Quy trinh quản lý vận hành và bảo dưỡng sửa chữa thiết bị rev – Tài liệu text
Quy trinh quản lý vận hành và bảo dưỡng sửa chữa thiết bị rev
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 24 trang )
Tên đơn vị
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VẬN HÀNH & BẢO DƯỠNG SỬA
CHỮA THIẾT BỊ
Biên soạn:
Kiểm tra:
Duyệt:
Phòng Kỹ Thuật
Hội đồng Kỹ thuật
MỤC LỤC
A. Quy định chung
B. Tài liệu liên quan
C. Nội dung
I. Quản lý hồ sơ thiết bị
II. Quản lý vận hành thiết bị.
III. Quản lý bảo dưỡng thiết bị.
Trang
2
2
2
2
3
3
IV. Quản lý sửa chữa thiết bị.
4
V. Quản lý việc nghiệm thu thiết bị mua mới và đưa vào lắp đặt vận hành.
5
VI. Nhiệm vụ và công tác phối hợp Bảo dưỡng – Sửa chữa giữa các bộ phận.
6
VII. Quản lý Tiêu chuẩn – Kiểm định thiết bị.
7
8
D. Hồ sơ công việc.
9
Mẫu QLTB-1: Danh mục trang thiết bị nhà máy
Mẫu QLTB-2: Kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa thiết bị
10
Mẫu QLTB-3: Phiếu kế hoạch và theo dõi bảo dưỡng sửa chữa thiết bị
11
Mẫu QLTB-4A: Biên bản kiểm tra tình trạng kỹ thuật thiết bị
12
Mẫu QLTB-4B: Biên bản sự cố thiết bị
13
Mẫu QLTB-5: Biên bản nghiệm thu thiết bị (Sau xử lý sự cố, sửa chữa không
thường xuyên, thiết bị đơn lẻ…)
14
Mẫu QLTB-6: Biên bản nghiệm thu thiết bị (Sau bảo dưỡng- sửa chữa định kỳ
có tính hệ thống)
15
Mẫu: QLTB-7: Danh mục trang thiết bị cần hiệu chuẩn, kiểm định.
16
(Thiết bị đo lường thí nghiệm và thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về ATLĐ)
Mẫu: QLTB-8: Kế hoạch hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị
17
(Thiết bị đo lường thí nghiệm và thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về ATLĐ)
Mẫu: QLTL-1: Danh mục tài liệu, Quy trình vận hành đã ban hành sử dụng
trong nhà máy thuỷ điện Cần Đơn.
18
Mẫu: QLTL-2: Danh mục tài liệu có nguồn gốc bên ngoài được cho phép áp
dụng trong nhà máy thuỷ điện Cần Đơn.
19
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
2
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VẬN HÀNH
VÀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA THIẾT BỊ
A.
QUY ĐỊNH CHUNG.
1. Văn bản này quy định nội dung và cách thức quản lý máy móc, trang thiết bị (được gọi
chung là thiết bị). Đưa ra trình tự các bước thực hiện trong công tác quản lý vận hành,
bảo dưỡng sửa chữa thiết bị một cách an toàn với hiệu quả sử dụng cao nhất, đảm bảo
hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy Thuỷ Điện A.
2. Quy định này do Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ biên soạn, Trưởng phòng kỹ thuật soát
xét, Hội đồng khoa học, Tổng giám đốc công ty phê duyệt ban hành.
3. Việc soát xét, sửa đổi và ban hành, thu hồi, hủy bỏ thủ tục này phải tuân theo các quy
định và lập danh mục theo dõi như thủ tục kiểm soát ban hành tài liệu QLTL-1, QLTL-2.
4. Trách nhiệm:
Trưởng phòng Kỹ Thuật Công Nghệ: Giám sát các đơn vị, cá nhân đảm bảo quy định
này luôn được tuân thủ.
Cán bộ Công nhân viên Nhà máy Thuỷ Điện Cần Đơn: Trực tiếp quản lý vận hành,
bảo dưỡng sửa chữa thiết bị nhà máy cần nghiêm chỉnh thực hiện những quy định này.
5. Phạm vi áp dụng:
Lưu hành nội bộ và áp dụng cho tất cả thiết bị thuộc phạm vi quản lý của Công ty Cổ
phần Thuỷ điện Cần Đơn.
B. TÀI LIỆU LIÊN QUAN.
–
Thủ tục kiểm soát ban hành tài liệu QLTL-1, QLTL-2.
–
Thủ tục kiểm soát hồ sơ KSHS.
–
Các Quy trình Vận hành, Bảo dưỡng– Sửa chữa và xử lý sự cố nhà máy.
–
Quy trình điều tra sự cố trong nhà máy và lưới điện đồng bộ với nhà máy thuỷ
điện Cần Đơn
–
Quy Trình Quản Lý Vật Tư Hàng Hoá.
–
Các tài liệu kỹ thuật liên quan.
C. NỘI DUNG.
I. Quản lý hồ sơ thiết bị.
1.1 Các thiết bị phải được lập hồ sơ gồm:
–
Lý lịch thiết bị (bao gồm Catalogue nếu có).
–
Biên bản nghiệm thu khi mua, lắp đặt.
–
Bản vẽ hoàn công lắp đặt (nếu có).
–
Sổ theo dõi vận hành, bảo dưỡng.
–
Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng.
–
Hồ sơ hiệu chỉnh- khởi động (nếu có).
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
3
1.2 Khi các thiết bị mới được đưa vào sử dụng, Trưởng phòng Kỹ Thuật Công Nghệ
phân công cán bộ tập hợp các hồ sơ đã nêu ở mục 3.1 lập thành hồ sơ thiết bị. Hồ sơ thiết
bị được lưu tại phòng Kỹ Thuật Công Nghệ hoặc Phân xưởng Sửa chữa theo quy định
của quy trình kiểm soát hồ sơ KSHS.
1.3 Trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ cử cán bộ lập danh mục thiết bị nhà máy theo dây
chuyền công nghệ và tập hợp chung thành danh mục thiết bị của Công ty.
II. Quản lý vận hành thiết bị.
2.1 Thiết bị sử dụng phải có hướng dẫn vận hành. Tài liệu này có thể do phòng Kỹ
THUậT hoặc cán bộ kỹ thuật được nhà sản xuất hướng dẫn trước đó biên soạn. Hướng
dẫn vận hành (HDVH) được xây dựng trên cơ sở tài liệu của nhà sản xuất thiết bị (hoặc
theo Catalogue của thiết bị được tiếp nhận) và Quy trình vận hành phối hợp với hệ thống.
Được bộ phận trực tiếp quản lý vận hành biên soạn dựa theo hệ thống công nghệ thiết bị
trong dây chuyền sản xuất của nhà máy và kinh nghiệm của CBCNV, đảm bảo thiết bị
vận hành trong hệ thống an toàn và hiệu quả. Hướng dẫn vận hành phải được thông qua
Hội đồng khoa học hoặc Phó giám đốc kỹ thuật.
2.2 Hướng dẫn vận hành và Quy trình vận hành phối hợp được để bên cạnh thiết bị hoặc
trong phòng điều hành của Phân Xưởng Vận Hành và được trích viết thành bảng treo bên
cạnh thiết bị (nếu có thể).
2.3 Tất cả các thợ vận hành(TVH) khi nhận bàn giao vận hành máy móc thiết bị đều phải
được huấn luyện hướng dẫn vận hành theo các tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị.
2.4 Khi nhận vận hành thiết bị thợ vận hành phải xem xét, tìm hiểu kỹ các bản chỉ dẫn
trên máy, các thông số kỹ thuật và các tính năng theo Catalogue.
2.5 Các chỉ dẫn về an toàn của thiết bị đòi hỏi TVH phải đặt biệt lưu ý và thực hiện theo
đúng quy định của nhà chế tạo.
2.6 Khi được HDVH, TVH phải thực hành các thao tác để kiểm tra và hướng dẫn thêm
trước khi vận hành chính thức.
2.7 Chỉ có cán bộ công nhõn viên đã được đào tạo về vận hành thiết bị mới được vận
hành.
2.8 Hàng ngày CBCNV có nhiệm vụ cập nhật vào sổ theo dõi vận hành các thông số vận
hành và diễn biến tình trạng kỹ thuật của thiết bị.
* Lưu ý: CB – CNV, thợ khi được giao trách nhiệm vận hành thiết bị đơn lẽ hoặc hệ
thống thiết bị sản xuất trong nhà máy phải được đào tạo cơ bản về chuyên môn hoặc
phải có chứng chỉ vận hành thiết bị đó cũng như công tác huấn luỵện ATLĐ và được thủ
trưởng đơn vị cho phép bằng các quyết định hành chính.
2.9 Những thiết bị nằm trong danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ
theo quy định của nhà nước trước khi đưa vào vận hành ngoài các thủ tục cần thiết như
thiết bị thông thường, các thiết bị này còn phải được kiểm định an toàn và được cấp giấy
phép sử dụng của cơ quan có thẩm quyền mới được phép đưa thiết bị vào vận hành.
III. Quản lý bảo dưỡng thiết bị.
3.1 Thiết bị phải có hướng dẫn bảo dưỡng. Trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ có trách
nhiệm cử cán bộ xây dựng hướng dẫn bảo dưỡng. Hướng dẫn bảo dưỡng được xây dựng
trên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng của nhà sản xuất
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
4
hoặc kinh nghiệm của CBCNV. Cần thiết hướng dẫn bảo dưỡng được thông qua Hội
đồng khoa học hoặc Phó giám đốc kỹ thuật.
3.2 Hướng dẫn bảo dưỡng được viết riêng hoặc viết chung với hướng dẫn vận hành.
3.3 Trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ có nhiệm vụ tổ chức lập kế hoạch bảo dưỡng thiết
bị hàng năm, tháng tùy theo nội dung và chu kỳ bảo dưỡng của thiết bị theo hướng dẫn
của nhà sản xuất. Kế hoạch bảo dưỡng được quy định và lập thành biểu Kế hoạch bảo
dưỡng thiết bị theo mẫu QLTB-2.
3.4 CBCNV của Phân xưởng Sửa chữa được phân công có trách nhiệm bảo dưỡng đúng
theo quy trình và kế hoạch đồng thời cập nhật vào sổ theo dõi.
IV. Quản lý Bảo dưỡng – sửa chữa thiết bị.
4.1 Việc Bảo dưỡng – sửa chữa thiết bị có thể được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất.
4.2 Chỉ có các cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên được trang bị các kiến thức cơ bản về thiết
bị, nắm vững nguyên lý hoạt động, tính năng cấu tạo thiết bị, kỹ thuật bảo dưỡng sửa
chữa, huấn luyện an toàn lao động mới được tiến hành thao tác thử nghiệm, bảo dưỡng
sửa chữa trên thiết bị.
4.3 Quy định Bảo dưỡng – sửa chữa định kỳ thiết bị.
4.3.1 Sau một khoảng thời gian vận hành hoặc sau một chu trình làm việc của thiết bị,
thiết bị cần phải phải được kiểm tra – thử nghiệm, bảo dưỡng – sửa chữa nhằm đánh giá
tình trạng kỹ thuật, dự báo các hỏng hóc có thể xảy ra, đề ra biện pháp thay thế, sửa chữa
phục hồi các chi tiết bị hư hỏng và đưa về trạng thái làm việc ban đầu. Ngăn ngừa sự
xuống cấp hư hỏng lan truyền của thiết bị và nguy cơ xảy ra sự cố trong quá trình vận
hành.
4.3.2 Hàng năm vào đầu Quý IV phòng Kỹ thuật Công nghệ có trách nhiệm tổ chức lập
kế hoạch Bảo dưỡng – sửa chữa định kỳ (theo kế hoạch sửa chữa định kỳ đăng ký với
Trung Tâm Điều độ Hệ Thống Điện Quốc Gia A0 đã được chấp thuận).
4.3.3 Căn cứ vào kế hoạch, báo cáo hàng năm về tình hình vận hành và tình trạng kỹ
thuật thiết bị của bộ phận vận hành. Căn cứ vào Quy trình Bảo dưỡng – sửa chữa thiết bị
phòng Kỹ thuật Công nghệ có nhiệm vụ tổng hợp lập danh mục và nội dung bảo dưỡng
sửa chữa. Tổ chức họp Hội đồng khoa học đánh giá lại tình trạng kỹ thuật thiết bị, xác
định lại nội dung bảo dưỡng sửa chữa lần cuối. Thống nhất lập biên bản về nội dung bảo
dưỡng sửa chữa và thời gian tiến độ để làm căn cứ thực hiện.
4.3.4 Căn cứ vào nội dung đã duyệt, phòng Kỹ thuật Công nghệ kết hợp với Phân xưởng
Sửa chữa tổ chức thực hiện việc bảo dưỡng – sửa chữa thiết bị định kỳ theo thời gian và
tiến độ đã duyệt. Công việc bảo dưỡng sửa chữa định kỳ được thực hiện theo các hướng
dẫn của nhà sản xuất hoặc quy trình sửa chữa đã được ban hành cho phép áp dụng tại
đơn vị.
4.3.5 Trong quá trình thực hiện bảo dưỡng sửa chữa thiết bị nếu có những thay đổi nội
dung bảo dưỡng sửa chữa thì bộ phận sửa chữa phải báo cáo xin ý kiến chỉ đạo. Nội
dung thay đổi phải được sự nhất trí của Trưởng phòng Kỹ thuật – công nghệ và Phó
Tổng giám đốc kỹ thuật.
4.3.6 Sau khi kết thúc bảo dưỡng – sửa chữa định kỳ phải tiến hành lập biên bản nghiệm
thu như quy định tại mục 5 dưới đây.
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
5
4.3.7 Trong quá trình thực hiện công việc bảo dưỡng sửa chữa phải lập phiếu đăng ký
thao tác và thực hiện theo các quy trình an toàn, bảo hộ lao động nhằm ngăn ngừa tai nạn
cho người và thiết bị.
4.4 Quy định về bảo dưỡng – sửa chữa đột xuất.
4.4.1 Trong quá trình vận hành, nếu hệ thống thiết bị xảy ra sự cố đơn giản mà không
ảnh hưởng đến quá trình sản xuất, trưởng ca báo cho bộ phận trực xử lý sự cố của Phân
xưởng sửa chữa phối hợp khắc phục và ghi vào sổ lý lịch thiết bị hoặc sổ theo dõi sự cố
nội dung chính của sự cố và cách khắc phục. Nếu sự cố xảy ra ngoài tầm kiểm soát và
buộc phải dừng sản xuất để đảm bảo an toàn cho con người và thiết bị thì trưởng ca phải
lập biên bản kiểm tra kỹ thuật thiết bị theo biểu QLTB-4A hoặc biên bản sự cố theo biểu
QLTB-4B, báo cáo ngay Trưởng phòng Kỹ Thuật Công Nghệ và Quản Đốc Phân Xưởng
Sửa Chữa xem xét đề nghị các phương án khắc phục và trình lãnh đạo công ty quyết
định. Trong trường hợp sự cố thiết bị xảy ra ảnh hưởng lâu dài đến sản xuất, quy trình
khắc phục phức tạp phải thành lập Hội Đồng Khoa Học đánh giá và đưa ra phương án
khắc phục. Các phương án, biện pháp thực hiện cuối cùng do trưởng phòng Kỹ Thuật
Công Nghệ chủ trì trình chủ tịch Hội Đồng Khoa Học quyết định.
4.4.2 Căn cứ phương án đã được phê duyệt, Trưởng phòng Kỹ Thuật Công Nghệ và
Quản đốc Phân xưởng sửa chữa có trách nhiệm kịp thời tổ chức các hoạt động sửa chữa
tuân theo biện pháp đã được thống nhất nhằm khắc phục sự cố để tiếp tục đưa nhà máy
vào sản xuất trong thời gian sớm nhất.
4.4.3 Khi thực hiện các biện pháp sửa chữa khắc phục phải lập phiếu thao tác và thực
hiện theo các quy trình an toàn, bảo hộ lao động nhằm ngăn ngừa tai nạn cho người và
thiết bị.
4.4.4 Trường hợp có sự cố trên lưới điện 110kV đồng bộ với dự án nhà máy thuỷ điện
Cần Đơn cần phải cô lập các xuất tuyến để sửa chữa thay thế vật tư. Khi nhận được phiếu
đăng ký công tác trên đường dây 110kV của các đơn vị quản lý vận hành, Phân xưởng
Vận hành đăng ký thủ tục cắt điện theo quy định và thông báo đến đơn vị thi công và
theo dõi quá trình thực hiện. Công tác đăng ký thao tác và khoá trả phiếu phải tuân thủ
theo “Quy trình kỹ thuật an toàn điện trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa, xây
dựng đường dây và trạm điện”.
V. Quản lý việc nghiệm thu thiết bị sau bảo dưỡng – sửa chữa, thiết bị mua mới và
đưa vào lắp đặt vận hành.
5.1 Phòng Kỹ thuật Công nghệ có trách nhiệm tổ chức kiểm tra nghiệm thu thiết bị sau
mỗi đợt bảo dưỡng – sửa chữa và thiết bị khi mua mới, đưa vào lắp đặt vận hành và ban
hành lịch bảo dưỡng sửa chữa định kỳ.
5.2 Căn cứ để nghiệm thu là các yêu cầu, đặc trưng kỹ thuật được quy định tại.
–
Hợp đồng mua bán, sửa chữa hoặc giấy yêu cầu đặt hàng.
–
Catalogue hướng dẫn của nhà sản xuất.
– Tài liệu kỹ thuật các thiết bị có đặc tính kỹ thuật tương đương hoặc tiêu chuẩn
ngành
5.3 Thành phần tham gia tổ nghiệm thu bao gồm:
–
Phó Tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
– Trưởng ban
6
–
Trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ.
– Phó ban
–
Quản đốc Phân xưởng Vận hành.
– Thành viên
–
Quản đốc Phân xưởng Sửa chữa.
– Thành viên
–
Bộ phận quản lý vật tư.
– Thành viên
5.4 Trình tự nghiệm thu.
Tuỳ theo từng loại thiết bị mà phải thực hiện một phần hoặc đầy đủ các nội dung
dưới đây:
– Nghiệm thu sự phù hợp của thiết bị với tài liệu kỹ thuật, hợp đồng và phải tuân
thủ theo nội dung nghiệm thu chất lượng thiết bị mua mới theo “Quy Trình Mua Sắm Vật
Tư Hàng Hoá” của công ty.
–
Nghiệm thu sơ bộ (ban đầu).
–
Nghiệm thu chạy thử không tải sau khi lắp đặt.
–
Nghiệm thu liên động có tải, nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng …
5.5 Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản theo biểu QLTB-5, QLTB-6 và phải có
đầy đủ chữ ký của các thành viên tham gia.
Trong trường hợp có những nội dung không đạt yêu cầu, ban nghiệm thu phải
kiến nghị biện pháp xử lý trình Tổng giám đốc công ty quyết định.
* Lưu ý: Đối với các hạng mục thiết bị quan trọng đòi hỏi có sự quản lý của nhiều cơ
quan, tổ chức thì quy trình nghiệm thu tuân thủ theo các quy định của nhà nước và Tổng
công ty.
VI. Nhiệm vụ và công tác phối hợp Bảo dưỡng – Sửa chữa giữa các bộ phận.
6.1 Nhiệm vụ của Phòng Kỹ thuật Công nghệ.
6.1.1 Lập và thông qua kế hoạch bảo dưỡng các hệ thống thiết bị trình Ban giám đốc
công ty phê duyệt và đăng ký kế hoạch Bảo dưỡng Sửa chữa hàng năm (vào đầu tháng
10) với các Ban chuyên môn của Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam (EVN).
6.1.2 Thông báo kế hoạch sửa chữa đến kỳ với Phân Xưởng Vận Hành (01 tháng trước
khi tiến hành) và tiến độ, thời gian bắt đầu – kết thúc để Phân Xưởng Vận Hành xin điều
độ TTĐĐ Quốc gia ngừng máy sửa chữa.
6.1.3 Hội đồng khoa học tổ chức họp tổng hợp phân tích đánh giá tình trạng kỹ thuật
thiết bị trong kỳ lập biên bản thống nhất lần cuối các hạng mục cần đựơc bảo dưỡng sửa
chữa và tiến độ thời gian thực hiện (Cấp sửa chữa tuân thủ theo các Quy trình Bảo dưỡng
sửa chữa thiết bị).
6.1.4 Kiểm tra và tổng hợp dự trù thiết bị do các phân xưởng lập.
6.1.5 Kiểm tra chất lượng và đặc tính kỹ thuật vật tư nhập – xuất đưa vào sử dụng.
6.1.6 Phối hợp bộ phân sửa chữa lập biện pháp sửa chữa đối với các thiết bị có yêu cầu
kỹ thuật cao và đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn lao động trình Ban giám đốc Công ty phê
duyệt.
6.1.7 Giám sát kỹ thuật sửa chữa hoặc thay thế thiết bị, đôn đốc các bộ phận thực hiện
công việc bảo dưỡng sửa chữa định kỳ theo kế hoạch đã được duyệt.
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
7
6.1.8 Tổ chức nghiệm thu, kiểm tra chạy thử tải hệ thống thiết bị được bảo dưỡng –sửa
chữa hoặc được thay mới.
6.1.9 Tổ chức và chủ trì công tác nghiệm thu hoàn thành hệ thống thiết bị và bàn giao
cho Phân xưởng Vận hành đưa vào vận hành.
6.2 Nhiệm vụ của Phòng Kinh Tế – Kế Hoạch (Bộ phận cung ứng vật tư).
6.2.1 Mua và cấp vật tư kịp thời đúng chủng loại theo yêu cầu dự trù đã được Ban giám
đốc Công ty phê duyệt.
6.2.3 Các vật tư thiết bị được mua thay thế phải có nguồn gốc xuất xứ và chứng chỉ xuất
xưởng rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
6.2.4 Các vật tư có yêu cầu cao về kỹ thuật phải được đánh giá trước khi đưa vào sử
dụng và phải tuân theo “Quy Trình Quản Lý Vật Tư Hàng Hoá”.
6.3 Nhiệm vụ của Phân xưởng Vận hành.
6.3.1 Thông báo xin A0 ấn định thời gian bảo dưỡng các thiết bị thuộc tổ máy theo kế
hoạch đã duyệt.
6.3.2 Dừng hoạt động tổ máy và cô lập tổ máy trong thời gian bảo dưỡng – sửa chữa.
6.3.4 Dừng hoạt động thiết bị và cô lập thiết bị trong thời gian bảo dưỡng – sửa chữa.
6.3.5 Giám sát toàn bộ công tác bảo dưỡng – sửa chữa hoặc thay thế thiết bị.
6.3.6 Tham gia hội đồng nghiệm thu, kiểm tra chạy thử tải hệ thống thiết bị được bảo
dưỡng – sửa chữa, thay thế.
6.4 Nhiệm vụ của Phân xưởng Sửa chữa.
6.4.1 Lập dự trù vật tư thông qua phòng Kỹ thuật Công nghệ và nhận vật tư đúng chủng
loại yêu cầu.
6.4.2 Chuẩn bị nhân lực phục vụ công tác bảo dưỡng sửa chữa.
6.4.3 Phối hợp với phòng Kỹ thuật Công nghệ lập tiến độ các hạng mục công việc.
6.4.4 Phối hợp phòng KT-CN lập biện pháp sửa chữa đối với các thiết bị có yêu cầu kỹ
thuật cao và đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn lao động trình Ban giám đốc Công ty phê
duyệt.
6.4.5 Làm phiếu công tác ghi rõ tên thiết bị thời gian bắt đầu và thời gian hoàn thành
phải phù hợp với thời gian dừng hoạt động tổ máy.
6.4.6 Thực hiện các nội dung bảo dưỡng sửa chữa đã được phê duyệt.
6.4.7 Bàn giao và khoá phiếu công tác trả lại cho Phân xưởng Vận hành khi kết thúc
công việc.
6.4.8 Lập các biên bản nghiệm thu thiết bị đơn lẻ và các số liệu hoàn công trình hội đồng
làm công tác nghiệm thu.
6.4.9 Tham gia hội đồng nghiệm thu, kiểm tra chạy thử tải hệ thống thiết bị vừa được bảo
dưỡng – sửa chữa hoặc được thay mới.
6.5 Nhiệm vụ của các bộ phận liên quan khác.
6.5.1 Hỗ trợ nhân lực trong công tác hoặc phối hợp hoàn thiện hồ sơ thủ tục nghiệm thu
khi có yêu cầu và đảm bảo công tác hậu cần.
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
8
6.5.2 Tạo điều kiện tốt nhất để các bộ phận thi công thực hiện công việc bảo dưõng – sửa
chữa đạt yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, đưa thiết bị vào vận hành đúng tiến độ.
VII. Quản lý Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ và thiết bị Đo lường – Thí
nghiệm.
7.1 Tất cả các thiết bị đo, mẫu phục vụ kiểm tra, đo lường, thử nghiệm (kể cả hóa chất
chuẩn nếu có) phải được hiệu chuẩn kiểm định (HC-KĐ) theo quy định của nhà nước.
7.2 Trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ có trách nhiệm lập danh mục thiết bị đo lường,
mẫu (cả hóa chất) cần HC-KĐ chung của công ty theo biểu QLTB-7
7.3 Hàng năm vào cuối quý IV, trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ cử cán bộ lập kế
hoạch HC-KĐ theo biểu mẫu QLTB-8 và tiến hành đăng ký với các đơn vị cung cấp dịch
vụ HC-KĐ. Theo thời gian đã đăng ký, phòng Kỹ thuật Công nghệ tổ chức mời các đơn
vị nói trên đến thực hiện HC-KĐ.
7.4 Đối với các thiết bị đo lường không thể thực hiện HC-KĐ tại Công ty, phòng Kỹ
thuật Công nghệ phối hợp với bộ phận quản lý vận hành thiết bị đó làm đầu mối vận
chuyển thiết bị đến các đơn vị nói trên để HC-KĐ. Quá trình thực hiện phải đảm bảo các
yêu cầu về đóng gói vận chuyển để tránh hỏng hóc, đổ vỡ, sai lệch sau khi HC-KĐ.
7.5 Trong trường hợp Công ty tự hiệu chuẩn, phòng Kỹ thuật Công nghệ phải kiểm tra
bộ phận hiệu chuẩn đảm bảo có đủ các điều kiện sau:
+ Chuẩn đã được hiệu chuẩn.
+ Có quy trình hiệu chuẩn đã được phê duyệt.
+ Cán bộ hiệu chuẩn phải được đào tạo và có đủ điều kiện về môi trường được
quy định trong quy trình hiệu chuẩn.
7.6 Các thiết bị sau khi HC-KĐ được dán nhãn do đơn vị HC-KĐ cấp. Đối với các thiết
bị do Công ty hiệu chuẩn, phòng Kỹ thuật Công nghệ quy định nhãn cho thích hợp.
7.7 Trong trường hợp thiết bị đo quá hạn HC-KĐ do đơn vị HC-KĐ chưa thực hiện đúng
thời hạn đã đăng ký, trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ lập phiếu đề nghị gia hạn tạm
thời tạm thời sử dụng thiết bị trình Tổng giám đốc phê duyệt và liên hệ với đơn vị HCKĐ để thực hiện ngay việc HC-KĐ thiết bị đó.
7.8 Trong trường hợp thiết bị còn trong thời hạn HC-KĐ nhưng được phát hiện bị sai
hỏng, phòng Kỹ thuật Công nghệ có trách nhiệm tổ chức công tác sửa chữa và kiểm định
lại thiết bị đo đó, đồng thời Trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ cử cán bộ có khả năng
kết hợp với bộ phận sử dụng thiết bị kiểm tra lại các kết quả đo kiểm có liên quan được
thực hiện trước đó nhằm đảm bảo rằng kết quả đo đạt kiểm tra là chính xác.
7.9 Tất cả các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ theo quy định của nhà nước phải
được kiểm định định kỳ và phải được các cơ quan có chức năng thực hiện.
7.10 Tất cả các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ theo quy định nếu hết hạn kiểm
định mà không được kiểm định lại thì không được đưa vào sử dụng.
D. HỒ SƠ CÔNG VIỆC.
I: Hồ sơ công việc gồm có:
1. Hồ sơ thiết bị.
2. Danh mục thiết bị phục vụ sản xuất của nhà máy theo biểu QLTB-1
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
9
3. Kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa định kỳ theo biểu QLTB-2
4. Phiếu Kế hoạch và theo dõi bảo dưỡng thiết bị theo biểu QLTB-3
5. Biên bản sự cố thiết bị theo biểu QLTB-4
6. Biên bản nghiệm thu thiết bị sau xử lý sự cố, sửa chữa thay thế không thường
xuyên theo biểu QLTB-5
7. Biên bản nghiệm thu thiết bị sau bảo dưỡng sữa chữa định kỳ QLTB-6
8. Danh mục thiết bị cần HC – KĐ theo biểu QLTB-7
9. Kế hoạch HC – KĐ thiết bị theo biểu QLTB-8
10.
Các giấy tờ hồ sơ liên quan khác (nếu có).
II : Quản lý, lưu trữ hồ sơ:
– Đối với các công việc xử lý sự cố đơn giản không cần lập biệp pháp khi xử lý chỉ
cần ghi vào sổ nhật ký vận hành và lưu trữ cùng với sổ.
– Đối với công việc xử lý sự cố phức tạp, có lập biện pháp xử lý, hoặc phải lập biên
bản sự cố (Mẫu: QLTB-4B), khi kết thúc công việc phải ghi vào lý lịch thiết bị (nhật ký
sửa chữa) hoặc nhật ký vận hành và lập biên bản nghiệm thu (Mẫu: QLTB-5) và lưu trữ hồ
sơ công việc theo nhiệm vụ của mình đã thực hiện.
– Đối với công việc khác hồ sơ công việc (bản chính) được phòng Kỹ thuật Công
nghệ lưu trữ và quản lý.
Các biểu mẫu tương ứng với “Quy trình Quản lý vận hành và bảo dưỡng sửa chữa
thiết bị” có các phụ lục kèm theo sau.
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
10
Tên đơn vị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–—-Mẫu: QLTB-1
DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ NHÀ MÁY
TT
Tên trang thiết bị
Mã số
thiết bị
(1)
(2)
(3)
Số sản xuất Nước sản Năm đưa vào Đặc trưng kỹ
xuất
sử dụng
thuật
(4)
(5)
(6)
(7)
Chu kỳ bảo
dưỡng
Vị trí lắp đặt sử
dụng
(8)
(9)
Cần Đơn, ngày … tháng … năm 20…
PHÊ DUYỆT
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
PHÒNG KT-CN
NGƯỜI LẬP BIỂU
11
Tên đơn vị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–—-Mẫu: QLTB-2
KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA THIẾT BỊ NĂM 200..
TT
Tên trang thiết bị
Mã số thiết bị
Nội dung sửa chữa
(1)
(2)
(3)
(4)
Thời gian dự Đơn vị thực hiện
kiến
(5)
(6)
Ghi chú
(7)
Cần Đơn, ngày … tháng … năm 200…
PHÊ DUYỆT
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
PHÒNG KT-CN
NGƯỜI LẬP BIỂU
12
Tên đơn vị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–—-Mẫu: QLTB-3
PHIẾU KẾ HOẠCH VÀ THEO DÕI BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ
Tháng ………. năm ………..
Tên thiết bị: ………………………………………………………., Ký mã hiệu: …………………..,
Đơn vị quản lý sử dụng: …………………………..
Người chịu trách nhiệm: ……………………………………………………………………………….,
Đơn vị bảo dưỡng: …………………………………..
TT
Nội dung bảo dưỡng
Thời gian bảo dưỡng
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Cán bộ phụ trách bảo dưỡng
Cán bộ kiểm tra
Hướng dẫn cách ghi chép:
: Lập kế hoạch
: Người thực hiện
Cần Đơn, ngày … tháng … năm 200…
NGƯỜI LẬP BIỂU
: Người kiểm tra
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
13
Tên đơn vị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–—-Mẫu: QLTB-4A
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT THIẾT BỊ
Vào lúc: ……. giờ …….. ngày …. tháng …. năm 200……
Tại : …………………………………………………………………………………………………………………………..
1. Thành phần gồm:
– Ông: ………………………………………………………………, Chức vụ : ……………………………..
– Ông: ………………………………………………………………, Chức vụ : ……………………………..
– Ông: ………………………………………………………………, Chức vụ : ……………………………..
– Ông: ………………………………………………………………, Chức vụ : ……………………………..
– Ông: ………………………………………………………………, Chức vụ : ……………………………..
2. Thống nhất lập biên bản tình trạng thiết bị như sau:
Tên thiết bị: ………………………………………………………………………………………………………………..
Tình trạng kỹ thuật: ……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị biện pháp xử lý:……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thành phần tham gia lập biên bản (ký ghi rõ chức vụ họ tên)
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Ngày …….. tháng ….. năm 200….
Ý KIẾN CỦA TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Ý KIẾN CỦA GIÁM ĐỐC
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
14
Tên đơn vị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–—-Mẫu: QLTB-4B
BIÊN BẢN SỰ CỐ THIẾT BỊ
Vào lúc: ……. giờ …….. ngày …. tháng …. năm 200……
Tại : …………………………………………………………………………………………………………………………..
1. Thành phần gồm:
11. Ông: ………………………………………………………………, Chức vụ : Trưởng ca
…………….
– Ông: ………………………………………………………………, Chức vụ : ……………………………..
– Ông: ………………………………………………………………, Chức vụ : ……………………………..
– Ông: ………………………………………………………………, Chức vụ : ……………………………..
– Ông: ………………………………………………………………, Chức vụ : ……………………………..
2. Thống nhất lập biên bản sự cố thiết bị như sau:
Tên thiết bị: ………………………………………………………………………………………………………………..
Mô tả sự cố: ………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị biện pháp xử lý:……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thành phần tham gia lập biên bản sự cố (ký ghi rõ chức vụ họ tên)
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Ngày …….. tháng ….. năm 200….
Ý KIẾN CỦA TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT
…………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Ý KIẾN CỦA GIÁM ĐỐC
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
15
Tên đơn vị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–—-Mẫu: QLTB-5
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KỸ THUẬT THIẾT BỊ
(sau xử lý sự cố, sửa chữa không thường xuyên, thiết bị đơn lẻ…)
: Mua mới
: Lắp đặt
: Sửa chữa
: Khác
1. Tên thiết bị: …………………………………………………………………………………………………..
2. Vào lúc: ……. giờ …….. ngày …. tháng …. năm 200……
3. Tại : ……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thành phần gồm:
–
Ông: ………………………………………………………………, Chức vụ : ……………………….
–
Ông: ………………………………………………………………, Chức vụ : ……………………….
–
Ông: ………………………………………………………………, Chức vụ : ……………………….
– Ông: ………………………………………………………………, Chức vụ : ……………………….
5. Căn cứ nghiệm thu:
…………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….
6. Nội dung nghiệm thu:(ghi rõ nội dung)
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
7. Kết luận:
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
8. Thanh phần tham gia nghiệm thu (Ký ghi rõ họ tên)
…………………………………
…………………………………
…………………………………..
…………………………………
…………………………………..
…………………………………
…………………………………..
…………………………………
…………………………………..
…………………………………
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
16
Tên đơn vị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–—-Mẫu: QLTB-6
Cần Đơn, ngày … tháng … năm 200…
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
1.
Hạng
mục
công
trình:
…………………………………………………………………………………….
2. Cấp Bảo dưỡng – Sửa chữa: ………………………………………………………………………………
3. Thời gian tiến hành: …….. giờ, ngày ……. tháng …….. năm 200….
4. Tại:
………………………………………………………………………………………………………
5. Thành phần nghiệm thu bao gồm:
Ông: : ………………………………………..
Chức vụ: : …………………………………
Ông: : ………………………………………..
Chức vụ: : …………………………………
Ông: : ………………………………………..
Chức vụ: : …………………………………
Ông: : ………………………………………..
Chức vụ: : …………………………………
6. Nội dung nghiệm thu: (Ghi rõ nội dung nghiệm thu sơ bộ/không tải/ có tải…)
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
7. Hội đồng nghiêm thu đã xem xét các hồ sơ tài liệu sau:
– Các biên bản nghiệm thu sau khi bảo dưỡng – sửa chữa và hiệu chỉnh ……
– Các biên bản kết quả thí nghiệm hiệu chỉnh ……
– Các thông số kỹ thuật trước và sau hiệu chỉnh của thiết bị …..
– Các hoàn công lắp đặt thiết bị lúc ban đầu…………
8. Nhận xét về kỹ thuật:
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
9. Kết luận:
……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………….
10. HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU KÝ TÊN (ký ghi rõ họ tên)
…………………………………
…………………………………
………………………………….. …………………………………
………………………………….. …………………………………
………………………………….. …………………………………
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
17
Tên đơn vị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–—-Mẫu: QLTB-7
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ CẦN HIỆU CHUẨN KIỂM ĐỊNH
(Thiết bị đo lường thí nghiệm và thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về ATLĐ)
TT
Tên trang thiết bị
(1)
(2)
Mã số/Mã Số s.xuất Nước s.xuất Nơi sử dụng Đặc trưng kỹ Chu kỳ HC-KĐ Nơi hiệu chuẩn
hiệu
thuật
kiểm định
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Cần Đơn, ngày … tháng … năm 200…
PHÊ DUYỆT
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
PHÒNG KT-CN
NGƯỜI LẬP BIỂU
18
Tên đơn vị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–—-Mẫu: QLTB-8
KẾ HOẠCH HIỆU CHUẨN, KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ
(Thiết bị đo lường thử nghiệm và thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về ATLĐ)
TT
Tên trang thiết bị
(1)
(2)
Mã số/Mã Số lượng
hiệu
(3)
(4)
Vị trí đặt
Đơn vị sử
dụng
(5)
(6)
Hạn HC-KĐ Nơi HC-KĐ
(7)
(8)
Ghi chú
(9)
Cần Đơn, ngày … tháng … năm 200…
PHÊ DUYỆT
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
PHÒNG KT-CN
NGƯỜI LẬP BIỂU
19
Tên đơn vị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–—-Mẫu: QLTL-1
DANH MỤC TÀI LIỆU, QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐÃ BAN HÀNH
SỬ DỤNG TRONG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN CẦN ĐƠN
TT
Tên tài liệu
(1)
(2)
Ký mã hiệu Biên soạn
(3)
(4)
Soát xét
(5)
Ngày phê duyệt Ban hành Ban hành
ban hành
lần 1
lần 2…
(6)
(7)
(8)
Ghi chú
(9)
Cần Đơn, ngày … tháng … năm 200…
NGƯỜI LẬP
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
20
Tên đơn vị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–—-Mẫu: QLTL-2
DANH MỤC TÀI LIỆU CÓ NGUỒN GỐC BÊN NGOÀI
ĐƯỢC CHO PHÉP ÁP DỤNG TRONG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN CẦN ĐƠN
Xuất xứ
TT
Tên tài liệu
(ghi rõ tổ chức ban hành)
(1)
(2)
(3)
Hiệu lực áp dụng
Bắt đầu
Kết thúc
(4)
(5)
Phê duyệt
Người cập nhật
(6)
(7)
Cần Đơn, ngày … tháng … năm 200…
NGƯỜI LẬP
Quy trình quản lý vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị
21
Lc QT QLVH&BDSC TB
Lp KHBDSC Lp ni dung cụng vic v cỏc hng mc BDSC T cỏc t Lp KH
vt t + Tin – PXSC – Tng hp KH Vt t trỡnh duyt phũng K THUT kim
tra (t) Phờ duyt kim tra kho nu khụng cú trỡnh mua KTKH lp th tc duyt
giỏ Hp ng mua (Tuõn th quy nh MSVTHH) Tip nhn vt t (lp HNT) cp
phỏt I.
Sơ đồ quy trình
Diễn giải
Stt
1
Chịu trách nhiệm
Cụng tỏc chun b
Phòng K THUT/PXSC
(PXSC lp d trự)
2
t – duyt
Khụng t
Vật t: KT kho
Phòng K THUT
Phòng KTKH
Lp Y/c: Mua
3
t
4
5
Khụng t
Kiểm
tra
K THUT
Bảo dỡng/sa
cha thiết
bị
K THUT phi hp
Phõn xng sa cha
Phân xởng vận hành
6
Kiểm
t Nghimtra
thu
Khụng t
Vận hành sử
dụng
Quy trình quản lý vận hành và bảo dỡng máy móc thiết bị
KT-CN
Vn hnh / Sa cha
Vn hnh/
K thut
22
I. Nguyờn tc trong chui qun lý BDSC thit b:
V sinh – Kim tra – Bo dng – Sa cha – Thay th (chuyn i cụng ngh ..)
II. Nhim v ca cỏc b phn cú liờn quan:
1. Phũng k thut cụng ngh
–
Lp ni dung v thụng qua k hoch bo dng sa cha cỏc H thng thit b
trỡnh Ban giỏm c Cụng ty.
–
Thụng bỏo k hoch sn xut vi Phõn xng vn hnh thi gian bt u v k
thỳc Phõn xng Vn hnh xin iu TT Quc gia.
–
Lp d trự vt t thit b.
–
Lp bin phỏp sa cha Thit b i vi cỏc thit b cú yờu cu k thut v quy
phm an ton nghiờm ngt phi trỡnh Ban giỏm c Cụng ty phờ duyt.
–
Giỏm sỏt k thut sa cha hoc thay th thit b.
–
T chc nghim thu bn giao h thng thit b ó c bo trỡ hoc thay th
vi Phõn xng vn hnh.
–
Tham gia hi ng nghim thu, kim tra chy th ti h thng thit b c bo
trỡ hoc c thay th.
2. Phũng k hoch – vt t kinh t
–
Mua v cp vt t ỳng chng loi theo yờu cu d trự ó c Ban giỏm c
Cụng ty phờ duyt.
–
Cỏc vt t thit b c mua thay th phi cú ngun gc xut s v chng ch
xut xng.
–
Tham gia hi ng nghim thu
3. Phõn xng vn hnh
–
Thụng bỏo xin A0 n nh thi gian bo trỡ cỏc thit b thuc t mỏy
–
Dng hot ng t mỏy v cụ lp t mỏy trong thi gian bo trỡ
–
Dng hot ng thit b v cụ lp thit b trong thi gian bo trỡ hoc sa cha.
–
V sinh bn giao H thng thit b cn sa ch hoc thay th.
–
Giỏm sỏt ton b cụng tỏc sa cha hoc thay th thit b.
–
Tham gia hi ng nghim thu, kim tra chy th ti h thng thit b c bo
trỡ hoc c thay th.
4. Phõn xng sa cha
–
Lp d trự vt t thụng qua phũng k thut v nhn vt t ỳng chng loi yờu
cu.
Quy trình quản lý vận hành và bảo dỡng máy móc thiết bị
23
–
Chun b nhõn lc phc v cụng tỏc bo trỡ cỏc thit b T mỏy.
–
Lm phiu cụng tỏc ghi rừ tờn thit b thi gian bt u v thi gian hon thnh
phi phự hp vi thi gian dng hot ng t mỏy.
–
Bn giao v khoỏ phiu cụng tỏc tr li cho Phõn xng vn hnh.
–
Tham gia hi ng nghim thu, kim tra chy th ti h thng thit b c bo
trỡ hoc c thay th.
5. Phũng TCHC:
–
Cung cp dch v hu cn, phc v (Phng tin vn ti, thit b nõng h di ng,
nc ung, cm ca, y t…) v theo dừi gi gic lm vic.
III. Th tc a thit b ra BDSC:
–
Cn c vo quy trỡnh BDSC
–
Lp KH BDSC trỡnh duyt.
–
Thụng bỏo lch BDSC (n A0, A2, cỏc phõn xng…)
–
Lp tin thc hin (sau khi tip nhn vt t, khi lng cụng vic BDSC…)
–
Thnh lp Ban ch o, thnh lp Hi ng nghim thu.
–
Phõn cụng nhim v cho cỏc b phn.
–
Ph bin cụng tỏc ATBHL.
Quy trình quản lý vận hành và bảo dỡng máy móc thiết bị
24
V. Quản lý việc nghiệm thu sát hoạch thiết bị mua mới và đưa vào lắp ráp quản lý và vận hành. VI. Nhiệm vụ và công tác làm việc phối hợp Bảo dưỡng – Sửa chữa giữa những bộ phận. VII. Quản lý Tiêu chuẩn – Kiểm định thiết bị. D. Hồ sơ việc làm. Mẫu QLTB-1 : Danh mục trang thiết bị nhà máyMẫu QLTB-2 : Kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa thiết bị10Mẫu QLTB-3 : Phiếu kế hoạch và theo dõi bảo dưỡng sửa chữa thiết bị11Mẫu QLTB-4A : Biên bản kiểm tra thực trạng kỹ thuật thiết bị12Mẫu QLTB-4B : Biên bản sự cố thiết bị13Mẫu QLTB-5 : Biên bản nghiệm thu sát hoạch thiết bị ( Sau xử lý sự cố, sửa chữa khôngthường xuyên, thiết bị đơn lẻ … ) 14M ẫu QLTB-6 : Biên bản nghiệm thu sát hoạch thiết bị ( Sau bảo dưỡng – sửa chữa định kỳcó tính mạng lưới hệ thống ) 15M ẫu : QLTB-7 : Danh mục trang thiết bị cần hiệu chuẩn, kiểm định. 16 ( Thiết bị thống kê giám sát thí nghiệm và thiết bị yên cầu khắt khe về ATLĐ ) Mẫu : QLTB-8 : Kế hoạch hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị17 ( Thiết bị đo lường và thống kê thí nghiệm và thiết bị yên cầu khắt khe về ATLĐ ) Mẫu : QLTL-1 : Danh mục tài liệu, Quy trình quản lý và vận hành đã phát hành sử dụngtrong xí nghiệp sản xuất thuỷ điện Cần Đơn. 18M ẫu : QLTL-2 : Danh mục tài liệu có nguồn gốc bên ngoài được được cho phép ápdụng trong nhà máy sản xuất thuỷ điện Cần Đơn. 19Q uy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bịQUY ĐỊNH QUẢN LÝ VẬN HÀNHVÀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA THIẾT BỊA.QUY ĐỊNH CHUNG. 1. Văn bản này lao lý nội dung và phương pháp quản lý máy móc, trang thiết bị ( được gọichung là thiết bị ). Đưa ra trình tự những bước thực thi trong công tác làm việc quản lý quản lý và vận hành, bảo dưỡng sửa chữa thiết bị một cách bảo đảm an toàn với hiệu suất cao sử dụng cao nhất, đảm bảohoạt động sản xuất kinh doanh thương mại của Nhà máy Thuỷ Điện A. 2. Quy định này do Phòng Kỹ Thuật Công Nghệ biên soạn, Trưởng phòng kỹ thuật soátxét, Hội đồng khoa học, Tổng giám đốc công ty phê duyệt phát hành. 3. Việc soát xét, sửa đổi và phát hành, tịch thu, hủy bỏ thủ tục này phải tuân theo những quyđịnh và lập hạng mục theo dõi như thủ tục trấn áp phát hành tài liệu QLTL-1, QLTL-2. 4. Trách nhiệm : Trưởng phòng Kỹ Thuật Công Nghệ : Giám sát những đơn vị chức năng, cá thể bảo vệ quy địnhnày luôn được tuân thủ. Cán bộ Công nhân viên Nhà máy Thuỷ Điện Cần Đơn : Trực tiếp quản lý quản lý và vận hành, bảo dưỡng sửa chữa thiết bị xí nghiệp sản xuất cần nghiêm chỉnh thực thi những lao lý này. 5. Phạm vi vận dụng : Lưu hành nội bộ và vận dụng cho tổng thể thiết bị thuộc khoanh vùng phạm vi quản lý của Công ty Cổphần Thuỷ điện Cần Đơn. B. TÀI LIỆU LIÊN QUAN.Thủ tục trấn áp phát hành tài liệu QLTL-1, QLTL-2. Thủ tục trấn áp hồ sơ KSHS.Các Quy trình Vận hành, Bảo dưỡng – Sửa chữa và giải quyết và xử lý sự cố xí nghiệp sản xuất. Quy trình tìm hiểu sự cố trong xí nghiệp sản xuất và lưới điện đồng nhất với nhà máy sản xuất thuỷđiện Cần ĐơnQuy Trình Quản Lý Vật Tư Hàng Hoá. Các tài liệu kỹ thuật tương quan. C. NỘI DUNG.I. Quản lý hồ sơ thiết bị. 1.1 Các thiết bị phải được lập hồ sơ gồm : Lý lịch thiết bị ( gồm có Catalogue nếu có ). Biên bản nghiệm thu sát hoạch khi mua, lắp ráp. Bản vẽ hoàn thành công việc lắp ráp ( nếu có ). Sổ theo dõi quản lý và vận hành, bảo dưỡng. Hướng dẫn quản lý và vận hành, bảo dưỡng. Hồ sơ hiệu chỉnh – khởi động ( nếu có ). Quy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị1. 2 Khi những thiết bị mới được đưa vào sử dụng, Trưởng phòng Kỹ Thuật Công Nghệphân công cán bộ tập hợp những hồ sơ đã nêu ở mục 3.1 lập thành hồ sơ thiết bị. Hồ sơ thiếtbị được lưu tại phòng Kỹ Thuật Công Nghệ hoặc Phân xưởng Sửa chữa theo quy địnhcủa quy trình trấn áp hồ sơ KSHS. 1.3 Trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ cử cán bộ lập hạng mục thiết bị nhà máy sản xuất theo dâychuyền công nghệ tiên tiến và tập hợp chung thành hạng mục thiết bị của Công ty. II. Quản lý quản lý và vận hành thiết bị. 2.1 Thiết bị sử dụng phải có hướng dẫn quản lý và vận hành. Tài liệu này hoàn toàn có thể do phòng KỹTHUậT hoặc cán bộ kỹ thuật được đơn vị sản xuất hướng dẫn trước đó biên soạn. Hướngdẫn quản lý và vận hành ( HDVH ) được kiến thiết xây dựng trên cơ sở tài liệu của đơn vị sản xuất thiết bị ( hoặctheo Catalogue của thiết bị được đảm nhiệm ) và Quy trình quản lý và vận hành phối hợp với mạng lưới hệ thống. Được bộ phận trực tiếp quản lý quản lý và vận hành biên soạn dựa theo mạng lưới hệ thống công nghệ tiên tiến thiết bịtrong dây chuyền sản xuất sản xuất của xí nghiệp sản xuất và kinh nghiệm tay nghề của cán bộ công nhân viên chức, bảo vệ thiết bịvận hành trong mạng lưới hệ thống bảo đảm an toàn và hiệu suất cao. Hướng dẫn quản lý và vận hành phải được thông quaHội đồng khoa học hoặc Phó giám đốc kỹ thuật. 2.2 Hướng dẫn quản lý và vận hành và Quy trình quản lý và vận hành phối hợp được để bên cạnh thiết bị hoặctrong phòng điều hành quản lý của Phân Xưởng Vận Hành và được trích viết thành bảng treo bêncạnh thiết bị ( nếu hoàn toàn có thể ). 2.3 Tất cả những thợ quản lý và vận hành ( TVH ) khi nhận chuyển giao quản lý và vận hành máy móc thiết bị đều phảiđược đào tạo và giảng dạy hướng dẫn quản lý và vận hành theo những tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị. 2.4 Khi nhận quản lý và vận hành thiết bị thợ quản lý và vận hành phải xem xét, tìm hiểu và khám phá kỹ những bản chỉ dẫntrên máy, những thông số kỹ thuật kỹ thuật và những tính năng theo Catalogue. 2.5 Các hướng dẫn về bảo đảm an toàn của thiết bị yên cầu TVH phải đặt biệt chú ý quan tâm và triển khai theođúng pháp luật của nhà sản xuất. 2.6 Khi được HDVH, TVH phải thực hành thực tế những thao tác để kiểm tra và hướng dẫn thêmtrước khi quản lý và vận hành chính thức. 2.7 Chỉ có cán bộ công nhõn viên đã được giảng dạy về quản lý và vận hành thiết bị mới được vậnhành. 2.8 Hàng ngày cán bộ công nhân viên chức có trách nhiệm update vào sổ theo dõi quản lý và vận hành những thông số kỹ thuật vậnhành và diễn biến thực trạng kỹ thuật của thiết bị. * Lưu ý : CB – CNV, thợ khi được giao nghĩa vụ và trách nhiệm quản lý và vận hành thiết bị đơn lẽ hoặc hệthống thiết bị sản xuất trong xí nghiệp sản xuất phải được đào tạo và giảng dạy cơ bản về trình độ hoặcphải có chứng từ quản lý và vận hành thiết bị đó cũng như công tác làm việc huấn luỵện ATLĐ và được thủtrưởng đơn vị chức năng được cho phép bằng những quyết định hành động hành chính. 2.9 Những thiết bị nằm trong hạng mục những thiết bị có nhu yếu khắt khe về ATLĐtheo pháp luật của nhà nước trước khi đưa vào quản lý và vận hành ngoài những thủ tục thiết yếu nhưthiết bị thường thì, những thiết bị này còn phải được kiểm định bảo đảm an toàn và được cấp giấyphép sử dụng của cơ quan có thẩm quyền mới được phép đưa thiết bị vào quản lý và vận hành. III. Quản lý bảo dưỡng thiết bị. 3.1 Thiết bị phải có hướng dẫn bảo dưỡng. Trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ có tráchnhiệm cử cán bộ kiến thiết xây dựng hướng dẫn bảo dưỡng. Hướng dẫn bảo dưỡng được xây dựngtrên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng của nhà sản xuấtQuy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bịhoặc kinh nghiệm tay nghề của CBCNV. Cần thiết hướng dẫn bảo dưỡng được trải qua Hộiđồng khoa học hoặc Phó giám đốc kỹ thuật. 3.2 Hướng dẫn bảo dưỡng được viết riêng hoặc viết chung với hướng dẫn quản lý và vận hành. 3.3 Trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ có trách nhiệm tổ chức triển khai lập kế hoạch bảo dưỡng thiếtbị hàng năm, tháng tùy theo nội dung và chu kỳ luân hồi bảo dưỡng của thiết bị theo hướng dẫncủa nhà phân phối. Kế hoạch bảo dưỡng được pháp luật và lập thành biểu Kế hoạch bảodưỡng thiết bị theo mẫu QLTB-2. 3.4 CBCNV của Phân xưởng Sửa chữa được phân công có nghĩa vụ và trách nhiệm bảo dưỡng đúngtheo quy trình và kế hoạch đồng thời update vào sổ theo dõi. IV. Quản lý Bảo dưỡng – sửa chữa thiết bị. 4.1 Việc Bảo dưỡng – sửa chữa thiết bị hoàn toàn có thể được thực thi định kỳ hoặc đột xuất. 4.2 Chỉ có những cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên được trang bị những kiến thức và kỹ năng cơ bản về thiếtbị, nắm vững nguyên tắc hoạt động giải trí, tính năng cấu trúc thiết bị, kỹ thuật bảo dưỡng sửachữa, giảng dạy an toàn lao động mới được triển khai thao tác thử nghiệm, bảo dưỡngsửa chữa trên thiết bị. 4.3 Quy định Bảo dưỡng – sửa chữa định kỳ thiết bị. 4.3.1 Sau một khoảng chừng thời hạn quản lý và vận hành hoặc sau một quy trình thao tác của thiết bị, thiết bị cần phải phải được kiểm tra – thử nghiệm, bảo dưỡng – sửa chữa nhằm mục đích đánh giátình trạng kỹ thuật, dự báo những hỏng hóc hoàn toàn có thể xảy ra, đề ra giải pháp thay thế sửa chữa, sửa chữaphục hồi những cụ thể bị hư hỏng và đưa về trạng thái thao tác bắt đầu. Ngăn ngừa sựxuống cấp hư hỏng Viral của thiết bị và rủi ro tiềm ẩn xảy ra sự cố trong quy trình vậnhành. 4.3.2 Hàng năm vào đầu Quý IV phòng Kỹ thuật Công nghệ có nghĩa vụ và trách nhiệm tổ chức triển khai lậpkế hoạch Bảo dưỡng – sửa chữa định kỳ ( theo kế hoạch sửa chữa định kỳ ĐK vớiTrung Tâm Điều độ Hệ Thống Điện Quốc Gia A0 đã được đồng ý chấp thuận ). 4.3.3 Căn cứ vào kế hoạch, báo cáo giải trình hàng năm về tình hình quản lý và vận hành và thực trạng kỹthuật thiết bị của bộ phận quản lý và vận hành. Căn cứ vào Quy trình Bảo dưỡng – sửa chữa thiết bịphòng Kỹ thuật Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp lập hạng mục và nội dung bảo dưỡngsửa chữa. Tổ chức họp Hội đồng khoa học nhìn nhận lại thực trạng kỹ thuật thiết bị, xácđịnh lại nội dung bảo dưỡng sửa chữa lần cuối. Thống nhất lập biên bản về nội dung bảodưỡng sửa chữa và thời hạn quy trình tiến độ để làm địa thế căn cứ thực thi. 4.3.4 Căn cứ vào nội dung đã duyệt, phòng Kỹ thuật Công nghệ tích hợp với Phân xưởngSửa chữa tổ chức triển khai thực thi việc bảo dưỡng – sửa chữa thiết bị định kỳ theo thời hạn vàtiến độ đã duyệt. Công việc bảo dưỡng sửa chữa định kỳ được thực thi theo những hướngdẫn của đơn vị sản xuất hoặc quy trình sửa chữa đã được phát hành được cho phép vận dụng tạiđơn vị. 4.3.5 Trong quy trình thực thi bảo dưỡng sửa chữa thiết bị nếu có những biến hóa nộidung bảo dưỡng sửa chữa thì bộ phận sửa chữa phải báo cáo giải trình xin quan điểm chỉ huy. Nộidung biến hóa phải được sự nhất trí của Trưởng phòng Kỹ thuật – công nghệ tiên tiến và PhóTổng giám đốc kỹ thuật. 4.3.6 Sau khi kết thúc bảo dưỡng – sửa chữa định kỳ phải thực thi lập biên bản nghiệmthu như pháp luật tại mục 5 dưới đây. Quy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị4. 3.7 Trong quy trình triển khai việc làm bảo dưỡng sửa chữa phải lập phiếu đăng kýthao tác và thực thi theo những quy trình bảo đảm an toàn, bảo lãnh lao động nhằm mục đích ngăn ngừa tai nạncho người và thiết bị. 4.4 Quy định về bảo dưỡng – sửa chữa đột xuất. 4.4.1 Trong quy trình quản lý và vận hành, nếu hệ thống thiết bị xảy ra sự cố đơn thuần mà khôngảnh hưởng đến quy trình sản xuất, trưởng ca báo cho bộ phận trực giải quyết và xử lý sự cố của Phânxưởng sửa chữa phối hợp khắc phục và ghi vào sổ lý lịch thiết bị hoặc sổ theo dõi sự cốnội dung chính của sự cố và cách khắc phục. Nếu sự cố xảy ra ngoài tầm trấn áp vàbuộc phải dừng sản xuất để bảo vệ bảo đảm an toàn cho con người và thiết bị thì trưởng ca phảilập biên bản kiểm tra kỹ thuật thiết bị theo biểu QLTB-4A hoặc biên bản sự cố theo biểuQLTB-4B, báo cáo giải trình ngay Trưởng phòng Kỹ Thuật Công Nghệ và Quản Đốc Phân XưởngSửa Chữa xem xét ý kiến đề nghị những giải pháp khắc phục và trình chỉ huy công ty quyếtđịnh. Trong trường hợp sự cố thiết bị xảy ra tác động ảnh hưởng lâu bền hơn đến sản xuất, quy trìnhkhắc phục phức tạp phải xây dựng Hội Đồng Khoa Học nhìn nhận và đưa ra phương ánkhắc phục. Các giải pháp, giải pháp thực thi sau cuối do trưởng phòng Kỹ ThuậtCông Nghệ chủ trì trình quản trị Hội Đồng Khoa Học quyết định hành động. 4.4.2 Căn cứ giải pháp đã được phê duyệt, Trưởng phòng Kỹ Thuật Công Nghệ vàQuản đốc Phân xưởng sửa chữa có nghĩa vụ và trách nhiệm kịp thời tổ chức triển khai những hoạt động giải trí sửa chữatuân theo giải pháp đã được thống nhất nhằm mục đích khắc phục sự cố để liên tục đưa nhà máyvào sản xuất trong thời hạn sớm nhất. 4.4.3 Khi triển khai những giải pháp sửa chữa khắc phục phải lập phiếu thao tác và thựchiện theo những quy trình bảo đảm an toàn, bảo lãnh lao động nhằm mục đích ngăn ngừa tai nạn thương tâm cho người vàthiết bị. 4.4.4 Trường hợp có sự cố trên lưới điện 110 kV đồng điệu với dự án Bất Động Sản nhà máy sản xuất thuỷ điệnCần Đơn cần phải cô lập những xuất tuyến để sửa chữa thay thế sửa chữa vật tư. Khi nhận được phiếuđăng ký công tác làm việc trên đường dây 110 kV của những đơn vị chức năng quản lý quản lý và vận hành, Phân xưởngVận hành ĐK thủ tục cắt điện theo pháp luật và thông tin đến đơn vị chức năng thiết kế vàtheo dõi quy trình thực thi. Công tác ĐK thao tác và khoá trả phiếu phải tuân thủtheo “ Quy trình kỹ thuật bảo đảm an toàn điện trong công tác làm việc quản lý, quản lý và vận hành, sửa chữa, xâydựng đường dây và trạm điện ”. V. Quản lý việc nghiệm thu sát hoạch thiết bị sau bảo dưỡng – sửa chữa, thiết bị mua mới vàđưa vào lắp ráp quản lý và vận hành. 5.1 Phòng Kỹ thuật Công nghệ có nghĩa vụ và trách nhiệm tổ chức triển khai kiểm tra nghiệm thu sát hoạch thiết bị saumỗi đợt bảo dưỡng – sửa chữa và thiết bị khi mua mới, đưa vào lắp ráp quản lý và vận hành và banhành lịch bảo dưỡng sửa chữa định kỳ. 5.2 Căn cứ để nghiệm thu sát hoạch là những nhu yếu, đặc trưng kỹ thuật được pháp luật tại. Hợp đồng mua và bán, sửa chữa hoặc giấy nhu yếu đặt hàng. Catalogue hướng dẫn của đơn vị sản xuất. – Tài liệu kỹ thuật những thiết bị có đặc tính kỹ thuật tương tự hoặc tiêu chuẩnngành5. 3 Thành phần tham gia tổ nghiệm thu sát hoạch gồm có : Phó Tổng giám đốc đảm nhiệm kỹ thuậtQuy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị – Trưởng banTrưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ. – Phó banQuản đốc Phân xưởng Vận hành. – Thành viênQuản đốc Phân xưởng Sửa chữa. – Thành viênBộ phận quản lý vật tư. – Thành viên5. 4 Trình tự nghiệm thu sát hoạch. Tuỳ theo từng loại thiết bị mà phải thực thi một phần hoặc vừa đủ những nội dungdưới đây : – Nghiệm thu sự tương thích của thiết bị với tài liệu kỹ thuật, hợp đồng và phải tuânthủ theo nội dung nghiệm thu sát hoạch chất lượng thiết bị mua mới theo “ Quy Trình Mua Sắm VậtTư Hàng Hoá ” của công ty. Nghiệm thu sơ bộ ( khởi đầu ). Nghiệm thu chạy thử không tải sau khi lắp ráp. Nghiệm thu liên động có tải, nghiệm thu sát hoạch triển khai xong đưa vào sử dụng … 5.5 Kết quả nghiệm thu sát hoạch được lập thành biên bản theo biểu QLTB-5, QLTB-6 và phải cóđầy đủ chữ ký của những thành viên tham gia. Trong trường hợp có những nội dung không đạt nhu yếu, ban nghiệm thu sát hoạch phảikiến nghị giải pháp giải quyết và xử lý trình Tổng giám đốc công ty quyết định hành động. * Lưu ý : Đối với những khuôn khổ thiết bị quan trọng yên cầu có sự quản lý của nhiều cơquan, tổ chức triển khai thì quy trình nghiệm thu sát hoạch tuân thủ theo những pháp luật của nhà nước và Tổngcông ty. VI. Nhiệm vụ và công tác làm việc phối hợp Bảo dưỡng – Sửa chữa giữa những bộ phận. 6.1 Nhiệm vụ của Phòng Kỹ thuật Công nghệ. 6.1.1 Lập và trải qua kế hoạch bảo dưỡng những hệ thống thiết bị trình Ban giám đốccông ty phê duyệt và ĐK kế hoạch Bảo dưỡng Sửa chữa hàng năm ( vào đầu tháng10 ) với những Ban trình độ của Tổng Công Ty Điện Lực Nước Ta ( EVN ). 6.1.2 Thông báo kế hoạch sửa chữa đến kỳ với Phân Xưởng Vận Hành ( 01 tháng trướckhi triển khai ) và tiến trình, thời hạn mở màn – kết thúc để Phân Xưởng Vận Hành xin điềuđộ TTĐĐ Quốc gia ngừng máy sửa chữa. 6.1.3 Hội đồng khoa học tổ chức triển khai họp tổng hợp nghiên cứu và phân tích nhìn nhận thực trạng kỹ thuậtthiết bị trong kỳ lập biên bản thống nhất lần cuối những khuôn khổ cần đựơc bảo dưỡng sửachữa và quá trình thời hạn triển khai ( Cấp sửa chữa tuân thủ theo những Quy trình Bảo dưỡngsửa chữa thiết bị ). 6.1.4 Kiểm tra và tổng hợp dự trù thiết bị do những phân xưởng lập. 6.1.5 Kiểm tra chất lượng và đặc tính kỹ thuật vật tư nhập – xuất đưa vào sử dụng. 6.1.6 Phối hợp bộ phân sửa chữa lập giải pháp sửa chữa so với những thiết bị có yêu cầukỹ thuật cao và yên cầu khắt khe về an toàn lao động trình Ban giám đốc Công ty phêduyệt. 6.1.7 Giám sát kỹ thuật sửa chữa hoặc sửa chữa thay thế thiết bị, đôn đốc những bộ phận thực hiệncông việc bảo dưỡng sửa chữa định kỳ theo kế hoạch đã được duyệt. Quy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị6. 1.8 Tổ chức nghiệm thu sát hoạch, kiểm tra chạy thử tải hệ thống thiết bị được bảo dưỡng – sửachữa hoặc được thay mới. 6.1.9 Tổ chức và chủ trì công tác làm việc nghiệm thu sát hoạch triển khai xong hệ thống thiết bị và bàn giaocho Phân xưởng Vận hành đưa vào quản lý và vận hành. 6.2 Nhiệm vụ của Phòng Kinh Tế – Kế Hoạch ( Bộ phận đáp ứng vật tư ). 6.2.1 Mua và cấp vật tư kịp thời đúng chủng loại theo nhu yếu dự trù đã được Ban giámđốc Công ty phê duyệt. 6.2.3 Các vật tư thiết bị được mua thay thế sửa chữa phải có nguồn gốc nguồn gốc và chứng từ xuấtxưởng rõ ràng, bảo vệ những nhu yếu kỹ thuật. 6.2.4 Các vật tư có nhu yếu cao về kỹ thuật phải được nhìn nhận trước khi đưa vào sửdụng và phải tuân theo “ Quy Trình Quản Lý Vật Tư Hàng Hoá ”. 6.3 Nhiệm vụ của Phân xưởng Vận hành. 6.3.1 Thông báo xin A0 ấn định thời hạn bảo dưỡng những thiết bị thuộc tổ máy theo kếhoạch đã duyệt. 6.3.2 Dừng hoạt động giải trí tổ máy và cô lập tổ máy trong thời hạn bảo dưỡng – sửa chữa. 6.3.4 Dừng hoạt động giải trí thiết bị và cô lập thiết bị trong thời hạn bảo dưỡng – sửa chữa. 6.3.5 Giám sát hàng loạt công tác làm việc bảo dưỡng – sửa chữa hoặc sửa chữa thay thế thiết bị. 6.3.6 Tham gia hội đồng nghiệm thu sát hoạch, kiểm tra chạy thử tải hệ thống thiết bị được bảodưỡng – sửa chữa, thay thế sửa chữa. 6.4 Nhiệm vụ của Phân xưởng Sửa chữa. 6.4.1 Lập dự trù vật tư thông qua phòng Kỹ thuật Công nghệ và nhận vật tư đúng chủngloại nhu yếu. 6.4.2 Chuẩn bị nhân lực ship hàng công tác làm việc bảo dưỡng sửa chữa. 6.4.3 Phối hợp với phòng Kỹ thuật Công nghệ lập quá trình những khuôn khổ việc làm. 6.4.4 Phối hợp phòng KT-CN lập giải pháp sửa chữa so với những thiết bị có nhu yếu kỹthuật cao và yên cầu khắt khe về an toàn lao động trình Ban giám đốc Công ty phêduyệt. 6.4.5 Làm phiếu công tác làm việc ghi rõ tên thiết bị thời hạn mở màn và thời hạn hoàn thànhphải tương thích với thời hạn dừng hoạt động giải trí tổ máy. 6.4.6 Thực hiện những nội dung bảo dưỡng sửa chữa đã được phê duyệt. 6.4.7 Bàn giao và khoá phiếu công tác làm việc trả lại cho Phân xưởng Vận hành khi kết thúccông việc. 6.4.8 Lập những biên bản nghiệm thu sát hoạch thiết bị đơn lẻ và những số liệu hoàn công trình hội đồnglàm công tác làm việc nghiệm thu sát hoạch. 6.4.9 Tham gia hội đồng nghiệm thu sát hoạch, kiểm tra chạy thử tải hệ thống thiết bị vừa được bảodưỡng – sửa chữa hoặc được thay mới. 6.5 Nhiệm vụ của những bộ phận tương quan khác. 6.5.1 Hỗ trợ nhân lực trong công tác làm việc hoặc phối hợp hoàn thành xong hồ sơ thủ tục nghiệm thukhi có nhu yếu và bảo vệ công tác làm việc phục vụ hầu cần. Quy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị6. 5.2 Tạo điều kiện kèm theo tốt nhất để những bộ phận xây đắp triển khai việc làm bảo dưõng – sửachữa đạt nhu yếu kỹ thuật và chất lượng, đưa thiết bị vào quản lý và vận hành đúng quy trình tiến độ. VII. Quản lý Thiết bị có nhu yếu khắt khe về ATLĐ và thiết bị Đo lường – Thínghiệm. 7.1 Tất cả những thiết bị đo, mẫu Giao hàng kiểm tra, giám sát, thử nghiệm ( kể cả hóa chấtchuẩn nếu có ) phải được hiệu chuẩn kiểm định ( HC-KĐ ) theo lao lý của nhà nước. 7.2 Trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ có nghĩa vụ và trách nhiệm lập hạng mục thiết bị đo lường và thống kê, mẫu ( cả hóa chất ) cần HC-KĐ chung của công ty theo biểu QLTB-77. 3 Hàng năm vào cuối quý IV, trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ cử cán bộ lập kếhoạch HC-KĐ theo biểu mẫu QLTB-8 và thực thi ĐK với những đơn vị chức năng cung ứng dịchvụ HC-KĐ. Theo thời hạn đã ĐK, phòng Kỹ thuật Công nghệ tổ chức triển khai mời những đơnvị nói trên đến thực thi HC-KĐ. 7.4 Đối với những thiết bị đo lường và thống kê không hề thực thi HC-KĐ tại Công ty, phòng Kỹthuật Công nghệ phối hợp với bộ phận quản lý quản lý và vận hành thiết bị đó làm đầu mối vậnchuyển thiết bị đến những đơn vị chức năng nói trên để HC-KĐ. Quá trình thực thi phải bảo vệ cácyêu cầu về đóng gói luân chuyển để tránh hỏng hóc, đổ vỡ, rơi lệch sau khi HC-KĐ. 7.5 Trong trường hợp Công ty tự hiệu chuẩn, phòng Kỹ thuật Công nghệ phải kiểm trabộ phận hiệu chuẩn bảo vệ có đủ những điều kiện kèm theo sau : + Chuẩn đã được hiệu chuẩn. + Có quy trình hiệu chuẩn đã được phê duyệt. + Cán bộ hiệu chuẩn phải được đào tạo và giảng dạy và có đủ điều kiện kèm theo về môi trường tự nhiên đượcquy định trong quy trình hiệu chuẩn. 7.6 Các thiết bị sau khi HC-KĐ được dán nhãn do đơn vị chức năng HC-KĐ cấp. Đối với những thiếtbị do Công ty hiệu chuẩn, phòng Kỹ thuật Công nghệ lao lý nhãn cho thích hợp. 7.7 Trong trường hợp thiết bị đo quá hạn HC-KĐ do đơn vị chức năng HC-KĐ chưa thực thi đúngthời hạn đã ĐK, trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ lập phiếu ý kiến đề nghị gia hạn tạmthời trong thời điểm tạm thời sử dụng thiết bị trình Tổng giám đốc phê duyệt và liên hệ với đơn vị chức năng HCKĐ để thực thi ngay việc HC-KĐ thiết bị đó. 7.8 Trong trường hợp thiết bị còn trong thời hạn HC-KĐ nhưng được phát hiện bị saihỏng, phòng Kỹ thuật Công nghệ có nghĩa vụ và trách nhiệm tổ chức triển khai công tác làm việc sửa chữa và kiểm địnhlại thiết bị đo đó, đồng thời Trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ cử cán bộ có khả năngkết hợp với bộ phận sử dụng thiết bị kiểm tra lại những hiệu quả đo kiểm có tương quan đượcthực hiện trước đó nhằm mục đích bảo vệ rằng tác dụng đo đạt kiểm tra là đúng chuẩn. 7.9 Tất cả những thiết bị có nhu yếu khắt khe về ATLĐ theo lao lý của nhà nước phảiđược kiểm định định kỳ và phải được những cơ quan có công dụng thực thi. 7.10 Tất cả những thiết bị có nhu yếu khắt khe về ATLĐ theo pháp luật nếu hết hạn kiểmđịnh mà không được kiểm định lại thì không được đưa vào sử dụng. D. HỒ SƠ CÔNG VIỆC.I : Hồ sơ việc làm gồm có : 1. Hồ sơ thiết bị. 2. Danh mục thiết bị ship hàng sản xuất của xí nghiệp sản xuất theo biểu QLTB-1Quy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị3. Kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa định kỳ theo biểu QLTB-24. Phiếu Kế hoạch và theo dõi bảo dưỡng thiết bị theo biểu QLTB-35. Biên bản sự cố thiết bị theo biểu QLTB-46. Biên bản nghiệm thu sát hoạch thiết bị sau xử lý sự cố, sửa chữa thay thế sửa chữa không thườngxuyên theo biểu QLTB-57. Biên bản nghiệm thu sát hoạch thiết bị sau bảo dưỡng sữa chữa định kỳ QLTB-68. Danh mục thiết bị cần HC – KĐ theo biểu QLTB-79. Kế hoạch HC – KĐ thiết bị theo biểu QLTB-810. Các sách vở hồ sơ tương quan khác ( nếu có ). II : Quản lý, tàng trữ hồ sơ : – Đối với những việc làm xử lý sự cố đơn thuần không cần lập biệp pháp khi giải quyết và xử lý chỉcần ghi vào sổ nhật ký quản lý và vận hành và tàng trữ cùng với sổ. – Đối với việc làm xử lý sự cố phức tạp, có lập giải pháp giải quyết và xử lý, hoặc phải lập biênbản sự cố ( Mẫu : QLTB-4B ), khi kết thúc việc làm phải ghi vào lý lịch thiết bị ( nhật kýsửa chữa ) hoặc nhật ký quản lý và vận hành và lập biên bản nghiệm thu sát hoạch ( Mẫu : QLTB-5 ) và tàng trữ hồsơ việc làm theo trách nhiệm của mình đã triển khai. – Đối với việc làm khác hồ sơ việc làm ( bản chính ) được phòng Kỹ thuật Côngnghệ tàng trữ và quản lý. Các biểu mẫu tương ứng với “ Quy trình Quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng sửa chữathiết bị ” có những phụ lục kèm theo sau. Quy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị10Tên đơn vịCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —– —- Mẫu : QLTB-1DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ NHÀ MÁYTTTên trang thiết bịMã sốthiết bị ( 1 ) ( 2 ) ( 3 ) Số sản xuất Nước sản Năm đưa vào Đặc trưng kỹxuấtsử dụngthuật ( 4 ) ( 5 ) ( 6 ) ( 7 ) Chu kỳ bảodưỡngVị trí lắp ráp sửdụng ( 8 ) ( 9 ) Cần Đơn, ngày … tháng … năm 20 … PHÊ DUYỆTQuy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bịPHÒNG KT-CNNGƯỜI LẬP BIỂU11Tên đơn vịCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —– —- Mẫu : QLTB-2KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA THIẾT BỊ NĂM 200 .. TTTên trang thiết bịMã số thiết bịNội dung sửa chữa ( 1 ) ( 2 ) ( 3 ) ( 4 ) Thời gian dự Đơn vị thực hiệnkiến ( 5 ) ( 6 ) Ghi chú ( 7 ) Cần Đơn, ngày … tháng … năm 200 … PHÊ DUYỆTQuy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bịPHÒNG KT-CNNGƯỜI LẬP BIỂU12Tên đơn vịCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —– —- Mẫu : QLTB-3PHIẾU KẾ HOẠCH VÀ THEO DÕI BẢO DƯỠNG THIẾT BỊTháng ………. năm ……….. Tên thiết bị : ………………………………………………………., Ký mã hiệu : ………………….., Đơn vị quản lý sử dụng : ………………………….. Người chịu nghĩa vụ và trách nhiệm : ………………………………………………………………………………., Đơn vị bảo dưỡng : ………………………………….. TTNội dung bảo dưỡngThời gian bảo dưỡng9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31C án bộ đảm nhiệm bảo dưỡngCán bộ kiểm traHướng dẫn cách ghi chép :: Lập kế hoạch : Người thực hiệnCần Đơn, ngày … tháng … năm 200 … NGƯỜI LẬP BIỂU : Người kiểm traQuy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị13Tên đơn vịCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —– —- Mẫu : QLTB-4ABIÊN BẢN KIỂM TRA TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT THIẾT BỊVào lúc : ……. giờ …….. ngày …. tháng …. năm 200 …… Tại : ………………………………………………………………………………………………………………………….. 1. Thành phần gồm : – Ông : ………………………………………………………………, Chức vụ : …………………………….. – Ông : ………………………………………………………………, Chức vụ : …………………………….. – Ông : ………………………………………………………………, Chức vụ : …………………………….. – Ông : ………………………………………………………………, Chức vụ : …………………………….. – Ông : ………………………………………………………………, Chức vụ : …………………………….. 2. Thống nhất lập biên bản thực trạng thiết bị như sau : Tên thiết bị : ……………………………………………………………………………………………………………….. Tình trạng kỹ thuật : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đề nghị giải pháp giải quyết và xử lý : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thành phần tham gia lập biên bản ( ký ghi rõ chức vụ họ tên ) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày …….. tháng ….. năm 200 …. Ý KIẾN CỦA TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Ý KIẾN CỦA GIÁM ĐỐC … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Quy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị14Tên đơn vịCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —– —- Mẫu : QLTB-4BBIÊN BẢN SỰ CỐ THIẾT BỊVào lúc : ……. giờ …….. ngày …. tháng …. năm 200 …… Tại : ………………………………………………………………………………………………………………………….. 1. Thành phần gồm : 11. Ông : ………………………………………………………………, Chức vụ : Trưởng ca ……………. – Ông : ………………………………………………………………, Chức vụ : …………………………….. – Ông : ………………………………………………………………, Chức vụ : …………………………….. – Ông : ………………………………………………………………, Chức vụ : …………………………….. – Ông : ………………………………………………………………, Chức vụ : …………………………….. 2. Thống nhất lập biên bản sự cố thiết bị như sau : Tên thiết bị : ……………………………………………………………………………………………………………….. Mô tả sự cố : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đề nghị giải pháp giải quyết và xử lý : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Thành phần tham gia lập biên bản sự cố ( ký ghi rõ chức vụ họ tên ) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày …….. tháng ….. năm 200 …. Ý KIẾN CỦA TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ……………………………………………………………….. … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Ý KIẾN CỦA GIÁM ĐỐC … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … Quy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị15Tên đơn vịCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —– —- Mẫu : QLTB-5BIÊN BẢN NGHIỆM THU KỸ THUẬT THIẾT BỊ ( sau xử lý sự cố, sửa chữa không liên tục, thiết bị đơn lẻ … ) : Mua mới : Lắp đặt : Sửa chữa : Khác1. Tên thiết bị : ………………………………………………………………………………………………….. 2. Vào lúc : ……. giờ …….. ngày …. tháng …. năm 200 …… 3. Tại : ………………………………………………………………………………………………………………. 4. Thành phần gồm : Ông : ………………………………………………………………, Chức vụ : ………………………. Ông : ………………………………………………………………, Chức vụ : ………………………. Ông : ………………………………………………………………, Chức vụ : ………………………. – Ông : ………………………………………………………………, Chức vụ : ………………………. 5. Căn cứ nghiệm thu sát hoạch : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 6. Nội dung nghiệm thu sát hoạch : ( ghi rõ nội dung ) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 7. Kết luận : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 8. Thanh phần tham gia nghiệm thu sát hoạch ( Ký ghi rõ họ tên ) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Quy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị16Tên đơn vịCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —– —- Mẫu : QLTB-6Cần Đơn, ngày … tháng … năm 200 … BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG1. Hạngmụccôngtrình : ……………………………………………………………………………………. 2. Cấp Bảo dưỡng – Sửa chữa : ……………………………………………………………………………… 3. Thời gian thực thi : …….. giờ, ngày ……. tháng …….. năm 200 …. 4. Tại : ……………………………………………………………………………………………………… 5. Thành phần nghiệm thu sát hoạch gồm có : Ông : : ……………………………………….. Chức vụ : : ………………………………… Ông : : ……………………………………….. Chức vụ : : ………………………………… Ông : : ……………………………………….. Chức vụ : : ………………………………… Ông : : ……………………………………….. Chức vụ : : ………………………………… 6. Nội dung nghiệm thu sát hoạch : ( Ghi rõ nội dung nghiệm thu sơ bộ / không tải / có tải … ) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 7. Hội đồng nghiêm thu đã xem xét những hồ sơ tài liệu sau : – Các biên bản nghiệm thu sát hoạch sau khi bảo dưỡng – sửa chữa và hiệu chỉnh …… – Các biên bản tác dụng thí nghiệm hiệu chỉnh …… – Các thông số kỹ thuật kỹ thuật trước và sau hiệu chỉnh của thiết bị ….. – Các hoàn thành công việc lắp ráp thiết bị lúc bắt đầu ………… 8. Nhận xét về kỹ thuật : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 9. Kết luận : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 10. HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU KÝ TÊN ( ký ghi rõ họ tên ) ……………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. …………………………………………………………………….. ………………………………… Quy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị17Tên đơn vịCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —– —- Mẫu : QLTB-7DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ CẦN HIỆU CHUẨN KIỂM ĐỊNH ( Thiết bị thống kê giám sát thí nghiệm và thiết bị yên cầu khắt khe về ATLĐ ) TTTên trang thiết bị ( 1 ) ( 2 ) Mã số / Mã Số s. xuất Nước s. xuất Nơi sử dụng Đặc trưng kỹ Chu kỳ HC-KĐ Nơi hiệu chuẩnhiệuthuậtkiểm định ( 3 ) ( 4 ) ( 5 ) ( 6 ) ( 7 ) ( 8 ) ( 9 ) Cần Đơn, ngày … tháng … năm 200 … PHÊ DUYỆTQuy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bịPHÒNG KT-CNNGƯỜI LẬP BIỂU18Tên đơn vịCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —– —- Mẫu : QLTB-8KẾ HOẠCH HIỆU CHUẨN, KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ ( Thiết bị thống kê giám sát thử nghiệm và thiết bị yên cầu khắt khe về ATLĐ ) TTTên trang thiết bị ( 1 ) ( 2 ) Mã số / Mã Số lượnghiệu ( 3 ) ( 4 ) Vị trí đặtĐơn vị sửdụng ( 5 ) ( 6 ) Hạn HC-KĐ Nơi HC-KĐ ( 7 ) ( 8 ) Ghi chú ( 9 ) Cần Đơn, ngày … tháng … năm 200 … PHÊ DUYỆTQuy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bịPHÒNG KT-CNNGƯỜI LẬP BIỂU19Tên đơn vịCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —– —- Mẫu : QLTL-1DANH MỤC TÀI LIỆU, QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐÃ BAN HÀNHSỬ DỤNG TRONG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN CẦN ĐƠNTTTên tài liệu ( 1 ) ( 2 ) Ký mã hiệu Biên soạn ( 3 ) ( 4 ) Soát xét ( 5 ) Ngày phê duyệt Ban hành Ban hànhban hànhlần 1 lần 2 … ( 6 ) ( 7 ) ( 8 ) Ghi chú ( 9 ) Cần Đơn, ngày … tháng … năm 200 … NGƯỜI LẬPQuy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị20Tên đơn vịCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —– —- Mẫu : QLTL-2DANH MỤC TÀI LIỆU CÓ NGUỒN GỐC BÊN NGOÀIĐƯỢC CHO PHÉP ÁP DỤNG TRONG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN CẦN ĐƠNXuất xứTTTên tài liệu ( ghi rõ tổ chức triển khai phát hành ) ( 1 ) ( 2 ) ( 3 ) Hiệu lực áp dụngBắt đầuKết thúc ( 4 ) ( 5 ) Phê duyệtNgười update ( 6 ) ( 7 ) Cần Đơn, ngày … tháng … năm 200 … NGƯỜI LẬPQuy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dưỡng máy móc thiết bị21Lc QT QLVH&BDSC TBLp KHBDSC Lp ni dung cụng vic v cỏc hng mc BDSC T cỏc t Lp KHvt t + Tin – PXSC – Tng hp KH Vt t trỡnh duyt phũng K THUT kimtra ( t ) Phờ duyt kim tra kho nu khụng cú trỡnh mua KTKH lp th tc duytgiỏ Hp ng mua ( Tuõn th quy nh MSVTHH ) Tip nhn vt t ( lp HNT ) cpphỏt I.Sơ đồ quy trìnhDiễn giảiSttChịu trách nhiệmCụng tỏc chun bPhòng K THUT / PXSC ( PXSC lp d trự ) t – duytKhụng tVật t : KT khoPhòng K THUTPhòng KTKHLp Y / c : MuaKhụng tKiểmtraK THUTBảo dỡng / sacha thiếtbịK THUT phi hpPhõn xng sa chaPhân xởng vận hànhKiểmt NghimtrathuKhụng tVận hành sửdụngQuy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dỡng máy móc thiết bịKT-CNVn hnh / Sa chaVn hnh / K thut22I. Nguyờn tc trong chui qun lý BDSC thit b : V sinh – Kim tra – Bo dng – Sa cha – Thay th ( chuyn i cụng ngh .. ) II. Nhim v ca cỏc b phn cú liờn quan : 1. Phũng k thut cụng nghLp ni dung v thụng qua k hoch bo dng sa cha cỏc H thng thit btrỡnh Ban giỏm c Cụng ty. Thụng bỏo k hoch sn xut vi Phõn xng vn hnh thi gian bt u v kthỳc Phõn xng Vn hnh xin iu TT Quc gia. Lp d trự vt t thit b. Lp bin phỏp sa cha Thit b i vi cỏc thit b cú yờu cu k thut v quyphm an ton nghiờm ngt phi trỡnh Ban giỏm c Cụng ty phờ duyt. Giỏm sỏt k thut sa cha hoc thay th thit b. T chc nghim thu bn giao h thng thit b ó c bo trỡ hoc thay thvi Phõn xng vn hnh. Tham gia hi ng nghim thu, kim tra chy th ti h thng thit b c botrỡ hoc c thay th. 2. Phũng k hoch – vt t kinh tMua v cp vt t ỳng chng loi theo yờu cu d trự ó c Ban giỏm cCụng ty phờ duyt. Cỏc vt t thit b c mua thay th phi cú ngun gc xut s v chng chxut xng. Tham gia hi ng nghim thu3. Phõn xng vn hnhThụng bỏo xin A0 n nh thi gian bo trỡ cỏc thit b thuc t mỏyDng hot ng t mỏy v cụ lp t mỏy trong thi gian bo trỡDng hot ng thit b v cụ lp thit b trong thi gian bo trỡ hoc sa cha. V sinh bn giao H thng thit b cn sa ch hoc thay th. Giỏm sỏt ton b cụng tỏc sa cha hoc thay th thit b. Tham gia hi ng nghim thu, kim tra chy th ti h thng thit b c botrỡ hoc c thay th. 4. Phõn xng sa chaLp d trự vt t thụng qua phũng k thut v nhn vt t ỳng chng loi yờucu. Quy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dỡng máy móc thiết bị23Chun b nhõn lc phc v cụng tỏc bo trỡ cỏc thit b T mỏy. Lm phiu cụng tỏc ghi rừ tờn thit b thi gian bt u v thi gian hon thnhphi phự hp vi thi gian dng hot ng t mỏy. Bn giao v khoỏ phiu cụng tỏc tr li cho Phõn xng vn hnh. Tham gia hi ng nghim thu, kim tra chy th ti h thng thit b c botrỡ hoc c thay th. 5. Phũng TCHC : Cung cp dch v hu cn, phc v ( Phng tin vn ti, thit b nõng h di ng, nc ung, cm ca, y t … ) v theo dừi gi gic lm vic. III. Th tc a thit b ra BDSC : Cn c vo quy trỡnh BDSCLp KH BDSC trỡnh duyt. Thụng bỏo lch BDSC ( n A0, A2, cỏc phõn xng … ) Lp tin thc hin ( sau khi tip nhn vt t, khi lng cụng vic BDSC. .. ) Thnh lp Ban ch o, thnh lp Hi ng nghim thu. Phõn cụng nhim v cho cỏc b phn. Ph bin cụng tỏc ATBHL.Quy trình quản lý quản lý và vận hành và bảo dỡng máy móc thiết bị24
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Tư Vấn Hỗ Trợ