Công cụ kiểm tra chỉ số BMI – Ruy Băng Tím
Phân Mục Lục Chính
Công cụ kiểm tra chỉ số BMI
TÍNH CHỈ SỐ BMI
Cân nặng
Bạn đang đọc: Công cụ kiểm tra chỉ số BMI – Ruy Băng Tím
Chiều cao
Đối tượng
Độ tuổi hiện tại
Kết quả chuẩn đoán BMI
Chỉ số BMI: 11.1
Tình Trạng: Thiếu cân
Lời khuyên :
BMI là gì?
BMI là chỉ số cân nặng, là một thước đo thực trạng dinh dưỡng ở người lớn. BMI được định nghĩa là khối lượng của khung hình ( tính bằng kilogram ) chia cho bình phương của độ cao ( tính bằng mét ) .
BMI được phân loại dựa trên hiệu quả những điều tra và nghiên cứu mối quan hệ mật thiết giữa lượng mỡ dư trong khung hình và những loại bệnh tật và tỷ suất tử trận. Từ đó, BMI được tăng trưởng để trở thành chỉ số rủi ro tiềm ẩn bệnh tật : khi BMI tăng, rủi ro tiềm ẩn 1 số ít bệnh cũng tăng. Một số bệnh thường gặp tương quan đến thừa cân và béo phì : tử trận ở tuổi nhỏ, bệnh tim mạch, cao huyết áp, viêm xương khớp, tiểu đường, và một vài loại ung thư .
BMI cũng được khuyến nghị sử dụng ở trẻ nhỏ và vị thành niên. Ở trẻ nhỏ, BMI được tính tựa như với người lớn và được so sánh với z-scores hoặc tỷ suất Tỷ Lệ của trẻ nhỏ đồng lứa. Xuyên suốt thời hạn tăng trưởng của trẻ vị thành niên, tỷ suất giữa cân nặng và chiều cao đổi khác theo giới tính và tuổi tác, thế cho nên BMI cũng được xét theo 2 yếu tố đó .
PHÂN LOẠI BMI
NGƯỜI LỚN > 20 TUỔI
BÉ GÁI
0 – 6 THÁNG TUỔI
BMI cho trẻ em nữ từ sơ sinh (0 tháng) đến 19 tuổi
BMI theo độ tuổi dành cho trẻ em nữ so sánh với mức trung bình (đường màu xanh số 0).BMI rơi vào phía trên đường số 3 màu đen: béo phì
BMI cho trẻ nhỏ nữ từ sơ sinh ( 0 tháng ) đến 19 tuổiBMI theo độ tuổi dành cho trẻ nhỏ nữ so sánh với mức trung bình ( đường màu xanh số 0 ). BMI rơi vào phía trên đường số 3 màu đen : béo phìBMI giữa đường số 3 màu đen và đường số 2 màu đỏ : thừa cân / tiền béo phì
BMI giữa đường số 2 màu đỏ và đường số 1 màu cam : rủi ro tiềm ẩn thừ cân cao
BMI giữa đường số 1 màu cam và đường số – 1 màu cam : cân nặng thông thường
BMI nằm dưới đường – 1 màu cam : suy dinh dưỡng
6 THÁNG ĐẾN 2 TUỔI
BMI cho trẻ em nữ từ sơ sinh (0 tháng) đến 19 tuổi
BMI theo độ tuổi dành cho trẻ em nữ so sánh với mức trung bình (đường màu xanh số 0).BMI rơi vào phía trên đường số 3 màu đen: béo phì
BMI cho trẻ nhỏ nữ từ sơ sinh ( 0 tháng ) đến 19 tuổiBMI theo độ tuổi dành cho trẻ nhỏ nữ so sánh với mức trung bình ( đường màu xanh số 0 ). BMI rơi vào phía trên đường số 3 màu đen : béo phìBMI giữa đường số 3 màu đen và đường số 2 màu đỏ : thừa cân / tiền béo phì
BMI giữa đường số 2 màu đỏ và đường số 1 màu cam: nguy cơ thừ cân cao
BMI giữa đường số 1 màu cam và đường số – 1 màu cam : cân nặng thông thường
BMI nằm dưới đường – 1 màu cam : suy dinh dưỡng
2 – 5 TUỔI
BMI cho trẻ em nữ từ sơ sinh (0 tháng) đến 19 tuổi
BMI theo độ tuổi dành cho trẻ em nữ so sánh với mức trung bình (đường màu xanh số 0).BMI rơi vào phía trên đường số 3 màu đen: béo phì
BMI cho trẻ nhỏ nữ từ sơ sinh ( 0 tháng ) đến 19 tuổiBMI theo độ tuổi dành cho trẻ nhỏ nữ so sánh với mức trung bình ( đường màu xanh số 0 ). BMI rơi vào phía trên đường số 3 màu đen : béo phìBMI giữa đường số 3 màu đen và đường số 2 màu đỏ : thừa cân / tiền béo phì
BMI giữa đường số 2 màu đỏ và đường số 1 màu cam : rủi ro tiềm ẩn thừ cân cao
BMI giữa đường số 1 màu cam và đường số – 1 màu cam : cân nặng thông thường
BMI nằm dưới đường – 1 màu cam : suy dinh dưỡng
5 – 19 TUỔI
BÉ TRAI
0 – 6 THÁNG TUỔI
BMI theo độ tuổi dành cho trẻ em nam so sánh với mức trung bình (đường màu xanh số 0).
BMI rơi vào phía trên đường số 3 màu đen : béo phì
BMI giữa đường số 3 màu đen và đường số 2 màu đỏ : thừa cân / tiền béo phì
BMI giữa đường số 2 màu đỏ và đường số 1 màu cam : rủi ro tiềm ẩn thừ cân cao
BMI giữa đường số 1 màu cam và đường số – 1 màu cam : cân nặng thông thường
BMI nằm dưới đường – 1 màu cam : suy dinh dưỡng
6 THÁNG ĐẾN 2 TUỔI
BMI theo độ tuổi dành cho trẻ em nam so sánh với mức trung bình (đường màu xanh số 0).
BMI rơi vào phía trên đường số 3 màu đen : béo phì
BMI giữa đường số 3 màu đen và đường số 2 màu đỏ : thừa cân / tiền béo phì
BMI giữa đường số 2 màu đỏ và đường số 1 màu cam : rủi ro tiềm ẩn thừ cân cao
BMI giữa đường số 1 màu cam và đường số – 1 màu cam : cân nặng thông thường
BMI nằm dưới đường – 1 màu cam : suy dinh dưỡng
2 – 5 TUỔI
BMI theo độ tuổi dành cho trẻ em nam so sánh với mức trung bình (đường màu xanh số 0).
BMI rơi vào phía trên đường số 3 màu đen : béo phì
BMI giữa đường số 3 màu đen và đường số 2 màu đỏ : thừa cân / tiền béo phì
BMI giữa đường số 2 màu đỏ và đường số 1 màu cam: nguy cơ thừ cân cao
BMI giữa đường số 1 màu cam và đường số – 1 màu cam : cân nặng thông thường
BMI nằm dưới đường – 1 màu cam : suy dinh dưỡng
5 – 19 TUỔI
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Tư Vấn Hỗ Trợ