#
|
Tên tiếng Anh
|
Tên tiếng Việt
|
Hiệu ứng
|
Thế hệ
|
091
|
Adaptability
|
Thích Ứng
|
STAB của Pokémon này là 2 thay vì 1.5 khi sử dụng chiêu thức cùng hệ.
|
IV
|
184
|
Aerilate
|
Thiên Không Hoá
|
Tất cả chiêu thức hệ Thường của Pokémon này trở thành hệ Bay và được nhận thêm 20% sức mạnh, đồng thời bỏ qua hiệu ứng của các chiêu thức Ion Deluge và Electrify.
|
VI
|
106
|
Aftermath
|
Kích Nổ
|
Khi Pokémon này ngất xỉu do nhận sát thương từ chiêu thức tiếp xúc, Pokémon tấn công sẽ chịu lượng sát thương bằng 1/4 tổng HP của chính nó. Đặc tính này sẽ không kích hoạt nếu Pokémon có Đặc tính Damp đang ở trên sân.
|
IV
|
076
|
Air Lock
|
Trấn Áp Khí Quyển
|
Khi Pokémon này vào trận, mọi hiệu ứng của thời tiết sẽ bị vô hiệu hóa (nhưng thời tiết không biến mất).
|
III
|
148
|
Analytic
|
Phân Tích
|
Nếu Pokémon này ra chiêu sau các Pokémon khác trên sân, sức mạnh của chiêu thức đó sẽ tăng 30%.
|
V
|
083
|
Anger Point
|
Huyệt Phẫn Nộ
|
Nếu Pokémon này bị trúng một đòn chí mạng, Attack của nó sẽ tăng đến bậc tối đa (+6), bất kể bậc hiện tại là bao nhiêu.
|
IV
|
271
|
Anger Shell
|
|
Khi HP của Pokémon này còn 50% hoặc thấp hơn do đòn tấn công từ Pokémon khác, Attack, Special Attack và Speed của nó sẽ tăng 1 bậc; Defense và Special Defense của nó sẽ giảm 1 bậc.
|
IX
|
107
|
Anticipation
|
Dự Báo Nguy Hiểm
|
Một lời cảnh báo được hiển thị nếu Pokémon đối phương có chiêu thức OHKO, Selfdestruct hay Explosion (chỉ trong Inverse Battles, nếu bị khắc hệ Thường) hoặc bất kì chiêu thức nào có hệ được cho là Siêu Hiệu Quả đối với Pokémon này.
judgment, weather musket ball, natural giving, techno good time, revelation dance và Multi-Attack được xem như là chiêu thức hệ Thường. Synchronoise được xem là chiêu thức hệ Siêu Linh thuần. freeze-dry được xem là chiêu thức hệ Băng thuần .
|
IV
|
071
|
Arena Trap
|
Bẫy Trận Địa
|
Khi Pokémon này vào trận, đối phương ở dưới đất sẽ không thể đổi hoặc trốn thoát (bao gồm cả Teleport).
Pokémon nếu không ở dưới đất thì miễn nhiễm với Arena Trap, bao gồm Pokémon có hệ bay hoặc haunt, có Đặc tính là Levitate, đang giữ air travel Baloon, và Pokémon đang bị ảnh hưởng bởi attraction lift hay telekinesis. Nếu Pokémon sở hữu Levitate bị vô hiệu hoá hoặc bị đổi ( như là Gastro acid hay simple air ), Pokémon hệ bay hoặc ghostwriter bị xoá hệ alcove hoặc haunt đi ( như soak, conversion, camouflage hay Color Change ) cũng sẽ không thể trốn thoát .
Pokémon vẫn được đổi nếu dùng các chiêu thức truncheon pass, u-turn, volt trade hay separate shoot. Việc giữ shed shell chỉ cho đổi Pokémon chứ không thể chạy hoặc teleport. Pokémon có Đặc tính Run Away hoặc đang giữ smoke ball chỉ phép chạy hoặc teleport chứ không thể đổi.
Nếu Pokémon hoang dã có Arena Trap và Pokémon của người chơi bị hạ gục, nếu người chơi định bỏ chạy thay vì cho Pokémon khác right ascension, họ sẽ không bị ảnh hưởng bởi Arena Trap. Arena Trap không ảnh hưởng đến đồng đội. Nếu Pokémon sở hữu ở đầu đội hình, tỷ lệ gặp Pokémon hoang dã sẽ tăng gấp đôi, giống với Illuminate và No Guard .
|
III
|
296
|
Armor Tail
|
|
Ngăn chặn Pokémon này và đồng đội bị tấn công bởi những chiêu thức ưu tiên, bao gồm những chiêu thức được tăng điểm ưu tiên bởi Prankster, Gale Wings, Triage.
Những chiêu thức ảnh hưởng đến toàn bộ Pokemon trên sân ( trừ die sung, flower harbor và Rototiller ) và những chiêu thức đặt bẫy ( bao gồm ear, toxic spike, stealth rock và awkward network ) không thể bị ngăn chặn bởi Armor Tail, kể cả chi đã trở thành chiêu thức ưu tiên. Armor Tail không có tác dụng với những chiêu thức ưu tiên của đồng đội. Mold Breaker, Turboblaze và Teravolt sẽ bỏ qua Đặc Tính này .
|
IX
|
165
|
Aroma Veil
|
Màn Hương Thơm
|
Bảo vệ bản thân và đồng đội khỏi hiệu ứng giới hạn sự lựa chọn chiêu thức như Taunt, Torment, Encore, Disable, Heal Block, Đặc tính Cursed Body và sự Attracted.
|
VI
|
266/267
|
As One
|
Nhân Mã Nhất Thể
|
Kết hợp Đặc tính Unnerve của Calyrex và Chilling Neigh của Glastrier hay Grim Neigh của Spectrier.
Đặc tính này không thể bị thay đổi, vô hiệu hóa hay sao chép bởi các chiêu thức hay Đặc tính khác .
|
VIII
|
188
|
Aura Break
|
Phá Vỡ Linh Khí
|
Đảo ngược hiệu ứng của Fairy Aura và Dark Aura. Vì vậy, sát thương của chiêu thức hệ đó bị chia cho 1.33, kết quả là sẽ giảm khoảng 25% sát thương.
Aura Break không bị ảnh hưởng bởi Mold Breaker, Teravolt và Turboblaze .
|
VI
|
123
|
Bad Dreams
|
Gieo Ác Mộng
|
Nếu Pokémon đối phương bị SLP, Pokémon đó sẽ mất 1/8 tổng HP mỗi cuối lượt.
Bad Dreams gây sát thương sau chi Pokémon buồn ngủ do gape ( và do đó gây sát thương lên Pokémon cùng lượt nó ngủ doctor of osteopathy buồn ngủ ). Hydration, Shed Skin và Healer sẽ kích hoạt trước Bad Dreams .
|
IV
|
237
|
Ball Fetch
|
Nhặt Bóng
|
Ở cuối lượt, nếu Pokémon này không giữ vật phẩm thì nó sẽ nhặt bóng Poké Ball đầu tiên đã quăng ra để bắt Pokémon.
|
VIII
|
217
|
Battery
|
Pin Sạc
|
Tăng sức mạnh chiêu thức đặc biệt của đồng đội lên 30%.
|
VII
|
004
|
Battle Armor
|
Giáp Chiến Đấu
|
Pokémon này ngăn chặn đối phương tung ra đòn chí mạng lên nó, ngay cả khi đối phương dùng chiêu thức luôn là đòn chí mạng như Frost Breath, Storm Throw hay Đặc tính Merciless (nếu bản thân bị PSN).
|
III
|
210
|
Battle Bond
|
Chiến Hữu Đồng Tâm
|
Nếu Greninja sở hữu Đặc tính này hạ gục đối phương, nó sẽ thay đổi hình dạng thành Ash-Greninja. Base Power của chiêu thức Water Shuriken tăng từ 15 lên đến 20 và luôn đánh 3 lần.
Đặc tính này không thể bị thay đổi, vô hiệu hóa hay sao chép bởi các chiêu thức hay Đặc tính khác .
|
VII
|
287
|
Beads of Ruin
|
|
Special Defense của các Pokémon khác trên sân bị giảm 25%. Hiệu ứng này không cộng dồn nếu có nhiều Pokémon có Beads of Ruin trên sân.
Nếu chiêu thức curiosity room đang có hiệu lực, chỉ số defense mechanism sẽ bị giảm thay vì particular defense. Pokémon này miễn nhiễm với Pokémon khác có Beads of Ruin .
|
IX
|
224
|
Beast Boost
|
Khuếch Đại Quái Thú
|
Nếu Pokémon này trực tiếp hạ gục Pokémon khác (kể cả đồng đội), chỉ số cao nhất của nó (không phải chỉ số HP) sẽ tăng 1 bậc ứng với từng Pokémon bị hạ gục.
|
VII
|
201
|
Berserk
|
Hoá Điên
|
Mỗi khi điểm HP của Pokémon này giảm xuống hơn một nửa tổng HP, Special Attack của nó tăng 1 bậc.
Berserk không kích hoạt chi horsepower của Pokémon giảm xuống hơn một nửa tổng horsepower do sát hưởng không trực tiếp như chiêu thức bleed seed, trạng thái của Pokémon ( BRN / PSN ), thời tiết và các chiêu thức được tăng sức mạnh bởi Sheer Force .
|
VII
|
145
|
Big Pecks
|
Tấm Chắn Ngực
|
Đối phương không thể giảm Defense của Pokémon này.
Tuy nhiên Pokémon vẫn bị giảm bởi các chiêu thức thay đổi chỉ số trực tiếp như exponent trade, guard duty trade và world power split. Đặc tính này không hề ngăn Pokémon tự giảm defense .
|
V
|
066
|
Blaze
|
Rực Lửa
|
Khi Pokémon này còn đúng hay dưới 1/3 tổng HP, Attack và Special Attack của nó sẽ tăng 50% nếu chiêu thức hệ Lửa được sử dụng khi nó ra đòn.
|
III
|
171
|
Bulletproof
|
Chống Đạn
|
Pokémon sỡ hữu không bị ảnh hưởng bởi các chiêu thức dạng cầu, bắn đạn và bom nổ.
Các chiêu thức đó bao gồm acidic spray, aura sector, barrage, peck gust, bullet train seed, egg bomb calorimeter, Electro musket ball, energy testis, concentrate smash, gyroscope ball, ice ball, magnet bomb, obscure ball, mud bomb calorimeter, Octazooka, pollen puff, rock blast, rock saboteur, sear shot, seed bombard, shadow ball, sludge bombard, weather ball và zap carom .
|
VI
|
167
|
Cheek Pouch
|
Túi Má
|
Khi Pokémon này ăn một quả mọng, Pokémon sẽ được hồi phục 1/3 tổng HP, sau khi hiệu ứng của quả mọng đó được áp dụng.
Cheek Pouch kích hoạt kể cả chi Pokémon này ăn một quả mọng của Pokémon khác bằng chiêu thức bug pungency, hustle hoặc spree. Cheek Pouch không kích hoạt chi Pokémon đang bị ảnh hưởng bởi chiêu thức bring around pulley .
|
VI
|
264
|
Chilling Neigh
|
Tiếng Hí Trắng
|
Khi Pokémon này trực tiếp hạ gục một Pokémon khác (kể cả đồng đội) bằng một chiêu thức gây sát thương thì Attack của nó tăng 1 bậc (tối đa 6).
|
VIII
|
034
|
Chrolophyll
|
Diệp Lục
|
Speed của Pokémon này sẽ được nhân đôi trong lúc trời nắng.
|
III
|
029
|
Clear Body
|
Cơ Thể Trong Suốt
|
Ngăn chặn chỉ số của bản thân bị giảm bởi chiêu thức hay Đặc tính của Pokémon khác (như Scary Face và Intimidate), bao gồm cả Sticky Web.
Clear Body không ngăn chặn Pokémon tự giảm chỉ số của bản thân từ việc sử dụng chiêu thức như world power hay shell smash ; từ các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp chỉ số như vật phẩm iron musket ball, những trạng thái như BRN / par, chiêu thức guard split, ability separate, heart barter, guard barter, baron swap, truncheon travel by, và higgledy-piggledy .
|
III
|
013
|
Cloud Nine
|
Vô Hiệu Thời Tiết
|
Khi Pokémon này vào trận, mọi hiệu ứng của thời tiết sẽ bị vô hiệu hóa (nhưng thời tiết không biến mất).
|
III
|
016
|
Color Change
|
Đổi Màu
|
Nếu Pokémon này bị tấn công bằng 1 chiêu thức gây sát thương (trừ Struggle), nó sẽ lập tức chuyển sang hệ của chiêu thức đó.
|
III
|
213
|
Comatose
|
Hôn Mê
|
Komala luôn ngủ (không có trạng thái) và có thể tấn công bình thường (có thể dùng Sleep Talk hoặc Snore) mà không cần tỉnh dậy và đồng thời miễn nhiễm với các trạng thái khác (BRN / PSN / PAR / FRZ).
Pokémon này sẽ nhận sát thương gấp đôi từ các chiêu thức hex và Wake-Up slap ; bị ảnh hưởng bởi ambition eater, nightmare và Bad Dream ; và không thể dùng lie. Comatose không bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng ngăn ngừa SLP ( như hubbub, electric terrain và Sweat Veil ). Comatose không bị ảnh hưởng bởi Mold Breaker, Teravolt và Turboblaze. Comatose không bị ảnh hưởng bởi function play, skill barter, simple glow, Entrainment và worry semen ; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of Alchemy và Receiver ; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi core hatchet man .
|
VII
|
279
|
Commander
|
|
Khi một con Tatsugiri có Commander đang trên sân với Dondozo ở cùng đội, nó sẽ chui vào miệng của Dondozo và Attack, Defense, Special Attack, Special Defense, và Speed của con Dondozo đó sẽ tăng 2 bậc. Khi Tatsugiri đang trong miệng của Dondozo, Dondozo sẽ không thể đổi (kể cả khi Tatsugiri ngất xỉu) và không thể ép đổi. Vật phẩm Red Card đang giữ vẫn có thể được dùng, nhưng sẽ không có hiệu ứng.
Nhà Huấn Luyện không thể chọn chiêu thức cho Tatsugiri, và mọi chiêu thức nhắm vào Tatsugiri đều bị trượt ( kể cả No Guard đang có tác dụng ). Tatsugiri vẫn sẽ nhận sát thương từ bão cát, hiệu ứng ( như PSN ) nếu như nó nhận được trước chi chui vào miệng Dondozo, và hiệu ứng của die song vẫn tiếp tục bình thường. chi Dondozo ngất xỉu, Tatsugiri sẽ trở về vị trí ban đầu. air force officer sẽ không tái kích hoạt nếu Tatsugiri ngất xỉu và được thay thế bởi một con Tatsugiri khác có Commander ; tuy nhiên, Commander vẫn có thể tái kích hoạt nếu Dondozo được hồi phục sau chi ngất xỉu. Chiêu thức order up sẽ tăng chỉ số cho Dondozo chi được dùng, dựa trên hình thái của con Tatsugiri trong miệng nó :
- Tatsugiri Hình Thái Curly tăng Attack 1 bậc.
- Tatsugiri Hình Thái Droopy tăng Defense 1 bậc.
- Tatsugiri Hình Thái Stretchy tăng Speed 1 bậc.
Commander sẽ không kích hoạt trong Multi battle và tera raid conflict. Gastro acerb và worry seed sẽ thất bại nếu mục tiêu có Đặc Tính Commander. function play, skill barter, Entrainment, và scribble sẽ thất bại nếu một trong hai Pokémon có Commander. Commander không thể bị sao chép bởi trace, world power of alchemy, hay telephone receiver. Commander không thể bị thay thế bởi Mummy hay Lingering Aroma, hay bị đổi bởi Wandering Spirit. Imposter có thể Biến Đổi thành Tatsugiri trong miệng của Dodonzo .
|
|
172
|
Competitive
|
Quyết Thắng
|
Khi một chỉ số bất kì của Pokémon này bị giảm bởi đối phương, Special Attack của nó tăng 2 bậc.
|
VI
|
014
|
Compound Eyes
|
Mắt Kép
|
Accuracy của tất cả chiêu thức của Pokémon này tăng thêm 1.3 lần. Ví dụ chiêu thức có độ chính xác là 70% thì sẽ thành 91%. Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỷ lệ gặp Pokémon hoang dã cầm vật phẩm tăng từ 50%/5%/1% lên đến 60%/20%/5%.
|
III
|
126
|
Contrary
|
Đảo Ngược
|
Khi chỉ số của Pokémon này thay đổi (bao gồm bởi đối phương hay do bản thân) (không tính BRN / PAR), việc giảm chỉ số sẽ thành tăng chỉ số và ngược lại, tăng chỉ số sẽ thành giảm chỉ số.
|
V
|
212
|
Corrosion
|
Ăn Mòn
|
Pokémon này có thể hạ độc bất kì Pokémon nào, cho dù có hệ Thép hay Poison (kể cả chính bản thân nếu giữ Toxic Orb).
Tuy nhiên, khả năng của Đặc tính này không áp dụng cho chiêu thức toxic spike. Nó cũng không thể hạ độc Pokémon có Đặc tính Immunity, và cũng không thể làm các chiêu thức hệ Độc gây sát thương lên hệ Thép được. Nếu chiêu thức của Pokémon này bị phản lại bởi chiêu thức charming coat hay Đặc tính Magic Bounce, chiêu thức đó sẽ không thể hạ độc Pokémon hệ Thép hay hệ Độc .
|
VII
|
294
|
Costar
|
|
Khi Pokémon có Đặc Tính này vào trận, nó sẽ sao chép các thay đổi chỉ số của đồng đội.
|
IX
|
238
|
Cotton Down
|
Lông Tơ
|
Nếu Pokémon này bị trúng chiêu thức gây sát thương, Speed của tất cả Pokémon khác sẽ bị giảm 1 bậc.
|
VIII
|
291
|
Cud Chew
|
|
Nếu một Pokémon có Cud Chew ăn Quả Mọng của nó hoặc Quả Mọng của chiêu thức Fling, hiệu ứng của Quả Mọng đó sẽ được kích hoạt lại vào cuối lượt tiếp theo.
|
IX
|
261
|
Curious Medicine
|
Thuốc Kỳ Diệu
|
Khi Pokémon này vào trận, tất cả bậc chỉ số của đồng đội trở về 0.
|
VIII
|
130
|
Cursed Body
|
Cơ Thể Nguyền Rủa
|
Nếu một chiêu thức tấn công Pokémon này, chiêu thức đó có 30% xác suất sẽ bị Disable trong 4 lượt (bao gồm cả lượt Cursed Body kích hoạt).
|
V
|
056
|
Cute Charm
|
Bùa Mê Khả Ái
|
Nếu Pokémon đối phương khác giới dùng chiêu thức tiếp xúc lên Pokémon này, đối phương sẽ có 30% bị Attracted bởi Pokémon này. Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã khác giới sẽ tăng đến 66,7%.
|
III
|
006
|
Damp
|
Ẩm Ướt
|
Khi Pokémon này vào trận, không Pokémon nào trên sân sẽ có thể sử dụng chiêu thức Seftdestruct, Explosion và Mind Blown. Đồng thời ngăn chặn sự kích hoạt của Aftermath.
|
III
|
216
|
Dancer
|
Vũ Công
|
Khi một Pokémon khác dùng chiêu thức dạng múa (bao gồm Feather Dance, Fiery Dance, Dragon Dance, Lunar Dance, Petal Dance, Revelation Dance, Quiver Dance, Swords Dance, Teeter Dance), Pokémon này sẽ lập tức sử dụng chiêu thức giống chiêu thức đó cho dù chưa đến lượt. Nó sẽ không kích hoạt khi chiêu thức đó đã bị sao chép bởi Đặc tính Dancer của Pokémon khác.
|
VII
|
186
|
Dark Aura
|
Linh Khí Hắc Ám
|
Đặc tính này tăng 33% sát thương cho chiêu thức hệ Bóng Tối của tất cả Pokémon trên sân.
|
VI
|
235
|
Dauntless Shield
|
Tấm Khiên Bất Khuất
|
Khi Pokémon này vào trận, Defense của nó sẽ tăng 1 bậc.
|
VIII
|
219
|
Dazzling
|
Chói Lọi
|
Ngăn chặn Pokémon này và đồng đội bị tấn công bởi những chiêu thức ưu tiên, bao gồm những chiêu thức được tăng điểm ưu tiên bởi Prankster, Gale Wings, Triage.
Những chiêu thức ảnh hưởng đến toàn bộ Pokemon trên sân ( trừ die song, flower carapace và Rototiller ) và những chiêu thức đặt bẫy ( bao gồm spike, toxic spike, stealth rock và sticky network ) không thể bị ngăn chặn bởi Dazzling, kể cả chi đã trở thành chiêu thức ưu tiên. Dazzling không có tác dụng với những chiêu thức ưu tiên của đồng đội .
|
VII
|
129
|
Defeatist
|
Kẻ Thua Cuộc
|
Khi HP của Pokémon này giảm xuống bằng hoặc hơn 1/2 tổng HP, Attack và Special Attack của nó giảm một nửa.
|
V
|
128
|
Defiant
|
Hiên Ngang
|
Khi một chỉ số bất kỳ của Pokémon này bị giảm bởi đối phương, Attack của nó sẽ tăng 2 bậc.
|
V
|
191
|
Delta Stream
|
Luồng Gió Delta
|
Khi Pokémon này vào trận, nó sẽ tạo ra một luồng gió cực mạnh sẽ làm vô hiệu hoá tất cả hiệu ứng của các chiêu thức Sunny Day, Rain Dance, Sandstorm và Hail, và các Đặc tính Drought, Drizzle, Sand Stream và Snow Warning. Thêm nữa, những chiêu thức đó sẽ không thể sử dụng và những Đặc tính đó sẽ không thể kích hoạt. Delta Stream còn làm cho tất cả các chiêu thức gây sát thương Siêu Hiệu Quả đối với hệ Bay trở thành gây sát thương bình thường đối với hệ Bay trong trận đấu.
|
VI
|
190
|
Desolate Land
|
Vùng Đất Tận Cùng
|
Khi Pokémon này vào trận, nó sẽ tạo ra môi trường nắng gắt sẽ làm vô hiệu hoá tất cả hiệu ứng của các chiêu thức Sunny Day, Rain Dance, Sandstorm và Hail, và các Đặc tính Drought, Drizzle, Sand Stream và Snow Warning. Thêm nữa, những chiêu thức đó sẽ không thể sử dụng và những Đặc tính đó sẽ không thể kích hoạt.
Desolate Land cung cấp tất cả hiệu ứng mà chiêu thức cheery sidereal day hay Đặc tính Drought cung cấp, thêm hiệu ứng là tất cả chiêu thức hệ Nước sẽ không thể sử dụng. Nắng gắt vẫn sẽ kích hoạt miễn là Pokémon này vẫn ở trong trận đấu .
|
VI
|
209
|
Disguise
|
Cải Trang
|
Mỗi trận đấu một lần, khi Mimikyu ở hình thái Disguised Form bị tấn công bởi những chiêu thức gây sát thương (kể cả sát thương khi tự đánh bản thân do rối trí), nó sẽ miễn nhiễm với sát thương đó và chuyển sang hình thái Busted Form.
Disguise sẽ không kích hoạt bởi sát thương perform spike, toxic spike, stealth rock hay bởi thời tiết. Disguise chỉ ngăn chặn sát thương chứ không vô hiệu hoá khả năng của chiêu thức đó, như là hiệu ứng chùn bước của chiêu thức forge out. Disguise không bị ảnh hưởng bởi character play, skill barter, simple beam, Entrainment và worry seed ; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of Alchemy và Receiver ; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi core hatchet man .
|
VII
|
088
|
Download
|
Tải Dữ Liệu
|
Nếu gặp đối phương có Defense bằng hoặc cao hơn Special Defense, Special Attack của Pokémon này tăng 50%. Nếu gặp đối phương có Defense thấp hơn Special Defense, Attack của Pokémon này tăng 50%.
|
IV
|
263
|
Dragon’s Maw
|
Hàm Rồng
|
Sức mạnh các chiêu thức hệ Rồng của Pokémon này tăng 50%.
|
VIII
|
002
|
Drizzle
|
Mưa Phùn
|
Nếu Pokémon này vào trận, nó sẽ gây ra mưa trong 5 lượt, hay 8 lượt nếu đang giữ Damp Rock.
Nếu mưa to, nắng gắt hoặc gió mạnh đang có hiệu lực, Drizzle sẽ không kích hoạt .
|
III
|
070
|
Drought
|
Hạn Hán
|
Nếu Pokémon này vào trận, nó sẽ gây ra nắng 5 lượt, hay 8 lượt nếu đang giữ Heat Rock.
Nếu mưa to, nắng gắt hoặc gió mạnh đang có hiệu lực, Drought sẽ không kích hoạt .
|
III
|
087
|
Dry Skin
|
Da Khô
|
Nếu Sunny Day đang có hiệu lực, Pokémon này sẽ mất 1/8 tổng HP mỗi lượt. Nếu Rain Dance đang có hiệu lực, Pokémon này sẽ hồi lại 1/8 tổng HP mỗi lượt.
Nếu Pokémon này trúng một chiêu thức hệ Nước, chiêu thức đó sẽ bị vô hiệu hoá và nó sẽ hồi lại 1/4 tổng horsepower. Nếu trúng one chiêu thức hệ Lửa, nó sẽ nhận thêm twenty-five % sát thương .
|
IV
|
048
|
Early Bird
|
Dậy Sớm
|
Pokémon này sẽ giảm thời gian bị SLP còn 50%, bao gồm cả do đối phương hay bản thân bởi Rest.
|
III
|
297
|
Earth Eater
|
|
Nếu Pokémon có Earth Eater bị đánh trúng bởi một chiêu thức hệ Đất, đòn tấn công đó sẽ bị vô hiệu hoá và Pokémon này sẽ hồi lại 1/4 tổng HP.
Earth Eater sẽ không kích hoạt nếu Pokémon này được bảo vệ khỏi chiêu thức hệ Đất .
|
IX
|
027
|
Effect Spore
|
Bào Tử
|
Đối phương tấn công bằng chiêu thức tiếp xúc lên Pokémon này sẽ có 30% bị PSN / PAR / SLP. Effect Spore không ảnh hưởng Pokémon hệ Cỏ, Pokémon có Overcoat và Pokémon đang giữ Safety Goggles.
|
III
|
226
|
Electric Surge
|
Lan Trào Điện Tích
|
Khi Pokémon này vào trận, nó sẽ tạo hiệu ứng của chiêu Electric Terrain trên sân đấu.
|
VII
|
280
|
Electromorphosis
|
|
Khi Pokémon có Đặc Tính này bị đánh trúng bởi một chiêu thức, chiêu thức hệ Điện tiếp theo của nó sẽ được tăng sát thương.
Nếu bị tấn công bởi chiêu thức đánh nhiều lần trong lượt, Đặc tính này sẽ kích hoạt ứng với từng lần đánh, nhưng lượng sát thương được sạc sẽ không cộng dồn .
|
IX
|
194
|
Emergency Exit
|
Thoát Hiểm
|
Khi HP của Pokémon này bị giảm xuống hơn một nửa so với tổng HP, nó sẽ bỏ chạy khi ở ngoài hoang dã hoặc sẽ đổi với Pokémon khác trong trận đấu. Tuy nhiên, Đặc tính này không kích hoạt khi bị giảm HP do sát thương khi rối trí, thời tiết, hay dùng chiêu thức Substitute.
|
VII
|
187
|
Fairy Aura
|
Linh Khí Thần Tiên
|
Đặc tính này tăng 33% sát thương cho chiêu thức hệ Tiên của tất cả Pokémon trên sân.
|
VI
|
111
|
Filter
|
Bộ Lọc
|
Pokémon này chỉ nhận 3/4 sát thương từ các chiêu thức Siêu Hiệu Quả.
|
IV
|
049
|
Flame Body
|
Cơ Thể Bùng Cháy
|
Pokémon tấn công bằng chiêu thức tiếp xúc lên Pokémon này sẽ có 30% bị BRN.
Nếu mang theo Pokémon trong đội hình thì giảm một nửa thời gian nở trứng. Hiệu ứng này không cộng dồn với chính nó, Magmar Armor, hay Steam Engine ; tuy nhiên, nó có thể cộng dồn với các hatch power như pas power, O-Power, hay Roto hatch .
|
III
|
138
|
Flare Boost
|
Khuếch Đại Hỏa Tính
|
Special Attack của Pokémon này tăng 50% khi bị BRN.
|
V
|
018
|
Flash Fire
|
Tiếp Lửa
|
Khi đối phương tấn công Pokémon này với chiêu thức hệ Lửa, chiêu thức đó sẽ bị vô hiệu hóa và đồng thời khi Pokémon này tung ra chiêu thức hệ Lửa, Attack và Special Attack của nó tăng 50%.
Trong phiên bản sword & harbor, nếu Pokémon có đặc tính này ở đầu đội hình ( kể cả đã bất tỉnh ), tỉ lệ gặp Pokemon hoang dã hệ Lửa tăng fifty % .
|
III
|
122
|
Flower Gift
|
Quà Tặng Hoa Tươi
|
Khi trời nắng, Attack và Special Attack của Cherrim và đồng đội của nó tăng 50%.
Flower Gift không bị ảnh hưởng bởi character dally, skill barter và Entrainment ; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of Alchemy và Receiver .
|
IV
|
166
|
Flower Veil
|
Màn Hoa Tươi
|
Pokémon này ngăn chặn chỉ số của đồng đội hệ Cỏ bị giảm (không tính bởi bản thân) và đồng thời ngăn chặn sự nhiễm trạng thái (BRN / PAR / PSN / FRZ / SLP (kể cả Yawn)). Đặc tính ngày không có tác dụng với Flame Orb, Toxic Orb, và chiêu thức Rest.
|
VI
|
218
|
Fluffy
|
Lông Xốp
|
Pokémon này chỉ nhận một nửa sát thương từ các chiêu thức tiếp xúc, đồng thời nhận gấp đôi sát thương từ các chiêu thức hệ Lửa. Các chiêu thức tiếp xúc hệ Lửa và các chiêu thức tiếp xúc bị ảnh hưởng bởi Long Reach sẽ gây sát thương bình thường lên Pokémon này.
|
VII
|
059
|
Forecast
|
Dự Báo Thời Tiết
|
Castform sẽ chuyển dạng và hệ tuỳ vào điều kiện thời tiết: sang hệ Lửa trong trời nắng/nắng gắt, hệ Nước trong trời mưa/mưa to, Ice trong bão tuyết và chuyển về hệ Thường nếu có bão cát, sương mù, gió mạnh hoặc không có thời tiết. Nếu có Pokémon trên sân có Air Lock hay Cloud Nine, Castform cũng sẽ chuyển về hệ Thường.
Forecast không bị ảnh hưởng bởi role play, skill trade, childlike air, Entrainment và worry seeded player ; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of Alchemy và Receiver ; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi core hatchet man .
|
III
|
108
|
Forewarn
|
Báo Mộng
|
Báo hiệu chiêu thức có Power mạnh nhất (bao gồm các chiêu OHKO) của đối thủ.
|
IV
|
132
|
Friend Guard
|
Bảo Hộ Đồng Đội
|
Pokémon này được giảm 25% sát thương từ đồng đội trong Double hoặc Triple Battle.
|
V
|
119
|
Frisk
|
Bắt Bài
|
Báo hiệu vật phẩm đang giữ của đối thủ (tất cả nếu nhiều hơn một) khi Pokémon này vào trận.
|
IV
|
230
|
Full Metal Body
|
Bảo Hộ Kim Loại
|
Ngăn chặn chỉ số của bản thân bị giảm bởi chiêu thức hay Đặc tính của Pokémon khác (như Scary Face và Intimidate), bao gồm cả Sticky Web.
Full Metal Body không ngăn chặn Pokémon tự giảm chỉ số của bản thân từ việc sử dụng chiêu thức như world power hay shell bang up ; từ các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp chỉ số như vật phẩm cast-iron ball, những trạng thái như BRN / par, chiêu thức precaution split, ability split, center trade, guard barter, power trade, baton pass, và disorderly. Không giống như White Smoke and Clear Body, đặc tính này không thể bị vô hiệu bởi chiêu thức và Đặc tính ( Mold Breaker, Teravolt và Turboblaze ) .
|
VII
|
169
|
Fur Coat
|
Áo Khoác Lông
|
Defense của Pokémon này được nhân đôi.
|
VI
|
177
|
Gale Wings
|
Cánh Lướt Gió
|
Các chiêu thức tấn công hệ Bay của Pokémon này được +1 điểm ưu tiên khi Pokémon này đầy HP.
Đặc tính này không tăng điểm ưu tiên cho chiêu thức hide might hệ bay, natural endow và sagacity .
|
VI
|
206
|
Galvanize
|
Mạ Điện
|
Tất cả chiêu thức hệ Thường của Pokémon này trở thành hệ Điện và được tăng 20% sức mạnh.
|
VII
|
082
|
Gluttony
|
Phàm Ăn
|
Nếu Pokémon này cầm 1 quả mọng thì nó sẽ sử dụng quả mọng đó ngay khi HP giảm xuống 50% hoặc thấp hơn thay vì 25% như thường lệ.
|
IV
|
183
|
Gooey
|
Nhớp Nháp
|
Nếu đối phương tấn công Pokémon này bằng chiêu thức tiếp xúc, Speed của đối phương sẽ bị giảm 1 bậc.
|
VI
|
255
|
Gorilla Tactics
|
Hoang Mang
|
Attack của Pokémon này tăng 50% nhưng Pokémon này chỉ sử dụng được một chiêu thức, giống với hiệu ứng của Choice Band. Hiệu ứng này cộng dồn với các vật phẩm Choice, nghĩa là nếu Pokémon có Đặc tính được giữ Choice Band sẽ được tăng 125% Attack.
Gorilla Tactics tạm thời không có tác dụng chi Pokémon biến dạng Dynamax .
|
VIII
|
179
|
Grass Pelt
|
Lông Mao Thảo Mộc
|
Defense của Pokémon này tăng 50% khi đang có hiệu ứng của chiêu Grassy Terrain.
|
VI
|
229
|
Grassy Surge
|
Lan Trào Thảo Mộc
|
Khi Pokémon này vào trận, nó sẽ tạo hiệu ứng của chiêu Grassy Terrain trên sân đấu.
|
VII
|
265
|
Grim Neigh
|
Tiếng Hí Đen
|
Khi Pokémon này trực tiếp hạ gục một Pokémon khác (kể cả đồng đội) bằng một chiêu thức gây sát thương thì Special Attack của nó tăng 1 bậc (tối đa 6).
|
VIII
|
283
|
Good as Gold
|
|
Pokémon có Đặc Tính này không bị ảnh hưởng bởi các chiêu thức trạng thái của các Pokémon khác.
|
IX
|
275
|
Guard Dog
|
|
Pokémon có Đặc Tính này không bị ảnh hưởng bởi những chiêu thức ép rút lui (như Roar, Circle Throw, …) và vật phẩm tương tự (Red Card). Đặc Tính này chỉ có tác dụng lên bản thân Pokémon chứ không cấm việc các Pokémon khác tự đổi.
Nếu Pokémon có Đặc Tính này bị ảnh thưởng bởi Intimidate, chỉ số assail của nó sẽ tăng one bậc thay vì giảm one bậc như thông thường .
|
IX
|
241
|
Gulp Missile
|
Tên Lửa Nuốt Chửng
|
Sau khi Cramorant dùng chiêu thức Surf hoặc Dive, Cramorant sẽ bắt con mồi trong miệng và thay đổi hình thái dựa trên lượng HP còn lại.
Nếu horsepower của nó nhiều hơn một nửa, nó sẽ bắt một memorize Arrokuda và đổi hình thái thành gulp form. Nếu horsepower của nó ít hơn một nửa, nó sẽ bắt một convict Pikachu và đổi hình thái thành gorge shape. Nếu nó bị dính một chiêu thức ở bất kì hình thái nào, nó sẽ phun memorize mồi lên Pokémon tấn công, gây sát thương bằng 1/4 horsepower của Pokémon tấn công kèm theo hiệu ứng tuỳ theo victimize mồi : Arrokuda sẽ giảm defense của Pokémon tấn công one bậc, trong chi Pikachu sẽ par Pokémon tấn công. Nếu đối phương có Magic Guard, nó sẽ không nhận sát thương nhưng vẫn nhận hiệu ứng tuỳ theo memorize mồi. Nếu Cramorant biến dạng Dynamax, nó sẽ biến trở về lại dạng gốc ( mà không phun right ascension con mồi ). Gastro acid, worry seed và simple beam sẽ thất bại nếu mục tiêu có Gulp Missile. function play, skill trade và Entrainment sẽ thất bại nếu một trong hai Pokémon có Gulp Missile. Gulp Missile không thể bị sao chép bởi Trace .
|
VIII
|
062
|
Guts
|
Ngoan Cường
|
Khi Pokémon này dính phải BRN / PAR / PSN / SLP thì Attack của nó tăng 50%, đồng thời bỏ qua sự giảm Attack do BRN.
|
III
|
289
|
Hardon Engine
|
|
Hadron Engine tạo ra hiệu ứng của chiêu Electric Terrain trên sân khi Pokémon có Đặc tính này được tung ra trong 5 lượt, hay 8 lượt nếu Pokémon đang giữ Terrain Extender.
Hadron Engine cũng tăng particular attack của Pokémon này lên thirty-three %. skill barter sẽ thất bại nếu một trong hai Pokémon có hadron engine .
|
IX
|
139
|
Harvest
|
Thu hoạch
|
Nếu Pokémon này đã sử dụng quả mọng (bao gồm cả bởi Fling và Natural Gift) thì sẽ có 50% xác suất quả mọng đó sẽ được hồi lại ở cuối những lượt sau. Nếu trời nắng, quả mọng sẽ luôn được phục hồi.
|
V
|
131
|
Healer
|
Trái Tim Trị Liệu
|
Pokémon này có 30% chữa trạng thái cho một đồng đội ở cuối lượt trong Đấu Đôi hoặc Đấu Ba và sẽ chữa trước khi nhận sát thương từ BRN / PSN. Nếu có nhiều đồng đội đang bị nhiễm trạng thái, từng Pokémon sẽ có 30% xác suất được chữa trị, và có thể chữa trị nhiều hơn một đồng đội.
|
V
|
085
|
Heatproof
|
Cách Nhiệt
|
Giảm tất cả sát thương từ những chiêu thức hệ Lửa xuống 50%, đồng thời giảm sát 50% sát thương bởi BRN.
|
IV
|
134
|
Heavy Metal
|
Kim Loại Nặng
|
Trọng lượng của Pokémonn này được nhân đôi. Điều này sẽ giúp tăng sức mạnh cho các chiêu thức Heavy Slam và Heat Crash của bản thân, giảm lượng sát thương nhận vào từ các chiêu thức Heavy Slam và Heat Crash của đối phương nhưng cũng đồng thời tăng lượng sát thương nhận vào từ các chiêu thức Low Kick.
|
V
|
118
|
Honey Gather
|
Tìm Mật
|
Nếu không cầm vật phẩm gì thì sau trận đấu, Pokémon này có thể nhặt được một Honey, giống với Pickup. Tỉ lệ nhặt được Honey phụ thuộc vào cấp độ của Pokémon, bắt đầu từ 5% khi ở cấp độ 1-10, tăng thêm 5% cho mỗi 10 cấp độ sau đó, và tối đa 50% ở cáp độ 91-100.
|
IV
|
037
|
Huge Power
|
Đại Lực Sĩ
|
Attack của Pokémon này được nhân đôi.
|
III
|
258
|
Hunger Switch
|
Kích Hoạt Cơn Đói
|
Ở cuối lượt, Morpeko sẽ thay đổi hình thái giữa Full Belly Mode và Hangry Mode. Ở dạng Full Belly Mode, chiêu thức Aura Wheel sẽ có hệ Điện; ở dạng Hangry Mode, nó sẽ có hệ Bóng Tối.
Nếu Hunger Switch bị vô hiệu hoá hay thay thế, Morpeko sẽ giữ nguyên hình thái hiện tại .
|
VIII
|
055
|
Hustle
|
Hăng Hái
|
Attack của Pokémon này tăng 50% nhưng độ chính xác của các chiêu thức vật lý giảm 20%. Độ giảm chính xác không ảnh hưởng đến các chiêu thức không bao giờ trượt như Aerial Ace.
Từ Pokémon emerald trở đi, nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã có cấp độ cao tăng fifty % ( ví dụ từ twenty-five % sẽ thành seventy-five % ), giống Pressure và Vital Spirit .
|
III
|
093
|
Hydration
|
Thủy Hoá
|
Khi Rain Dance đang có hiệu lực, Pokémon này sẽ tự chữa BRN / FRZ / PAR / SLP (kể cả Yawn) / PSN vào cuối lượt trước khi nhận sát thương từ BRN / PSN.
|
IV
|
052
|
Hyper Cutter
|
Kềm Siêu Lực
|
Đối phương không thể giảm Attack của Pokémon này, tuy nhiên Pokémon vẫn bị giảm bởi các chiêu thức thay đổi chỉ số trực tiếp như Power Swap, Guard Swap và Power Split. Đặc tính này không hề ngăn Pokémon tự giảm Attack.
|
III
|
115
|
Ice Body
|
Cơ Thể Băng Giá
|
Khi Hail đang có hiệu lực, Pokémon này sẽ hồi phục 1/16 tổng HP vào cuối lượt và không nhận sát thương từ Hail.
|
IV
|
248
|
Ice Face
|
Khuôn Mặt Băng
|
Khi Eiscue ở hình thái Ice Face bị trúng một chiêu thức vật lý, nó sẽ không nhận sát thương và chuyển thành dạng Noice Face. Nếu Eiscue chuyển thành dạng Noice Face trong khi có bão tuyết, nó sẽ chuyển về dạng Ice Face ở cuối lượt.
ice rink side không bảo vệ khỏi những chiêu thức đặc biệt. Eiscue dạng Noice boldness chỉ có thể chuyển về dạng ice face một lần trong mỗi trận bão tuyết .
|
VIII
|
246
|
Ice Scales
|
Vảy Băng Giá
|
Pokémon này sẽ được giảm một nửa sát thương từ các chiêu thức đặc biệt.
|
VIII
|
035
|
Illuminate
|
Phát Quang
|
Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỷ lệ gặp Pokémon hoang dã sẽ nhân đôi, giống với Arena Trap và Swarm.
|
III
|
149
|
Illusion
|
Ảo Ảnh
|
Hình dạng, giới tính, tên, hệ và Pokéball của Pokémon này sẽ biến đổi giống với Pokémon cuối đội hình.
Illusion sẽ không giả dạng nếu Pokémon cuối đội hình bị ngất xỉu hay có cùng loài. Illusion không sao chép cấp độ của Pokémon đó. Nếu có một Quả trứng ở cuối đội hình thì Pokémon này sẽ biến đổi thành Pokémon trong quả trứng đó. Các hiệu ứng quyến rũ như từ chiêu thức Attact chỉ có tác dụng với giới tính thật của Pokémon này. Ảo ảnh sẽ biến mất chi Pokémon nhận sát thương trực tiếp hay bị đổi Đặc tính. Illusion không bị ảnh hưởng bởi function play và skill trade ; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of Alchemy và Receiver .
|
V
|
017
|
Immunity
|
Miễn Dịch
|
Pokémon này không thể bị PSN. Đặc tính này sẽ chữa PSN cho Pokémon mang nó nếu đã bị PSN từ trước (nhận được Đặc tính này từ Skill Swap hay bị PSN từ một Pokémon mang đặc tính Mold Breaker).
|
III
|
150
|
Imposter
|
Kẻ Giả Mạo
|
Pokémon này sẽ biến thành đối phương khi vào trận và được quyền sử dụng tất cả chiêu thức mà đối phương biết. Imposter sẽ sao chép ngoại hình, tiếng kêu, chiêu thức (tất cả đều có 5 PP), Đặc tính, chỉ số (trừ HP), sự thay đổi chỉ số (nhưng không sao chép chỉ số bị thay đổi trực tiếp như bởi Choice Specs), cân nặng, và dạng tiến hoá Mega và hình thái (bất kể vật phẩm đang giữ). Imposter không sao chép chỉ số cá thể (cho việc dùng chiêu thức Hidden Power), tình bạn hay giới tính.
Imposter sẽ không kích hoạt chi đối phương đã biến hình, cải trang với Illusion, hay ở phía sau một hình nhân ( chiêu thức substitute ). Imposter chỉ kích hoạt chi Pokémon với một Đặc tính được cho radium sân và nếu nó thất bại trong việc kích hoạt, nó sẽ không kích hoạt lại trừ chi Pokémon mang Imposter được thu về và cho ra sân lại. Trong Đấu Đôi, Đấu bachelor of arts và conflict royal, Imposter sẽ sao chép đối phương ở vị trí đối diện trực tiếp với nó. Nếu không có đối phương nào thì Imposter sẽ không kích hoạt. chi gặp Đàn Pokémon hoang dã ( drove confrontation ), Imposter sẽ sao chép đối phương ở vị trí bên phải ngoài cùng .
|
V
|
151
|
Infiltrator
|
Xâm Nhập
|
Pokémon này khi tấn công sẽ bỏ qua các chiêu thức bảo vệ của đối phương như là Safeguard, Reflect, Light Screen, Mist, Substitute và Aurora Veil.
|
V
|
215
|
Innards Out
|
Bộc Phát
|
Khi Pokémon sở hữu Đặc tính này bị hạ gục bởi chiêu thức của đối phương, nó sẽ gây một lượng sát thương lên đối phương bằng với lượng HP còn lại trước khi bị chiêu thức đó hạ gục.
|
VII
|
039
|
Inner Focus
|
Sức Mạnh Ý Chí
|
Pokémon này không thể bị chùn bước. Tuy nhiên nó vẫn sẽ chùn bước trước các chiêu thức có tác dụng của Mold Breaker, Teravolt và Turboblaze.
|
III
|
015
|
Insomnia
|
Mất Ngủ
|
Pokémon này không thể SLP (kể cả Yawn). Chiêu thức Rest sẽ thất bại khi được dùng bởi Pokémon này.
|
III
|
022
|
Intimidate
|
Hăm Doạ
|
Khi Pokémon này vào trận, Attack của mỗi đối phương bị giảm 1 bậc.
Pokémon hoang dã chi đối đầu với Pokémon có Intimidate sẽ có thiên hướng gọi sự trợ giúp nhiều hơn, giống với Pressure và Unnerve. Từ Pokémon emerald trở đi, nếu Pokémon này ở đầu đội hình thì có fifty % xác suất sẽ ngăn chặn sự xuất hiện của Pokémon hoang dã thấp hơn five cấp độ của Pokémon này, giống với Keen Eye .
|
III
|
234
|
Intrepid Sword
|
Lưỡi Kiếm Kiên Cường
|
Khi Pokémon này vào trận, Attack của nó sẽ tăng 1 bậc.
|
VIII
|
160
|
Iron Barbs
|
Gai Thép
|
Pokémon tấn công Pokémon này bằng chiêu thức tiếp xúc sẽ bị trừ 1/8 tổng HP.
|
V
|
089
|
Iron Fist
|
Thiết Quyền
|
Pokémon này được tăng 20% sức mạnh cho các chiêu thức đấm.
Các chiêu thức được áp dụng : bullet punch, comet punch, dizzy punch, enfeeble punch, double iron knock, dynamic punch, fuel punch, stress punch, forge sleeve, frost punch, mach punch, Mega punch, meteoroid mash, plasma fist, Power-up punch, tail punch, flip uppercut, và thunder punch .
|
IV
|
154
|
Justified
|
Chính Đáng
|
Khi Pokémon này bị tấn công bởi chiêu thức hệ Bóng Tối, Attack của nó tăng 1 bậc.
|
V
|
051
|
Keen Eye
|
Tinh Mắt
|
Đối phương không thể giảm Accuracy của Pokémon này. Hiệu ứng này không áp dụng cho các đặc tính ảnh hưởng trực tiếp tới Accuracy như Wonder Skin và Sand Veil. Pokémon này khi tấn công sẽ bỏ qua Evasiveness của đối phương.
Từ Pokémon emerald trở đi, nếu Pokémon này ở đầu đội hình thì có fifty % xác suất sẽ ngăn chặn sự xuất hiện của Pokémon hoang dã thấp hơn five cấp độ của Pokémon này, giống với Intimidate .
|
III
|
103
|
Klutz
|
Vụng Về
|
Pokémon này không thể sử dụng vật phẩm nó cầm và không thể sử dụng được chiêu thức Fling. Nếu Pokémon này sử dụng chiêu thức Bug Bite hay Pluck, nó vẫn sử dụng được quả mọng của đối phương. Chiêu thức Techno Blast hay Multi-Attack khi được Pokémon này sử dụng sẽ là hệ Thường.
Klutz không áp dụng đối với những vật phẩm như macho brace, option scarf, choice specification và choice ring .
|
IV
|
102
|
Leaf Guard
|
Phòng Vệ Lá Cây
|
Khi trời nắng, Pokémon này sẽ không thể bị PSN / BRN / FRZ / PAR / SLP (kể cả Yawn, Sleep). Leaf Guard không chữa trạng thái đã tồn tại trước khi trời nắng.
|
IV
|
026
|
Levitate
|
Lơ Lửng
|
Pokémon này miễn nhiễm với các chiêu thức gây sát thương hệ Đất (trừ Thousand Arrows), đồng thời miễn nhiễm với Spikes, Toxic Spikes, Sticky Web, Rototiller, các chiêu thức Electric / Misty / Psychic / Grassy Terrain và Đặc tính Arena Trap.
Sự miễn nhiễm sẽ bị mất chi Pokémon bị ảnh hưởng bởi chiêu thức graveness hoặc giữ cast-iron ball, chịu tác dụng của impress, hay bị trúng chiêu thức smack toss off hay thousand arrow .
|
III
|
236
|
Libero
|
Tự Do
|
Pokémon này thay đổi hệ của nó theo hệ của chiêu thức mà nó sẽ dùng. Pokémon này sẽ luôn trở thành đơn hệ.
Vì Đặc tính này sẽ kích hoạt trước chi thi triển chiêu thức, Pokémon này sẽ luôn được knife cho mỗi chiêu thức nó dùng ( trừ struggle ) và toxic sẽ luôn luôn trúng .
|
VIII
|
135
|
Light Metal
|
Kim Loại Nhẹ
|
Trọng lượng của Pokémonn này được giảm một nửa. Điều này sẽ giúp giảm lượng sát thương nhận vào từ các chiêu thức Low Kick, Grass Knot, nhưng đồng thời tăng lượng sát thương nhận vào từ các chiêu thức Heavy Slam và Heat Crash và giảm sức mạnh của các chiêu thức Heavy Slam và Heat Crash của bản thân.
|
V
|
031
|
Lightning Rod
|
Cột Thu Lôi
|
Pokemon này làm cho bất kỳ chiêu thức hệ Điện một-mục-tiêu tấn công vào chính nó, bao gồm cả chiêu thức Hidden Power hệ Điện, Judment và Nature Gift; khi trúng một chiêu thức hệ Điện, Pokemon này sẽ không nhận sát thương và Special Attack của nó tăng lên 1 bậc.
Trong Pokémon emerald, nếu Pokémon này ở đầu đội hình, các Nhà huấn luyện đã được lưu trong PokéNav sẽ thường xuyên gọi cho người chơi hơn. Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã hệ Điện tăng fifty %, giống với Static .
|
III
|
007
|
Limber
|
Linh Hoạt
|
Pokémon này không thể bị PAR.
|
III
|
268
|
Lingering Aroma
|
|
Khi Pokémon có Đặc Tính này bị đánh trúng bởi một chiêu thức có tiếp xúc bởi một Pokémon khác thì Đặc Tính của Pokémon tấn công sẽ trở thành Lingering Aroma. Ngoài mục đích làm lây nhiễm Lingering Aroma thì Đặc tính này không có hiệu ứng nào khác. Pokémon tấn công sẽ nhận lại Đặc Tính gốc khi được đổi, ngất xỉu hay trận đấu kết thúc.
Multitype, Zen Mode, Stance Change, Shields Down, Schooling, Disguise, Battle Bond, Power Construct, Comatose, RKS System, Ice Face, As One, Zero to Hero, Commander, Mummy, và bản thân Lingering Aroma không bị ảnh hưởng bởi Lingering Aroma .
|
IX
|
064
|
Liquid Ooze
|
Dịch Nhầy Độc
|
Nếu Pokémon khác dùng chiêu thức hút HP lên Pokémon này, Pokémon dùng chiêu sẽ nhận sát thương tương ứng với số HP đáng lẽ phải nhận. Pokémon này vẫn nhận sát thương từ chiêu thức như thường lệ.
|
III
|
204
|
Liquid Voice
|
Giọng Ca Ướt Át
|
Tất cả chiêu thức có nguồn gốc âm thanh của Pokémon này trở thành chiêu thức hệ Nước.
|
VII
|
203
|
Long Reach
|
Tầm Xa
|
Pokémon này có thể dùng chiêu thức tiếp xúc mà không cần chạm vào đối phương.
|
VII
|
156
|
Magic Bounce
|
Gương Ma Thuật
|
Phản lại mọi chiêu thức giảm chỉ số, chiêu thức gây trạng thái, các chiêu thức đặt bẫy và các chiêu như Taunt và Torment lên Pokémon ra chiêu.
|
V
|
098
|
Magic Guard
|
Phòng Vệ Ma Thuật
|
Ngăn chặn mọi sát thương không phải từ các chiêu thức trực tiếp, nhưng không ngăn chặn sự nhiễm trạng thái gây sát thương (PSN (kể cả Toxic) / BRN).
Magic Guard ngăn chặn mọi sát thương gây radium bởi thời tiết, PSN ( kể cả toxic ), BRN, hiệu ứng của các chiêu thức curse và bleed seed, các chiêu thức đặt bẫy, các chiêu thức gây sát thương kick back ( trừ struggle ), và sát thương chi dùng chiêu thức mind blow. Magic Guard cũng ngăn chặn sát thương gây right ascension bởi vật phẩm biography orb, nhưng Pokémon giữ nó vẫn được tăng sức mạnh. Magic Guard không ngăn chặn sát thương từ việc bị choáng váng và những chiêu thức ảnh hưởng trực tiếp lên horsepower của Pokémon như chiêu thức annoyance split, belly drum, substitute, hoặc Pokémon hệ milliampere dùng chính horsepower của nó cho chiêu thức curse. Những chiêu thức làm cho Pokémon ngất xỉu, như fortune adhere hay die song vẫn khiến cho Pokémon có Magic Guard bị ngất xỉu. Magic Guard không bị ảnh hưởng bởi Mold Breaker, Teravolt và Turboblaze .
|
IV
|
170
|
Magician
|
Ảo Thuật Gia
|
Khi đang không giữ vật phẩm, Pokémon này sẽ ăn cắp vật phẩm đối phương đang giữ khi nó ra chiêu thức gây sát thương.
Magician không ăn cắp được mail hay Z-Crystal, Griseous ball đang giữ bởi Giratina, home plate đang giữ bởi Arceus, một bộ nhớ đang giữ bởi Silvally, drive đang giữ bởi Genesect, Đá Mega đang giữ bởi Pokémon có thể sử dụng nó để tiến hoá Mega, bluing eyeball đang giữ bởi Kyogre, red orb đang giữ bởi Groudon và vật phẩm đang giữ bởi Pokémon có Đặc tính Sticky Hold ( trừ chi nó bị hạ gục bởi chiêu thức ) .
|
VI
|
040
|
Magma Armor
|
Giáp Mắc Ma
|
Pokémon này không thể bị FRZ.
Nếu mang theo Pokémon trong đội hình thì giảm một nửa thời gian nở trứng. Hiệu ứng này không cộng dồn với chính nó, Flame Body, hay Steam Engine ; tuy nhiên, nó có thể cộng dồn với các hatch power như pass power, O-Power, hay Roto brood .
|
III
|
042
|
Magnet Pul
|
Từ Tính
|
Khi Pokémon này vào trận, đối phương có hệ Thép sẽ không thể đổi hoặc trốn thoát (kể cả Teleport).
Pokémon hệ massachusetts sẽ miễn nhiễm với Magnet Pull ( cho dù có hệ Thép ). Pokémon vẫn được đổi nếu dùng các chiêu thức baton spend, u-turn, volt switch over hay separate blast. Việc giữ shed shell chỉ cho đổi Pokémon chứ không thể chạy hoặc teleport. Pokémon có Đặc tính Run Away hoặc đang giữ smoke ball chỉ phép chạy hoặc teleport chứ không thể đổi. Nếu Pokémon hoang dã có Magnet Pull và Pokémon có hệ Thép của người chơi bị hạ gục, nếu người chơi định bỏ chạy thay vì cho Pokémon khác ra, họ sẽ không bị ảnh hưởng bởi Magnet Pull. Magnet Pull không ảnh hưởng đến đồng đội. Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã hệ Thép tăng thành fifty %, nếu có .
|
III
|
063
|
Marvel Scale
|
Vảy Thần Kì
|
Khi Pokémon này bị BRN / FRZ / PAR / PSN / SLP thì Defense của nó tăng 50%.
|
III
|
178
|
Mega Launcher
|
Bệ Phóng Siêu Cấp
|
Pokémon này nhận được thêm 50% sức mạnh cho các chiêu thức Aura Sphere, Dark Pulse, Dragon Pulse, Origin Pulse và Water Pulse. Heal Pulse sẽ hồi phục 75% tổng HP của mục tiêu thay vì 50% như thường lệ.
|
VI
|
196
|
Merciless
|
Tàn Nhẫn
|
Nếu đối phương đang bị PSN (kể cả Toxic), mọi chiêu thức của Pokémon này đều trở thành đòn chí mạng, trừ khi đối phương có Đặc tính Battle Armor hay Shield Armor hoặc Lucky Chant đang có tác dụng.
|
VII
|
250
|
Mimicry
|
Bắt Chước
|
Pokémon này sẽ thay đổi hệ của nó tuỳ theo môi trường sân đấu: hệ Điện khi có tác dụng của Electric Terrain, hệ Cỏ khi có tác dụng của Grassy Terrain, hệ Tiên khi có tác dụng của Misty Terrain, hệ Siêu Linh khi có tác dụng của Psychic Terrain.
|
VIII
|
058
|
Minus
|
Cực Âm
|
Special Attack của Pokémon này tăng 50% trong Double Battle khi đồng đội có Đặc tính là Plus hoặc Minus.
|
III
|
240
|
Mirror Armor
|
Giáp Gương
|
Pokémon này sẽ phản lại hiệu ứng giảm chỉ số của chiêu thức hay Đặc tính lên đối phương.
Nếu Pokémon này bị ảnh hưởng bởi sticky web, hiệu ứng sẽ phản lại đối phương .
|
VIII
|
228
|
Misty Surge
|
Lan Trào Sương Mù
|
Khi Pokémon này vào trận, nó sẽ tạo hiệu ứng của chiêu Misty Terrain trên sân đấu.
|
VII
|
104
|
Mold Breaker
|
Phá Vỡ Khuôn Mẫu
|
Khi Pokémon này tấn công, nó sẽ bỏ qua các Đặc tính (bao gồm cả đồng đội và đối phương) mà có thể thay đổi sát thương (bao gồm cả tăng và giảm) hay ngăn chặn hiệu ứng chiêu thức của nó.
Những Đặc tính đó bao gồm Aroma Veil, Battle Armor, Big Pecks, Bulletproof, Clear Body, Contrary, Damp, Dazzling, Disguise, Dry Skin, Filter, Flash Fire, Flower Gift, Flower Veil, Fluffy, Friend Guard, Fur Coat, Heatproof, Heavy Metal, Hyper Cutter, Ice Face, Ice Scales, Immunity, Inner Focus, Insomnia, Keen Eye, Leaf Guard, Levitate, Light Metal, Lightningrod, Limber, Magic Bounce, Magma Armor, Marvel Scale, Mirror Armor, Motor Drive, Multiscale, Oblivious, Overcoat, Own Tempo, Pastel Veil, Punk Rock, Queenly Majesty, Sand Veil, Sap Sipper, Shell Armor, Shield Dust, Simple, Snow Cloak, Solid Rock, Soundproof, Sticky Hold, Storm Drain, Sturdy, Suction Cups, Sweet Veil, Tangled Feet, Telepathy, Thick Fat, Unaware, Vital Spirit, Volt Absorb, Water Absorb, Water Bubble, Water Veil, White Smoke, Wonder Guard và Wonder Skin. Mold Breaker không bỏ qua hiệu ứng của Aura Break, Magic Guard, Comatose, Shields Down, Full Metal Body, Shadow Shield, và Prism Armor .
|
IV
|
141
|
Moody
|
Tuỳ Tâm Trạng
|
Sau mỗi lượt, một chỉ số bất kì (kể cả độ chính xác và độ né tránh) của Pokémon này tăng 2 bậc trong khi một chỉ số khác giảm 1 bậc.
|
V
|
078
|
Motor Drive
|
Động Cơ Điện Năng
|
Nếu một chiêu thức hệ Điện tấn công Pokémon này, chiêu thức đó sẽ bị vô hiệu hoá và Speed của nó sẽ tăng 1 bậc.
|
IV
|
153
|
Moxie
|
Cao Ngạo
|
Khi Pokémon này trực tiếp đánh bại một Pokémon khác (kể cả đồng đội), Attack của nó tăng 1 bậc.
|
V
|
136
|
Multiscale
|
Đa Vảy
|
Khi Pokémon này đầy HP, nó chỉ phải nhận một nửa sát thương từ các chiêu thức. Đặc tính này không hề giảm lượng HP gây ra bởi các chiêu thức luôn gây HP xác định như Night Shade.
|
V
|
121
|
Multitype
|
Đa Hệ
|
Arceus đổi hệ và hình thái theo hệ của Plate và Z-Crystal mà ngài đang giữ, đồng thời làm cho các chiêu thức như Thief, Covet, Trick, Switcheroo, Knock Off, Simple Beam và Entrainment không có tác dụng.
Nếu một Pokémon biến đổi thành Arceus, hệ và hình thái của nó sẽ biến theo Arceus gốc.
Multitype không bị ảnh hưởng bởi role play, skill trade, dim-witted beam, Entrainment và concern seed ; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of Alchemy và Receiver ; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi core hatchet man .
|
IV
|
152
|
Mummy
|
Xác Ướp
|
Khi Pokémon có Đặc Tính này bị đánh trúng bởi một chiêu thức có tiếp xúc bởi một Pokémon khác thì Đặc Tính của Pokémon tấn công sẽ trở thành Mummy. Ngoài mục đích làm lây nhiễm Mummy thì Đặc tính này không có hiệu ứng nào khác. Pokémon tấn công sẽ nhận lại Đặc Tính gốc khi được đổi, ngất xỉu hay trận đấu kết thúc.
Multitype, Zen Mode, Stance Change, Shields Down, Schooling, Disguise, Battle Bond, Power Construct, Comatose, RKS System, Ice Face, As One, Zero to Hero, Commander, Lingering Aroma, và bản thân Mummy không bị ảnh hưởng bởi Mummy .
|
V
|
298
|
Mycelium Might
|
|
Pokémon có Đặc Tính này luôn ra đòn sau cùng khi sử dụng chiêu thức trạng thái, đồng thời các Đặc Tính có thể ngăn chặn được chiêu thức trạng thái của nó sẽ bị vô hiệu hoá.
Ví dụ, nếu một Pokémon có mycelium might dùng chiêu thức whine sẽ luôn đi sau cùng, nhưng có thể ảnh hưởng đối phương có Big Pecks hay Clear Body .
|
IX
|
030
|
Natural Cure
|
Hồi Phục Tự Nhiên
|
Khi Pokémon này được thu về, nó sẽ được chữa PSN / PAR / BRN / FRZ / SLP.
|
III
|
233
|
Neuroforce
|
Thần Lực Não Bộ
|
Tăng sức mạnh của các chiêu thức siêu hiệu quả lên 25%.
|
VII
|
256
|
Neutralizing Gas
|
Khí Ga Biến Hoá
|
Toàn bộ Đặc tính của các Pokémon khác trên sân sẽ bị vô hiệu hoá.
Một chi Neutralizing Gas không còn hiệu lực, các Đặc tính mà được kích hoạt chi nhận được ( v.d. các Đặc tính được kích hoạt chi Pokémon được tung tree radium, như Intimidate, trừ Imposter ) sẽ kích hoạt ngay lập tức bất kể chi đã được kích hoạt. Neutralizing Gas không thể vô hiệu hoá Neutralizing Gas, Stance Change hay Schooling. Neutralizing Gas không thể bị sao chép bởi Trace hay role play, không thể bị đổi bởi skill swap hay roll liveliness. Entrainment sẽ thất bại nếu người dùng có Neutralizing Gas, nhưng có thể được sử dụng nếu mục tiêu có Neutralizing Gas. Tuy nhiên, Neutralizing Gas có thể bị thay đổi ( v.d. bởi concern seed ) hay vô hiệu hoá ( v.d. bởi Gastro acid ) như các Đặc tính khác, trừ việc nó không thể bị vô hiệu hoá bởi Neutralizing Gas .
|
VIII
|
099
|
No Guard
|
Vô Hiệu Phòng Vệ
|
Mọi chiều thức được dùng bởi Pokémon này đều không thể bị trượt. Hiệu ứng này cũng áp dụng cho các chiêu thức tấn công Pokémon này. Pokémon này cũng có thể tấn công đối phương trong lúc đối phương đang dùng Fly, Bounce, Dive, Dig, Shadow Force, Sky Drop, và Phantom Force.
Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã tăng lên fifty % .
|
IV
|
096
|
Normalize
|
Bình Thường Hóa
|
Tất cả chiêu thức của Pokémon này trở thành hệ Thường và được tăng 20% sức mạnh.
boom wave hệ Thường có thể tấn công Pokemon hệ Đất nhưng không tấn công được Pokémon hệ massachusetts, trừ chi nó đang giữ resound target hay bị ảnh hưởng bởi prevision, olfactory property sleuth. flying press sẽ gây sát thương song hệ Thường/Bay. Chiêu thức freeze-dry sẽ không còn siêu hiệu quả chi dùng lên Pokémon hệ Nước. Nếu electrify hay ion flood được sử dụng, tất cả chiêu thức của Pokémon này sẽ thành hệ Điện thay vì Thường. hidden world power, weather ball, natural endow, sagacity, techno blast, Multi-Attack và các chiêu thức Z-Move gây sát thương không bị ảnh hưởng bởi Normalize .
|
IV
|
012
|
Oblivious
|
Ngờ Nghệch
|
Pokémon này không thể bị quyến rũ và không bị ảnh hưởng bởi các chiêu thức Captivate và Taunt.
|
III
|
290
|
Opportunist
|
|
|
IX
|
288
|
Orichalcum Pulse
|
|
|
IX
|
142
|
Overcoat
|
Áo Khoác
|
Pokémon này miễn nhiễm với sát thương phụ gây ra bởi thời tiết như bão tuyết và bão cát, các chiêu thức dạng bột, phấn và Đặc tính Effect Spore.
|
V
|
065
|
Overgrow
|
Xanh Tươi
|
Khi Pokémon này còn đúng hay dưới 1/3 tổng HP, Attack và Special Attack của nó sẽ tăng 50% nếu chiêu thức hệ Cỏ được sử dụng khi nó ra đòn.
|
III
|
020
|
Own Tempo
|
Nhịp Điệu Riêng
|
Pokémon này không thể bị choáng váng, kể cả bởi bản thân (sử dụng chiêu thức như Thrash hay quả mọng Iapapa Berry).
|
III
|
185
|
Parental Bond
|
Tình Mẫu Tử
|
Đặc tính này làm cho chiêu thức gây ra sát thương nhiều nhất của Pokémon này thành đòn đánh hai lần, với lần thứ hai gây ra 25% sát thương so với lần đầu. Đặc tính này không áp dụng cho đòn đánh nhiều lần trong một lượt.
Nếu chiêu thức trúng nhiều mục tiêu ( bao gồm cả đồng đội ), như earth tremor hay rock Silde, chiêu thức sẽ chỉ tung tree một lần ; tuy nhiên, nếu như trong Đấu Đơn, hoặc chi dùng chiêu thức trúng nhiều một tiêu chi chỉ có một mục tiêu trong tầm đánh, chiêu thức sẽ tung tree hai lần. Nếu chiêu thức trúng nhiều mục tiêu nhưng chỉ trúng một suffice hụt các mục tiêu khác, chiêu thức sẽ chỉ tung tree một lần .
|
VI
|
257
|
Pastel Veil
|
Bức Màn Màu Phấn
|
Pokémon này và đồng đội của nó không thể bị PSN. Đặc tính này cũng chữa PSN cho đồng đội nếu Pokémon có Đặc tính này được tung ra trận đấu.
|
VIII
|
253
|
Perish Body
|
Cơ Thể Suy Đồi
|
Khi Pokémon này bị trúng một đòn tiếp xúc, Pokémon tấn công và Pokémon này sẽ ngất xỉu trong ba lượt. Nếu Pokémon tấn công đã bị ảnh hưởng bởi chiêu Perish Song hoặc đang giữ Protective Pads, Đặc tính này sẽ không ảnh hưởng Pokémon nào cả.
|
VIII
|
124
|
Pickpocket
|
Trộm Cắp
|
Khi Pokémon khác đánh trúng Pokémon này bằng chiêu thức tiếp xúc, Pokémon này sẽ ăn cắp vật phẩm mà Pokémon tấn công đang giữ, trừ khi Pokémon này đang giữ vật phẩm hay bị hạ gục bởi chiêu thức.
Pickpocket không ăn cắp được mail hay Z-Crystal, Griseous ball đang giữ bởi Giratina, plate đang giữ bởi Arceus, một bộ nhớ đang giữ bởi Silvally, tug đang giữ bởi Genesect, Đá Mega đang giữ bởi Pokémon có thể sử dụng nó để tiến hoá Mega, bluing eyeball đang giữ bởi Kyogre, red ball đang giữ bởi Groudon và vật phẩm đang giữ bởi Pokémon có Đặc tính Sticky Hold ( trừ chi nó bị hạ gục bởi chiêu thức ) .
|
V
|
053
|
Pickup
|
Thu Nhặt
|
Khi một Pokémon khác dùng vật phẩm-dùng-một-lần (kể cả khi dùng Fling hoặc Natural Gift), ở cuối lượt Pokémon này sẽ thu nhặt vật phẩm đó.
Nếu có Pokémon này trong đội hình thì sau chi thắng một trận đấu, Pokémon này chi đang không giữ vật phẩm gì sẽ có ten % xác suất tạo ra vật phẩm cho nó, kể cả chi Pokémon này không được sử dụng trong trận đấu. Đặc tính này vẫn kích hoạt chi Pokémon này bị ngất xỉu .
|
III
|
182
|
Pixilate
|
Thần Tiên Hóa
|
Tất cả chiêu thức hệ Thường của Pokémon này trở thành hệ Tiên và được tăng 20% sức mạnh.
|
VI
|
057
|
Plus
|
Cực Dương
|
Special Attack của Pokémon này tăng 50% trong Double Battle khi đồng đội có Đặc tính là Plus hoặc Minus.
|
III
|
090
|
Poison Heal
|
Độc Chữa Thương
|
Nếu Pokémon này bị PSN (kể cả Toxic), nó sẽ hồi phục 1/8 tổng HP sau mỗi lượt thay vì nhận sát thương từ PSN.
Nếu Pokémon này đang bị PSN ảnh hưởng bởi bring around auction block, nó sẽ không nhận sát thương cũng như hồi phục horsepower .
|
IV
|
038
|
Poison Point
|
Gai Độc
|
Đối phương tấn công bằng chiêu thức tiếp xúc lên Pokémon này sẽ có 30% xác suất bị PSN. Đặc tính này không hạ độc được Pokémon hệ Độc và Thép.
|
III
|
143
|
Poison Touch
|
Độc Thủ
|
Pokémon này khi tung ra chiêu thức tiếp xúc lên đối phương sẽ có 30% xác suất làm đối phương bị PSN.
|
V
|
211
|
Power Construct
|
Kiến Tạo Sức Mạnh
|
Ở cuối lượt, khi HP của Zygarde 10% Forme hay Zygarde 50% Forme giảm xuống hơn một nửa tổng HP, Zygarde sẽ chuyển sang Complete Form.
Power Construct không bị ảnh hưởng bởi skill barter và Entrainment ; không thể bị sao chép bởi Trace, Power of Alchemy và Receiver .
|
VII
|
223
|
Power of Alchemy
|
Sức Mạnh Giả Kim Thuật
|
Khi đồng đội của Pokémon này bị hạ gục, Pokémon này sẽ sao chép Đặc tính của đồng đội đó.
Power of Alchemy sẽ không kích hoạt nếu đồng đội có Đặc tính Power of Alchemy, Receiver, Trace, Forecast, Flower Gift, Multitype, Illusion, Wonder Guard, Zen Mode, Imposter, Stance Change, Power Construct, Schooling, Comatose, Shields Down, Disguise, RKS System hay Battle Bond. Power of Alchemy không thể bị sao chép bởi character play hay Trace. function play, Entrainment sẽ thất bại nếu được sử dụng .
|
VII
|
249
|
Power Spot
|
Điểm Sức Mạnh
|
Sức mạnh chiêu thức của Pokémon đồng đội của Pokémon này tăng 30%.
|
VIII
|
158
|
Prankster
|
Phá Phách
|
Các chiêu thức không gây sát thương của Pokémon này được cộng 1 điểm ưu tiên.
Pokémon hệ Bóng Tối sẽ miễn nhiễm với các chiêu thức được tăng độ ưu tiên bởi Prankster .
|
V
|
046
|
Pressure
|
Tạo Áp Lực
|
Mỗi lần đối phương tấn công Pokémon này sẽ mất 2 PP thay vì 1.
Pokémon hoang dã chi đối đầu với Pokémon có Pressure sẽ có thiên hướng gọi sự trợ giúp nhiều hơn, giống Imtimidate và Unnerve. Từ Pokémon emerald trở đi, nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã có cấp độ cao tăng fifty % ( ví dụ từ twenty-five % sẽ thành seventy-five % ), giống Hustle và Vital Spirit. Pressure không bị ảnh hưởng bởi Mold Breaker, Teravolt và Turboblaze .
|
III
|
189
|
Primordial Sea
|
Vùng Biển Ban Sơ
|
Khi Pokémon này vào trận, nó sẽ tạo ra môi trường mưa to sẽ làm vô hiệu hoá tất cả hiệu ứng của các chiêu thức Sunny Day, Rain Dance, Sandstorm và Hail, và các Đặc tính Drought, Drizzle, Sand Stream và Snow Warning. Thêm nữa, những chiêu thức đó sẽ không thể sử dụng và những Đặc tính đó sẽ không thể kích hoạt.
Primordial Sea cung cấp tất cả hiệu ứng mà chiêu thức rain dance hay Đặc tính Drizzle cung cấp, thêm hiệu ứng là tất cả chiêu thức hệ Lửa sẽ không thể sử dụng. Mưa to vẫn sẽ kích hoạt miễn là Pokémon này vẫn ở trong trận đấu .
|
VI
|
232
|
Prism Armor
|
Giáp Lăng Kính
|
Pokémon này chỉ nhận 3/4 sát thương từ các chiêu thức siêu hiệu quả.
Không giống như Filter hay Solid Rock, Đặc tính ngày không thể bị vô hiệu bởi chiêu thức hay Đặc tính khác ( Mold Breaker, Teravolt và Turboblaze ) .
|
VII
|
239
|
Propeller Tail
|
Đuôi Cánh Quạt
|
Các chiêu thức của Pokémon này sẽ không bị ảnh hưởng bởi các hiệu ứng làm thay đổi mục tiêu của chiêu thức (v.d. Rage Power, Follow Me) và Đặc tính (v.d. Storm Drain, Lightning Rod).
|
VIII
|
168
|
Protean
|
Thay Đổi Thuộc Tính
|
Pokémon này thay đổi hệ của nó theo hệ của chiêu thức mà nó sẽ dùng. Pokémon này sẽ luôn trở thành đơn hệ.
Vì Đặc tính này sẽ kích hoạt trước chi thi triển chiêu thức, Pokémon này sẽ luôn được shot cho mỗi chiêu thức nó dùng ( trừ clamber ) và toxic sẽ luôn luôn trúng .
|
VI
|
281
|
Protosynthesis
|
|
|
IX
|
227
|
Psychic Surge
|
Lan Trào Tâm Linh
|
Khi Pokémon này vào sân, nó sẽ tạo hiệu ứng của chiêu Psychic Terrain trên sân đấu.
|
VII
|
244
|
Punk Rock
|
|
Sức mạnh của các chiêu thức dựa trên âm thanh của Pokémon này được tăng 30%. Pokémon này cũng chỉ nhận một nửa sát thương từ các chiêu thức dựa trên âm thanh.
|
VIII
|
074
|
Pure Power
|
Sức Mạnh Yoga
|
Attack của Pokémon này được nhân đôi.
|
III
|
272
|
Purifying Salt
|
|
|
|
282
|
Quark Drive
|
|
|
IX
|
214
|
Queenly Majesty
|
Uy Quyền Nữ Vương
|
Ngăn chặn Pokémon này và đồng đội bị tấn công bởi những chiêu thức ưu tiên, bao gồm những chiêu thức được tăng điểm ưu tiên bởi Prankster, Gale Wings, Triage. Những chiêu thức ảnh hưởng đến toàn bộ Pokemon trên sân (trừ Perish Song, Flower Shield và Rototiller) và những chiêu thức đặt bẫy (bao gồm Spikes, Toxic Spikes, Stealth Rock và Sticky Web) không thể bị ngăn chặn bởi Queenly Majesty, kể cả khi đã trở thành chiêu thức ưu tiên.
Queenly Majesty không có tác dụng với những chiêu thức ưu tiên của đồng đội. Mold Breaker, Turboblaze và Teravolt sẽ bỏ qua Đặc Tính này .
|
VII
|
095
|
Quick Feet
|
Nhanh Chân
|
Khi Pokémon này bị PSN / PAR / BRN / FRN / SLP thì Speed của nó sẽ tăng 50%, đồng thời bỏ qua sự giảm Speed do PAR.
Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã giảm fifty %, giống với Stench và White Smoke .
|
IV
|
044
|
Rain Dish
|
Hứng Mưa
|
Nếu trời mưa, Pokémon này sẽ hồi phục 1/16 tổng HP ở cuối lượt.
|
III
|
155
|
Rattled
|
Nổi Sợ
|
Khi chiêu thức hệ Bọ, Bóng Tối hay Ma gây sát thương lên Pokémon này, Speed của nó sẽ tăng 1 bậc.
|
V
|
222
|
Receiver
|
Tiếp Nhận
|
Khi đồng đội của Pokémon này bị hạ gục, Pokémon này sẽ sao chép Đặc tính của đồng đội đó.
Receiver sẽ không kích hoạt nếu đồng đội có Đặc tính Power of Alchemy, Receiver, Trace, Forecast, Flower Gift, Multitype, Illusion, Wonder Guard, Zen Mode, Imposter, Stance Change, Power Construct, Schooling, Comatose, Shields Down, Disguise, RKS System hay Battle Bond. Receiver không thể bị sao chép bởi function toy hay Trace. character play, Entrainment sẽ thất bại nếu được sử dụng .
|
VII
|
120
|
Reckless
|
Xả Thân
|
Pokémon này nhận được thêm 20% sức mạnh cho các chiêu thức gây sát thương dội lại hoặc sát thương khi hụt chiêu.
|
IV
|
174
|
Refrigerate
|
Đông Lạnh Hóa
|
Tất cả chiêu thức hệ Thường của Pokémon này trở thành hệ Băng và được tăng 20% sức mạnh.
|
VI
|
144
|
Regenerator
|
Tái Sinh
|
Khi Pokémon này được đổi, nó sẽ hồi phục 1/3 tổng HP.
|
V
|
247
|
Ripen
|
Thành Thục
|
Pokémon này được nhân đôi mọi hiệu ứng của Quả mọng mà nó giữ khi đang ở trong trận đấu. Hiệu ứng này bao gồm Quả mọng hồi lại HP hay PP (như Figy Berry và Leppa Berry), Quả mọng giảm sát thương (như Occa Berry), Quả mọng tăng chỉ số (như Starf Berry), và Quả mọng gây sát thương lên Pokémon tấn công (như Rowap Berry).
|
VIII
|
079
|
Rivalry
|
Cạnh Tranh
|
Khi Pokémon này dùng chiêu thức thì sức mạnh của chiêu thức đó tăng 25% nếu đối phương có cùng giới tính với Pokémon này, nhưng sẽ giảm 25% sức mạnh nếu đối phương khác giới tính.
|
IV
|
225
|
RKS System
|
Hệ Thống RKS
|
Silvally thay đổi hệ theo bộ nhớ mà nó đang giữ.
RKS System không bị ảnh hưởng bởi role maneuver, Gastro acid, concern sow, simple air, skill swap và Entrainment, không thể bị sao chép bởi Trace, Power of Alchemy và Receiver ; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi effect hatchet man. Nếu một Pokémon biến đổi thành Silvally, hệ và hình thái của nó sẽ biến theo Silvally gốc .
|
VII
|
069
|
Rock Head
|
Đầu Đá
|
Pokémon này sẽ không nhận sát thương phản lại trừ khi nó dùng Struggle; sát thương hụt chiêu khi dùng Jump Kick hay Hi Jump Kick hoặc sát thương từ Life Orb, Jaboca Berry hay Rowap Berry.
|
III
|
276
|
Rocky Payload
|
|
|
IX
|
024
|
Rough Skin
|
Da Xù Xì
|
Pokémon dùng chiêu thức tiếp xúc lên Pokémon này sẽ bị mất 1/8 tổng HP.
|
III
|
050
|
Run Away
|
Đào Tẩu
|
Pokémon này sẽ chạy thoát hoặc Teleport mà không hề bị thất bại, mặc cho đối phương có sử dụng những chiêu thức bẫy (bao gồm Ingrain và những chiêu thức trói buộc) hoặc sở hữu những Đặc tính bẫy (Arena Trap, Magnet Pull và Shadow Tag). Đặc tính này không có tác dụng trong việc đổi Pokémon.
|
III
|
159
|
Sand Force
|
Lực Cát
|
Sức mạnh của các chiêu thức hệ Đá, Đất và Thép của Pokémon này tăng 30% khi có bão cát. Pokémon này cũng không nhận sát thương phụ gây ra bởi bão cát.
|
V
|
146
|
Sand Rush
|
Tay Chèo Cát
|
Khi có bão cát, Speed của Pokémon này được nhân đôi. Pokémon này cũng không nhận sát thương phụ gây ra bởi bão cát.
|
V
|
245
|
Sand Split
|
Phun Cát
|
Pokémon này sẽ gây ra bão cát trong 5 lượt, hay 8 lượt nếu đang giữ Smooth Rock khi nó bị trúng đòn gây sát thương, trừ khi đã có sẵn bão cát.
|
VIII
|
045
|
Sand Stream
|
Gọi Bão Cát
|
Nếu Pokémon này vào trận, nó sẽ gây ra bão cát kéo dài 5 lượt, hay 8 lượt nếu đang giữ Smooth Rock.
Nếu mưa to, nắng gắt hoặc gió mạnh đang có hiệu lực, Sand Stream sẽ không kích hoạt .
|
III
|
008
|
Sand Veil
|
Cát Ẩn Thân
|
Khi có bão cát, độ chính xác của các chiêu thức tấn công vào Pokémon này sẽ bị giảm 20%. Pokémon này cũng không nhận sát thương phụ từ bão cát.
Từ Pokémon emerald trở đi, nếu có Pokémon này ở đầu đội hình thì tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã chi đi qua khu vực có bão cát sẽ giảm fifty % .
|
III
|
157
|
Sap Sipper
|
Ăn Cỏ
|
Nếu một chiêu thức hệ Cỏ tấn công Pokémon này, chiêu thức đó sẽ bị vô hiệu hoá và Attack của nó sẽ tăng 1 bậc.
|
V
|
208
|
Schooling
|
Cá Gọi Đàn
|
Nếu Wishiwashi có level 20 hoặc cao hơn, khi bắt đầu trận đấu hay khi cuối lượt, nếu HP của nó cao hơn 25% tổng HP, nó sẽ chuyển sang School Form. Khi cuối lượt, nếu HP của nó thấp hơn 20% tổng HP, nó sẽ chuyển về lại Solo Form.
Schooling không bị ảnh hưởng bởi function looseness, Gastro acerb, worry seed, simpleton beam, skill trade và Entrainment, không thể bị sao chép bởi Trace, Power of Alchemy và Receiver ; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi core hatchet man. Nếu một Pokémon khác có được Schooling thông qua Imposter hay transform, nó sẽ không biến đổi dạng .
|
VII
|
113
|
Scrappy
|
Can Đảm
|
Pokémon này có thể tấn công Pokémon hệ Ma với các chiêu thức hệ Thường và hệ Giác Đấu.
|
IV
|
251
|
Screen Cleaner
|
Không Rào Chắn
|
Khi Pokémon này được tung ra, hiệu ứng của các chiêu thức Light Screen, Reflect, và Aurora Veil ở cả hai phía sân đấu sẽ kết thúc.
|
VIII
|
269
|
Seed Power
|
|
|
IX
|
032
|
Serene Grace
|
Thiên Ân
|
Tăng gấp đôi hiệu ứng phụ của chiêu thức của Pokémon này. Ví dụ, nếu Pokémon này dùng Ice Beam, nó sẽ có 20% xác suất làm mục tiêu bị FRZ thay vì 10% như thường lệ; đồng thời tăng gấp đôi xác suất làm đối phương chùn bước khi Pokémon này đang giữ King’s Rock hay Razor Fang.
|
III
|
231
|
Shadow Shield
|
Phòng Vệ Bóng Ma
|
Khi Pokémon này đầy HP, nó chỉ phải nhận một nửa sát thương từ các chiêu thức. Đặc tính này không hề giảm lượng HP gây ra bởi các chiêu thức luôn gây HP xác định như Night Shade.
Không giống như Multiscale, đặc tính này không thể bị vô hiệu bởi chiêu thức và Đặc tính ( Mold Breaker, Teravolt và Turboblaze ) .
|
VII
|
023
|
Shadow Tag
|
Giẫm Bóng
|
Khi Pokémon này vào trận, đối phương sẽ không thể đổi hoặc trốn thoát (bao gồm cả Teleport).
Pokémon vẫn được đổi nếu dùng các chiêu thức truncheon pass, u-turn, volt switch hay depart shot. Pokémon có Đặc tính Run Away hoặc đang giữ roll of tobacco ball chỉ phép chạy hoặc teleport chứ không thể đổi. Nếu Pokémon hoang dã có Shadow Tag và Pokémon của người chơi bị hạ gục, nếu người chơi định bỏ chạy thay vì cho Pokémon khác ra, họ sẽ không bị ảnh hưởng bởi Shadow Tag. Shadow Tag không ảnh hưởng đến đồng đội. Pokémon hệ ma sẽ miễn nhiễm với Shadow Tag .
|
III
|
292
|
Sharpness
|
|
|
IX
|
061
|
Shed Skin
|
Lột Da
|
Sau mỗi lượt, Pokémon này có 33% xác suất tự chữa trị PSN / BRN / PAR / FRZ / SLP và sẽ chữa trước khi nhận sát thương từ BRN / PSN.
|
III
|
125
|
Sheer Force
|
Toàn Lực
|
Khi Pokémon này sử dụng chiêu thức có hiệu ứng phụ, chiêu thức đó sẽ nhận được thêm 30% sức mạnh nhưng không thể kích hoạt hiệu ứng phụ.
Sát thương phản lại không được xem là hiệu ứng phụ, nên Pokémon này vẫn nhận sát thương phản lại như thường lệ .
|
V
|
075
|
Shell Armor
|
Giáp Vỏ Sò
|
Pokémon này ngăn chặn đối phương tung ra đòn chí mạng lên nó, ngay cả khi đối phương dùng chiêu thức luôn là đòn chí mạng như Frost Breath, Storm Throw hay Đặc tính Merciless (nếu bản thân bị PSN).
|
III
|
019
|
Shield Dust
|
Vảy Phấn
|
Nếu đối phương sử dụng chiêu thức có hiệu ứng phụ để gây sát thương lên Pokémonn này thì hiệu ứng phụ của chiêu thức đó sẽ không được kích hoạt.
|
III
|
197
|
Shields Down
|
Khiên Chắn Tạm Thời
|
Khi bắt đầu trận đấu hay khi cuối lượt, nếu HP của Minior cao hơn 50% tổng HP, nó sẽ chuyển sang Meteor Form. Khi cuối lượt, nếu HP của Minior thấp hơn 50% tổng HP, nó sẽ chuyển về lại Core Form.
chi ở meteor human body, Minior không thể bị nhiễm trạng thái và miễn nhiễm với gape. pillow sẽ thất bại nếu được dùng bởi minor ở hình thái meteor. Shields Down không bị ảnh hưởng bởi role play, Gastro acid, worry seed, childlike beam, skill swap và Entrainment, không thể bị sao chép bởi Trace, Power of Alchemy và Receiver ; không thể bị thay thế bởi Mummy và vô hiệu hoá bởi core hatchet man. Nếu một Pokémon khác có được Shields Down thông qua Imposter hay transform, nó sẽ không biến đổi dạng và không miễn nhiễm trạng thái ( kể cả chi biến thành Minior ở hình thái meteor ) .
|
VII
|
086
|
Simple
|
Đơn Thuần
|
Pokémon này nhân đôi việc thay đổi chỉ số (bao gồm tăng và giảm) gây ra bởi bản thân và đối phương.
|
IV
|
092
|
Skill Link
|
Công Kích Liên Tục
|
Khi Pokémon này dùng chiêu thức đánh nhiều lần trong một lượt thì những chiêu thức đó sẽ luôn tấn công với số lần tối đa.
|
IV
|
112
|
Slow Start
|
Khởi Động Chậm
|
Khi Pokémon này được cho vào trận đấu, Attack và Speed của nó sẽ giảm một nửa trong 5 lượt đầu tiên. Bộ đếm sẽ đặt lại khi Pokémon được đổi.
Nếu Đặc tính này bị thay đổi bởi skill barter hay concern seed hoặc bị vô hiệu hoá bởi Gastro acid, attack và speed sẽ trở lại bình thường .
|
IV
|
202
|
Slush Rush
|
Bới Tuyết
|
Speed của Pokémon này được nhân đôi khi đang có bão tuyết. Không giống như Sand Rush, Snow Cloak hay Sand Veil, Pokémon này vẫn nhận sát thương từ bão tuyết trừ khi nó có hệ Băng.
|
VII
|
097
|
Sniper
|
Xạ Thủ Bắn Tỉa
|
Sát thương đòn chí mạng của Pokémon này tăng 50%.
|
IV
|
081
|
Snow Cloak
|
Tuyết Ẩn Thân
|
Khi có bão tuyết, độ chính xác của các chiêu thức tấn công vào Pokémon này sẽ bị giảm 20%. Pokémon này cũng không nhận sát thương phụ từ bão tuyết.
Nếu có Pokémon này ở đầu đội hình thì tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã chi đi qua khu vực có bão tuyết sẽ giảm fifty % .
|
IV
|
117
|
Snow Warning
|
Tuyết Rơi
|
Nếu Pokémon này vào trận, nó sẽ tự động gây ra Hail kéo dài 5 lượt, hay 8 lượt nếu đang giữ Icy Rock.
|
IV
|
094
|
Solar Power
|
Năng Lượng Mặt Trời
|
Nếu Pokémon này được tung ra khi trời nắng, Special Attack của nó sẽ tạm thời tăng 50% nhưng đồng thời nó cũng nhận sát thương tương ứng với 1/8 tổng HP sau mỗi lượt.
|
IV
|
116
|
Solid Rock
|
Đá Rắn Chắc
|
Pokémon này chỉ nhận 3/4 sát thương từ các chiêu thức Siêu Hiệu Quả.
|
IV
|
220
|
Soul-Heart
|
Tâm Hồn
|
Mỗi khi một Pokémon khác trên sân đấu bị hạ gục, Special Attack của Pokémon này tăng một bậc.
|
VII
|
043
|
Soundproof
|
Cách Âm
|
Pokémon miễn nhiễm với các chiêu thức có nguồn gốc âm thanh.
|
III
|
003
|
Speed Boost
|
Tăng Tốc
|
Khi Pokémon này vào trận, Speed của nó sẽ tăng 1 bậc sau mỗi lượt (tối đa 6 bậc).
|
III
|
198
|
Stakeout
|
Mai Phục
|
Pokémon này gây sát thương gấp đôi lên Pokémon được đổi vào giữa lượt.
|
VII
|
100
|
Stall
|
Trễ Nãi
|
Khi các Pokémon trên sân sử dụng chiêu thức có cùng độ ưu tiên, Pokemon này sẽ luôn ra chiêu thức sau cùng.
|
IV
|
242
|
Stalwart
|
Kiên Quyết
|
Các chiêu thức của Pokémon này sẽ không bị ảnh hưởng bởi các hiệu ứng làm thay đổi mục tiêu của chiêu thức (v.d. Rage Power, Follow Me) và Đặc tính (v.d. Storm Drain, Lightning Rod).
|
VIII
|
192
|
Stamina
|
Sức Bền
|
Khi Pokémon này bị tấn công bởi một chiêu thức, Defense của nó tăng 1 bậc.
Nếu bị tấn công bởi chiêu thức đánh nhiều lần trong lượt ( như fury swipe ), Đặc tính này sẽ kích hoạt ứng với từng lần đánh .
|
VII
|
176
|
Stance Change
|
Chuyển Đổi Tư Thế
|
Stance Change cho phép Aegislash thay đổi giữa Thế Thủ và Thế Công. Aegislash sẽ luôn trong Thế Thủ nếu như không ở trong trận đấu, đồng thời Aegislash sẽ chuyển về Thế Thủ nếu thu về.
Nếu Aegislash ở Thế Thủ dùng một chiêu thức gây sát thương, nó sẽ chuyển sing Thế Công trước chi tung tree chiêu. Nếu Aegislash ở Thế Công dùng chiêu thức king ‘s shield, nó sẽ chuyển sing Thế Thủ trước chi tung tree chiêu. Các chiêu thức trạng thái khác king ‘s shield sẽ không làm nó đổi Thế. Các chiêu thức mà gọi right ascension chiêu thức khác, như rest lecture, sẽ không làm nó đổi Thế, kể cả chi các chiêu thức đó gọi right ascension các chiêu thức gây sát thương hoặc king ‘s shield. Nếu Aegislash định dùng một chiêu thức nhưng không thể tung tree chiêu do trạng thái hay choáng váng, Stance Change sẽ không kích hoạt. character play, Gastro acid, worry seed, simple shine, và Entrainment sẽ thất bại nếu mục tiêu có Đặc tính Stance Change. skill swap sẽ thất bại nếu một trong hai Pokémon có Stance Change. Stance Change không thể bị sao chép bởi Trace, Power of Alchemy, hoặc Receiver. Stance Change không thể bị thay thế bởi Mummy hay bị vô hiệu hoá bởi kernel hatchet man. Nếu một Pokémon khác Aegislash nhận được Stance Change bởi Imposter hoặc transform, Pokémon đó sẽ không đổi Thế .
|
VI
|
009
|
Static
|
Tĩnh Điện
|
Nếu Pokémon này bị tấn công bằng chiêu thức tiếp xúc thì có xác suất 30% Pokémon tấn công sẽ bị PAR. Hiệu ứng này vẫn áp dụng với Pokémon hệ Đất.
Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã hệ Điện tăng fifty %, giống với Lightning Rod .
|
III
|
080
|
Steadfast
|
Trái Tim Buất Khuất
|
Nếu Pokémon này bị chùn bước, Speed của nó sẽ tăng 1 bậc.
|
IV
|
243
|
Steam Engine
|
Động Cơ Hơi Nước
|
Nếu Pokémon này bị trúng một đòn hệ Lửa hoặc Nước, Speed của nó tăng 6 bậc.
Nếu mang theo Pokémon trong đội hình thì giảm một nửa thời gian nở trứng. Hiệu ứng này không cộng dồn với chính nó, Magmar Armor, hay Flame Body ; tuy nhiên, nó có thể cộng dồn với các hatch power như pass power, O-Power, hay Roto hatch .
|
VIII
|
200
|
Steelworker
|
Dụng Thép
|
Các chiêu thức hệ Thép của Pokémon này được tăng 50% sức mạnh.
|
VII
|
252
|
Steely Spirit
|
Ý Chí Sắt Thép
|
Sức mạnh của các chiêu thức hệ Thép của Pokémon này và đồng đội của nó tăng 50%.
|
VIII
|
001
|
Stench
|
Mùi Thối
|
Pokemon này có 10% làm mục tiêu chùn bước khi tung ra chiêu thức có gây sát thương. Stench không cộng dồn với King’s Rock hay Razor Fang.
Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã giảm fifty %, giống với Quick Feet và White Smoke .
|
III
|
060
|
Sticky Hold
|
Bám Dính
|
Đặc tính này ngăn chặn việc vật phẩm của Pokémon bị lấy trộm bởi Covet, Thief, Pickpocket, hay Magician; bị ăn bởi Bug Bite hay Pluck; bị phá huỷ bởi Incinerate; hoặc bị loại bỏ bởi Knock Off. Nó cũng ngăn Pokémon này bị ảnh hưởng bởi chiêu thức Trick hay Switcheroo của Pokémon khác.
gluey hold không ngăn chặn awkward bard bị dính vào Pokémon khác. awkward bear có thể bị bỏ qua bởi Mold Breaker, Turboblaze và Teravolt. Nếu Pokémon này bị hạ gục bởi một chiêu thức, Sticky Hold sẽ không bảo vệ vật phẩm nó đang giữ. Nếu có Pokémon này dẫn đầu đội hình, Pokémon sẽ dễ cắn câu hơn chi câu cá, tương tự như Suction Cups .
|
III
|
114
|
Storm Drain
|
Dẫn Nước
|
Pokemon này làm cho bất kỳ chiêu thức hệ Nước một-mục-tiêu tấn công vào chính nó, bao gồm cả chiêu thức Hidden Power hệ Nước, Judgment và Nature Gift; khi trúng một chiêu thức Nước, Pokemon này sẽ không nhận sát thương và Special Attack của nó tăng lên 1 bậc.
Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã hệ Nước tăng fifty % .
|
IV
|
173
|
Strong Jaw
|
Hàm Khỏe
|
Pokémon này sẽ nhận thêm 50% sức mạnh cho các chiêu thức liên quan đến việc cắn như Bite, Crunch, Fire Fang, Fishious Rend, Hyper Fang, Ice Fang, Jaw Lock, Poison Fang, Psychic Fang và Thunder Fang.
|
VI
|
005
|
Sturdy
|
Cứng Cỏi
|
Các chiêu one-hit KO như Fissure, Guillotine, Horn Drill và Sheer Cold không thể tấn công Pokémon này. Đồng thời, nếu một chiêu thức sẽ hạ gục Pokémon này trong khi nó đang có đầy HP, nó sẽ không bị hạ gục và giữ lại 1 HP.
|
III
|
021
|
Suction Cups
|
Giác Hút
|
Pokémon này không bị ảnh hưởng bởi những chiêu thức ép rút lui (v.d. Roar, Circle Throw,…) và vật phẩm tương tự (Red Card).
Nếu có Pokémon này dẫn đầu đội hình, Pokémon sẽ dễ cắn câu hơn chi câu cá, tương tự như Sticky Hold .
|
III
|
105
|
Super Luck
|
Siêu May Mắn
|
Xác suất ra đòn chí mạng của Pokémon này tăng 1 bậc.
Nếu Pokémon này dẫn đầu đội hình, xác suất tìm được Pokémon đang giữ vật phẩm tăng lên .
|
IV
|
293
|
Supreme Overlord
|
|
|
IX
|
207
|
Surge Surfer
|
Đuôi Lướt Ván
|
Khi trên sân đấu đang có hiệu ứng của chiêu thức Electric Terrain, Pokémon sở hữu Đặc tính này được nhân đôi Speed.
|
VII
|
068
|
Swarm
|
Bọ Cảnh Báo
|
Khi Pokémon này còn đúng hay dưới 1/3 tổng HP, Attack và Special Attack của nó sẽ tăng 50% nếu chiêu thức hệ Bọ được sử dụng khi nó ra đòn.
Trong Pokémon emerald, Đặc tính này còn tăng thêm tần suất tiếng kêu của Pokémon trên khắp bản đồ .
|
III
|
175
|
Sweet Veil
|
Màn Ngọt Ngào
|
Pokémon này ngăn chặn bản thân và đồng đội bị SLP. Vì vậy, Pokémon này và đồng đội của nó sẽ không thể sử dụng Rest (trừ khi có Mold Breaker, Teravolt hay Turboblaze) và Yawn.
|
VI
|
033
|
Swift Swim
|
Bơi Nhanh
|
Speed của Pokémon này sẽ được nhân đôi trong lúc trời mưa.
|
III
|
285
|
Sword of Ruin
|
|
|
IX
|
180
|
Symbiosis
|
Cộng Sinh
|
Nếu Pokémon này đang giữ một vật phẩm, ngay sau khi một vật phẩm của đồng đội được sử dụng, Pokémon này sẽ đưa vật phẩm nó đang giữ cho đồng đội đó.
Symbiosis không đưa được Z-Crystal, Griseous ball nếu một trong hai Pokémon là Giratina, plate nếu một trong hai Pokémon là Arceus, một bộ nhớ nếu một trong hai Pokémon là Silvally, drive nếu một trong hai Pokémon là Genesect, Đá Mega nếu một trong hai Pokémon là Pokémon có thể sử dụng nó để tiến hoá Mega, blue eyeball nếu một trong hai Pokémon là Kyogre, crimson ball nếu một trong hai Pokémon là Groudon .
|
VI
|
028
|
Synchronize
|
Đồng Bộ
|
Nếu đối phương làm Pokémon này bị BRN / PSN / PAR, nó sẽ khiến đối phương bị theo giống với nó.
Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, Pokémon được tặng mà thuộc Nhóm Trứng Không xác định sẽ luôn luôn có Bản tính giống với Pokémon này .
|
III
|
286
|
Tablets of Ruin
|
|
|
IX
|
077
|
Tangled Feet
|
Lảo Đảo
|
Nếu Pokémon này bị choáng váng, các chiêu thức được tung lên nó sẽ bị giảm 50% Accuracy.
|
IV
|
221
|
Tangling Hair
|
Tóc Xoăn
|
Khi Pokémon sở hữu Đặc tính này bị tấn công bởi một chiêu thức đánh có tiếp xúc, Speed của Pokémon tấn công sẽ giảm 1 bậc.
Nếu bị tấn công bởi chiêu thức đánh nhiều lần trong lượt ( như craze swipe ), Đặc tính này sẽ kích hoạt ứng với từng lần đánh .
|
VII
|
101
|
Technician
|
Kĩ Thuật Viên
|
Khi Pokémon này sử dụng chiêu thức có sức mạnh là 60 hay thấp hơn, chiêu thức đó sẽ nhận thêm 50% sức mạnh. Ví dụ chiêu thức có sức mạnh là 60 sẽ có hiệu quả là 90.
|
IV
|
140
|
Telepathy
|
Thần Giao Cách Cảm
|
Pokémon này không nhận sát thương từ đồng đội. Điều này bao gồm những chiêu thức tấn công nhiều mục tiêu (như Discharge), cũng như những chiêu thức tung lên đồng đội. Tuy nhiên, Pokémon này không được bảo vệ khỏi các chiêu thức trạng thái của đồng đội.
|
V
|
164
|
Teravolt
|
Điện Thế Nghìn Tỉ
|
Khi Pokémon này tấn công, nó sẽ bỏ qua các Đặc tính (bao gồm cả đồng đội và đối phương) mà có thể thay đổi sát thương (bao gồm cả tăng và giảm) hay ngăn chặn hiệu ứng chiêu thức của nó.
Những Đặc tính đó bao gồm Aroma Veil, Battle Armor, Big Pecks, Bulletproof, Clear Body, Contrary, Damp, Dazzling, Disguise, Dry Skin, Filter, Flash Fire, Flower Gift, Flower Veil, Fluffy, Friend Guard, Fur Coat, Heatproof, Heavy Metal, Hyper Cutter, Ice Face, Ice Scales, Immunity, Inner Focus, Insomnia, Keen Eye, Leaf Guard, Levitate, Light Metal, Lightningrod, Limber, Magic Bounce, Magma Armor, Marvel Scale, Mirror Armor, Motor Drive, Multiscale, Oblivious, Overcoat, Own Tempo, Pastel Veil, Punk Rock, Queenly Majesty, Sand Veil, Sap Sipper, Shell Armor, Shield Dust, Simple, Snow Cloak, Solid Rock, Soundproof, Sticky Hold, Storm Drain, Sturdy, Suction Cups, Sweet Veil, Tangled Feet, Telepathy, Thick Fat, Unaware, Vital Spirit, Volt Absorb, Water Absorb, Water Bubble, Water Veil, White Smoke, Wonder Guard và Wonder Skin. Teravolt không bỏ qua hiệu ứng của Aura Break, Magic Guard, Comatose, Shields Down, Full Metal Body, Shadow Shield, và Prism Armor .
|
V
|
270
|
Thermal Exchange
|
|
|
IX
|
047
|
Thick Fat
|
Mỡ Dày
|
Attack hoặc Special Attack của Pokémon tấn công sẽ bị giảm 50% nếu dùng chiêu thức hệ Lửa hoặc Băng lên Pokémon này.,
|
III
|
110
|
Tinted Lens
|
Kính Sắc Màu
|
Pokémon này được tăng gấp đôi sức mạnh cho các chiêu thức Không Hiệu Quả lên đối phương.
|
IV
|
067
|
Torrent
|
Nước Xiết
|
Khi Pokémon này còn đúng hay dưới 1/3 tổng HP, Attack và Special Attack của nó sẽ tăng 50% nếu chiêu thức hệ Nước được sử dụng khi nó ra đòn.
|
III
|
181
|
Tough Claws
|
Vuốt Cứng
|
Các chiêu thức tiếp xúc của Pokémon này được tăng 30% sức mạnh.
|
VI
|
137
|
Toxic Boost
|
Khuếch Đại Độc Tính
|
Sức mạnh các chiêu thức vật lý của Pokémon này tăng 50% khi nó bị PSN.
|
V
|
295
|
Toxic Debris
|
|
|
IX
|
036
|
Trace
|
Theo Dấu
|
Khi Pokémon này được tung ra, nó sẽ sao chép Đặc tính của đối phương ngẫu nhiên.
Trace vẫn có thể bị đổi bởi skill trade. Trace không thể sao chép Battle Bond, Comatose, Disguise, Flower Gift, Forecast, Gulp Missile, Hunger Switch, Ice Face, Illusion, Imposter, Multitype, Neutralizing Gas, Power Construct, Power of Alchemy, Receiver, RKS System, Schooling, Shields Down, Stance Change, Trace và Zen Mode .
|
III
|
262
|
Transistor
|
Bán Dẫn
|
Các chiêu thức hệ Điện của Pokémon này được tăng 50% sức mạnh.
|
VIII
|
205
|
Triage
|
Ưu Tiên Trị Liệu
|
Những chiêu thức hồi HP của Pokémon này được +3 điểm ưu tiên, bao gồm cả những chiêu thức gây sát thương và những chiêu thức trạng thái. Triage không ảnh hưởng tới các chiêu thức Aqua Ring, Grassy Terrain, Ingrain, Leech Seed, Pain Split, Present, Pollen Puff, hay Tuyệt Kỹ-Z hồi l
|
VII
|
054
|
Truant
|
Lười Biếng
|
Nếu Pokémon này đã sử dụng một chiêu thức ở một lượt thì nó sẽ không thể sử dụng chiêu thức ở lượt tiếp theo. Việc thu về hay nhận được Truant sẽ khởi động lại bộ đếm này. Dùng vật phẩm ở một lượt sẽ không tính là dùng chiêu thức. Truant sẽ đặt lại khi bị Pokémon bị SLP và Pokémon này sẽ luôn có thể tấn công trong lượt nó thức dậy.
Những chiêu thức cần một lượt để sử dụng ( v.d. fly ) sẽ luôn thất bại ( trừ chi Pokémon này đang giữ power herb ), vì ở lượt đáng lẽ chiêu thức được tung tree radium thì Pokémon này sẽ trở nên lười biếng. Nếu Pokémon này sử dụng những chiêu thức mà cần phục hồi lại ở lượt sau ( v.d. Hyper air ) thì Pokémon này sẽ trở nên lười biếng trong lượt nó cần sạc lại ; tuy nhiên, Pokémon này vẫn tính là đang phục hồi, và vì thế không thể thu về hay dùng vật phẩm ở lượt đó. no-show không thể bị thay đổi bởi simple glow, worry source, hay Entrainment, nhưng có thể bị thay đổi bởi skill swap hay function dally .
|
III
|
163
|
Turboblaze
|
Tăng Áp Hoả Thiêu
|
Khi Pokémon này tấn công, nó sẽ bỏ qua các Đặc tính (bao gồm cả đồng đội và đối phương) mà có thể thay đổi sát thương (bao gồm cả tăng và giảm) hay ngăn chặn hiệu ứng chiêu thức của nó.
Những Đặc tính đó bao gồm Aroma Veil, Battle Armor, Big Pecks, Bulletproof, Clear Body, Contrary, Damp, Dazzling, Disguise, Dry Skin, Filter, Flash Fire, Flower Gift, Flower Veil, Fluffy, Friend Guard, Fur Coat, Heatproof, Heavy Metal, Hyper Cutter, Ice Face, Ice Scales, Immunity, Inner Focus, Insomnia, Keen Eye, Leaf Guard, Levitate, Light Metal, Lightningrod, Limber, Magic Bounce, Magma Armor, Marvel Scale, Mirror Armor, Motor Drive, Multiscale, Oblivious, Overcoat, Own Tempo, Pastel Veil, Punk Rock, Queenly Majesty, Sand Veil, Sap Sipper, Shell Armor, Shield Dust, Simple, Snow Cloak, Solid Rock, Soundproof, Sticky Hold, Storm Drain, Sturdy, Suction Cups, Sweet Veil, Tangled Feet, Telepathy, Thick Fat, Unaware, Vital Spirit, Volt Absorb, Water Absorb, Water Bubble, Water Veil, White Smoke, Wonder Guard và Wonder Skin. Teravolt không bỏ qua hiệu ứng của Aura Break, Magic Guard, Comatose, Shields Down, Full Metal Body, Shadow Shield, và Prism Armor .
|
V
|
109
|
Unaware
|
Hồn Nhiên
|
Khi Pokémon này tấn công / bị chọn làm mục tiêu bởi một đòn gây sát thương, sự thay đổi chỉ số của mục tiêu / Pokémon tấn công sẽ bị bỏ qua.
unaware không ngăn chặn những chiêu thức như gyro ball, Electro ball, store power, punishment và might trip tính toán sự thay đổi chỉ số để xác định sức mạnh của các chiêu thức đó .
|
IV
|
084
|
Unburden
|
Trút Gánh
|
Speed của Pokémon này tăng gấp đôi khi nó mất vật phẩm đang giữ bởi các chiêu thức như Knock Off, Thief, Incinerate, Bug Bite và Pluck, cũng như Air Balloon bị nổ.
|
IV
|
127
|
Unnerve
|
Gây Căng Thẳng
|
Khi Pokémon này được tung ra, Pokémon đối phương sẽ không thể sử dụng Quả mọng đang giữ. Tuy nhiên, Đặc tính này không ngăn việc sử dụng chiêu thức Natural Gift.
Pokémon hoang dã chi đối đầu với Pokémon có Unnerve sẽ có thiên hướng gọi sự trợ giúp nhiều hơn, giống với Intimidate và Pressure .
|
V
|
260
|
Unseen Fist
|
Nắm Đấm Vô Hình
|
Các chiêu thức tiếp xúc được Pokemon này sử dụng có thể gây sát thương ngay khi đối phương đang sử dụng các chiêu thức bảo vệ như Protect.
|
VIII
|
284
|
Vessel of Ruin
|
|
|
IX
|
162
|
Victory Star
|
Ngôi Sao Chiến Thắng
|
Accuracy của Pokémon này và đồng đội tăng thêm 10%.
|
V
|
072
|
Vital Spirit
|
Hưng Phấn
|
Pokémon này không thể SLP và không bị ảnh hưởng bởi Yawn. Rest sẽ thất bại nếu được dùng bởi Pokémon này.
Từ Pokémon emerald trở đi, nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã có cấp độ cao tăng fifty % ( ví dụ từ twenty-five % sẽ thành seventy-five % ), giống Hustle và Pressure .
|
III
|
010
|
Volt Absorb
|
Trữ Điện
|
Nếu một chiêu thức hệ Điện được tung lên Pokémon này, nó sẽ hồi lại 25% tổng HP thay vì nhận sát thương, và những hiệu ứng của chiêu thức đó sẽ không có tác dụng.
|
III
|
254
|
Wandering Spirit
|
Vong Hồn Lang Thang
|
Nếu Pokémon này bị tấn công bởi chiêu thức tiếp xúc, nó sẽ tráo đổi Đặc tính giữa nó và Pokémon tấn công. Nếu Pokémon bị ảnh hưởng được thu về, nó sẽ nhận lại Đặc tính gốc.
Hiệu ứng này không có tác dụng với Disguise, Flower Gift, Gulp Missile, Hunger Switch, Ice Face, Illusion, Imposter, Receiver, RKS System, Schooling, Stance Change, Wonder Guard, và Zen Mode. Đặc tính này vẫn kích hoạt nếu Pokémon sở hữu bị ngất xỉu bởi đòn đánh .
|
VIII
|
011
|
Water Absorb
|
Trữ Nước
|
Nếu một chiêu thức hệ Nước được tung lên Pokémon này, nó sẽ hồi lại 25% tổng HP thay vì nhận sát thương, và những hiệu ứng của chiêu thức đó sẽ không có tác dụng.
|
III
|
199
|
Water Bubble
|
Bong Bóng Nước
|
Sức mạnh các chiêu thức hệ Nước của Pokémon này được nhân đôi.
Pokémon này được giảm một nửa sát thương từ các chiêu thức hệ Lửa và không thể bị BRN .
|
VII
|
195
|
Water Compaction
|
Nước Nén
|
Khi Pokémon này bị tấn công bởi chiêu thức đánh hệ Nước, Defense của nó tăng 2 bậc.
Nếu bị tấn công bởi chiêu thức water Shuriken, số lần kích hoạt sẽ ứng với số lần đánh .
|
VII
|
041
|
Water Veil
|
Màn Nước
|
Pokémon này không thể bị BRN.
|
III
|
133
|
Weak Armor
|
Giáp Yếu
|
Khi một chiêu thức vật lý tấn công Pokémon này, Defense của nó sẽ giảm 1 bậc đồng thời Speed tăng 1 bậc trong Thế Hệ V-VI, Thế Hệ VII trở đi tăng 2 bậc.
Nếu bị tấn công bởi chiêu thức đánh nhiều lần trong lượt ( như fury pilfer ), Đặc tính này sẽ kích hoạt ứng với từng lần đánh .
|
V
|
273
|
Well-Baked Body
|
|
|
IX
|
073
|
White Smoke
|
Khói Trắng
|
Ngăn chặn chỉ số của bản thân bị giảm bởi chiêu thức hay Đặc tính của Pokémon khác (như Scary Face và Intimidate), bao gồm cả Sticky Web.
White Smoke không ngăn chặn Pokémon tự giảm chỉ số của bản thân từ việc sử dụng chiêu thức như world power hay shell hit ; từ các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp chỉ số như vật phẩm iron ball, những trạng thái như BRN / par, chiêu thức guard rip, baron split, heart barter, guard duty swap, ability swap, truncheon evanesce, và higgledy-piggledy. Nếu Pokémon này ở đầu đội hình, tỉ lệ gặp Pokémon hoang dã giảm fifty %, giống với Quick Feet và Stench .
|
III
|
193
|
Wimp Out
|
Lẩn Tránh
|
Khi HP của Pokémon sở hữu Đặc tính này bị giảm xuống hơn một nửa so với tổng HP, nó sẽ bỏ chạy khi ở ngoài hoang dã hoặc sẽ đổi với Pokémon khác trong trận đấu. Tuy nhiên, Đặc tính này không kích hoạt khi bị giảm HP do sát thương khi rối trí, thời tiết, hay dùng chiêu thức Substitute.
|
VII
|
277
|
Wind Power
|
|
|
IX
|
274
|
Wind Rider
|
|
|
IX
|
025
|
Wonder Guard
|
Phòng Ngự Thần Kì
|
Pokémon này chỉ nhận sát thương từ các chiêu thức được cho là Siêu Hiệu Quả đối với Pokémon này.
Pokémon này vẫn nhận sát thương rối trí, vẫn bị dính chiêu thức trạng thái, vẫn nhận sát thương từ BRN / PSN ( kể cả toxic ), thời tiết, sát thương dội lại, và bẫy.
Chiêu thức role play sẽ thất bại nếu mục tiêu có Đặc tính Wonder Guard. Chiêu thức skill trade sẽ thât bại nếu một trong hai Pokémon có Wonder Guard. Wonder Guard không thể bị sao chép bởi Power of Alchemy hoặc Receiver. Wonder Guard có thể bị bỏ qua bởi các chiêu thức và Đặc tính bỏ qua Đặc tính khác. Wandering Spirit sẽ không tráo đổi nó với Wonder Guard .
|
III
|
147
|
Wonder Skin
|
Da Thần Kì
|
Các chiêu thức trạng thái được tung lên Pokémon này sẽ bị thay đổi Accuracy thành 50%.
Wonder Skin không ảnh hưởng tới các chiêu thức được dùng bởi Pokémon có Mold Breaker, Teravolt, hay Turboblaze .
|
V
|
161
|
Zen Mode
|
Hình Thái Đạt Ma
|
Khi được tung vào trận hay ở cuối lượt, nếu HP của Darmanitan ở Hình thái Thường thấp hơn một nửa, nó sẽ chuyển thành Hình thái Đạt Ma. Ở cuối lượt, nếu HP của Darmanitan ở Hình thái Đạt Ma cao hơn một nửa, nó sẽ chuyển thành Hình thái Thường. Darmanitan sẽ luôn ở Hình thái Thường nếu ở ngoài trận đấu.
function play, Gastro acid, worry seed, simple beam, và Entrainment sẽ thất bại nếu mục tiêu có Đặc tính Zen Mode. skill swap sẽ thất bại nếu một trong hai Pokémon có Zen Mode. Zen Mode không thể bị sao chép bởi Trace, Power of Alchemy, hoặc Receiver. Zen Mode không thể bị thay thế bởi Mummy hay bị vô hiệu hoá bởi core hatchet man. Nếu một Pokémon khác Darmanitan nhận được Zen Mode bởi Imposter hoặc transform, Pokémon đó sẽ không chuyển Hình thái .
|
V
|
278
|
Zero to Hero
|
|
|
IX
|