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 Cong Thuc Cach Tinh So Mol Khi Biet Khoi Luong Cuc Hay 8 = 0,125 mol

nCaO =
Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 Cong Thuc Cach Tinh So Mol Khi Biet Khoi Luong Cuc Hay 9 = 0,1 mol
= 0,1 molVậy : nCa > nCaO

Câu 8: Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là:

A. 33 gam
B. 35 gam
C. 16 gam
D. 64 gam

Đáp án C

MSO2 = 32 + 16.2 = 64 g / mol
Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là :
mSO2 = nSO2. MSO2 = 0,25. 64 = 16 gam

Câu 9: Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?

A. 2,6. 1023 phân tử
B. 0,6. 1023 phân tử
C. 6.1023 phân tử
D. 4,2. 1023 phân tử

Đáp án B

MFeO = 56 + 16 = 72 g / mol

Số mol FeO là: nFeO = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 Cong Thuc Cach Tinh So Mol Khi Biet Khoi Luong Cuc Hay 10 = 0,1 mol

Số phân tử FeO là : A = n. N = 0,1. 6.1023 = 0,6. 1023 phân tử

Câu 10: Tính số mol phân tử H2SO4 có trong dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4?

A. 0,2 mol
B. 0,1 mol
C. 0,12 mol
D. 0,21 mol

Đáp án A

MH2SO4 = 2.1 + 32 + 16.4 = 98 g / mol

Số mol H2SO4 là: nH2SO4 = Công thức, cách tính số mol khi biết khối lượng và ngược lại cực hay, chi tiết | Hóa học lớp 8 Cong Thuc Cach Tinh So Mol Khi Biet Khoi Luong Cuc Hay 11 = 0,2 mol

Alternate Text Gọi ngay