Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thở máy – Cao đẳng Y Hà Nội
Suy hô hấp và bệnh lý tim mạch là nguyên nhân hàng đầu cần được chỉ định thở máy. Vậy khi chăm sóc bệnh nhân thở máy, Điều dưỡng viên cần lưu gì điều gì?
Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thở máy
Bài viết được các giảng viên Cao đẳng Điều Dưỡng – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur chia sẻ theo quy trình chăm sóc bệnh nhân của bộ môn kỹ thuật điều dưỡng cơ bản.
Điều dưỡng viên chuẩn bị máy thở
Điều dưỡng viên chuẩn bị máy thở
- Lắp mạng lưới hệ thống dây thở, bộ phận làm ẩm, bộ phận lọc vi trùng .
-
Cắm điện (kiểm tra nguồn điện phù hợp), đường ô-xy, đường khí nén.
- Bật máy, test máy ( với phổi giả ) để kiểm tra điện, ô-xy, khí nén, áp lực đè nén, mạng lưới hệ thống một số ít nút tính năng, bộ phận khí dung .
- Đặt một số ít thông số kỹ thuật thở theo nhu yếu ( với phổi giả ), trước khi nối máy với người bệnh .
+ Phương thức thở máy : + Thể tích lưu thông ( Vt ) : + Tần số thở : + Thời gian thở vào / thở ra ( I / E ) : + Phân số ô xy khí vào ( FiO2 ) : |
CMV, CIMV, CPAP 8 – 12 ml / kg cân nặng 12 – 20 nhịp / phút 1 : 2-1 : 3 30 % – 60 % |
+ Độ nhạy ( sensivity )
+ Giới hạn báo động : áp lực đè nén cao – thấp, ô xy
- Nối máy thở với người bệnh
- Theo dõi thực trạng lâm sàng và sự thích ứng của bệnh nhân với máy thở
Điều dưỡng viên chuẩn bị người bệnh
Tư thế : thường cho bệnh nhân nằm ngửa, đầu cao. Trong trường hợp đặc biệt quan trọng khác tùy theo chỉ định của bác sỹ .
Giải thích cho bệnh nhân hiểu quyền lợi của thở máy để bệnh nhân hợp tác trường hợp bệnh nhân tỉnh .
Điều dưỡng viên theo dõi bệnh nhân thở máy
- Theo dõi cung ứng của bệnh nhân với máy thở :
- Tốt : mạch, huyết áp không thay đổi, thông thường, SpO2 thông thường, bệnh nhân hồng hào, không chống máy .
- Xấu : sốc, tím tái, khó thở, chống máy .
- Tinh trạng tắc đờm .
- Tuột ống, hở ống : bệnh nhân suy hô hấp, áp lực đè nén đường thở thấp, thể tích thở ra ( Vte ) thấp .
- Nhiễm khuẩn phổi : bệnh nhân sốt, dịch phế quản nhiều và đục .
- Theo dõi 1 số ít biến chứng thường gặp trong thở máy :
- Ống NKQ sai vị trí, vào sâu .
- Tuột ống, gập ống nội khí quản .
- Tràn khí màng phổi .
- Theo dõi hoạt động giải trí của máy thở :
-
Kiểm tra máy thở: kiểm tra nhiệt độ bình làm ẩm, mức nước, đồ nước khi đầy khoảng 3/4, nước, dịch đọng trên sâu máy thở, hệ thống dây, hở ống.
- Kiểm tra thông số kỹ thuật thiết lập trên máy .
- Theo dõi năng lực cai máy thở của người bệnh :
- Báo bác sỹ khi bệnh nhân có tín hiệu không thay đổi, tự thở tốt, hồng hào, hoàn toàn có thể xem xét cai máy sớm để tránh bội nhiễm phổi tương quan thở máy .
- Giải thích cho bệnh nhân yên tâm, hợp tác để cai máy tốt .
- Theo dõi sát bệnh nhân sau khi cai máy thở :
+ Nhịp thở, kiểu thở, SpO2 thực trạng tím tái .
+ Tình trạng ứ đọng .
Điều dưỡng viên theo dõi bệnh nhân thở máy
Chăm sóc bệnh nhân thở máy như thế nào?
Giảng viên Văn bằng 2 Cao đẳng Điều Dưỡng – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur chia sẻ các bước cũng như một số lưu ý trong quá trình lập kế hoạch chăm sóc người bệnh thở máy như sau:
- Đầu tiên những bạn Điều dưỡng viên cần hút đờm dãi bằng mạng lưới hệ thống hút kín qua ống nội khí quản, khi có biểu lộ ứ đọng .
- Hút dịch phế quản và hút đờm dãi họng miệng bằng ống thông riêng, bảo vệ nguyên tắc vô khuẩn .
Lưu ý khi hút đờm, dịch phế quản ở bệnh nhân thở máy :
+ Ấn nút alarm silence ngay trước khi hút đờm .
+ Đặt FiƠ 2100 % trước khi hút 30 s đến vài phút, trong khi hút và 1-3 phút sau khi hút xong .
+ Theo dõi thực trạng lâm sàng và SpO2 trong khi hút .
- Trường hợp bệnh nhân Open tím tái hoặc SpO2 tụt thấp < 85-90 % phải tạm dừng hút : lắp lại máy thở với FĨ02 100 % hoặc bóp bóng ô xy 100 % .
- Sau mỗi lần hút phải cho bệnh nhân thở máy lại trong thời điểm tạm thời vài nhịp trước khi liên tục hút .
- Khi hút xong phải cho bệnh nhân thở máy lại theo một số ít thông số kỹ thuật máy như trước .
- Đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn .
- Kết họp vỗ rung để hút đờm được thuận tiện .
Chăm sóc ống nội khí quản, mở khí quản như thế nào?
Chia sẻ tại mục kiến thức y học, các giảng viên Cao đẳng Điều Dưỡng cho biết, ống nội khí quản (NKQ) rất quan trọng với bệnh nhân thở máy, vì vậy loại dụng cụ này cũng cần được chăm sóc một cách thận trọng theo các bước sau:
Người bệnh thở máy cần được chăm sóc đặc biệt
- Đảm bảo đúng vị trí : nghe phổi, số cm trên NKQ, X-quang phổi .
- Thay dây cố định và thắt chặt hằng ngày, vệ sinh ống NKQ, thay băng cannula MKQ hàng ngày, thay sâu máy thở, phin lọc khuẩn hàng ngày hoặc khi có chỉ định .
- Đo áp lực đè nén bóng trên hàng ngày ( khoảng chừng 20 – 25 mmHg ) .
- Vệ sinh răng miệng cho người bệnh thở máy 2-3 lần / ngày .
- Tư thế bệnh nhân khi thở máy đầu cao ( trường hợp không sốc ), nghiêng mặt sang bên tránh sặc trào ngược .
- Vệ sinh cá thể, xoay trở chống loét cho người bệnh thở máy .
-
Đảm bảo nuôi dưỡng, cung cấp đủ năng lượng và protein cho người bệnh thở máy
- Cuối cùng, Điều dưỡng viên cần bảo vệ đủ nước cho người bệnh, tính lượng dịch vào, dịch ra, cần bệnh nhân hàng ngày .
Nguồn: Kiến thức Y học tổng hợp kỹ thuật Điều dưỡng cơ bản
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Dịch Vụ Khác