Sơ đồ tư duy amin hóa 12 chi tiết
Hướng dẫn vẽ “Sơ đồ tư duy amin hóa 12 chi tiết” với những kiến thức về amin hay và đầy đủ nhất, giúp các em học tốt môn Hóa học.
Cùng Top Tài Liệu tìm hiểu về amin nha các bạn !!!
Bạn đang đọc: Sơ đồ tư duy amin hóa 12 chi tiết
Kiến thức tìm hiểu thêm về amin
1. Khái niệm và phân loại
a. Khái niệm
– Khi thay thế sửa chữa một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin .
– VD : CH3 – NH2 ; CH3 – NH – CH3 ; CH2 = CH – CH2NH2 ; C6H5NH2
b. Phân loại
– Amin được phân loại theo đặc thù cấu trúc của gốc hiđrocacbon ( amin thơm, amin béo, amin dị vòng ) và theo bậc của amin ( amin bậc một, bậc hai, bậc ba )
Lưu ý : Bậc của amin được tính bằng số gốc hidrocacbon link trực tiếp với nguyên tử N
VD : CH3CH2CH2NH2 amin bậc 1
CH3CH2NHCH3 amin bậc 2
( CH3 ) 3N amin bậc 3
2. Đồng phân, danh pháp
a. Đồng phân
– Đồng phân về mạch cacbon .
– Đồng phân vị trí nhóm chức .
– Đồng phân về bậc của amin .
Ví dụ : Các đồng phân của C4H11N .
b. Danh pháp
b.1. Cách gọi tên theo danh pháp gốc – chức: Tên gốc hiđrocacbon + amin
+ Ví dụ : CH3NH2 ( Metylamin ), C2H5 – NH2 ( Etylamin ), CH3CH ( NH2 ) CH3 ( Isopropylamin ) ,
b.2. Cách gọi tên theo danh pháp thay thế: Tên hiđrocacbon + vị trí + amin
– Lưu ý :
– Tên những nhóm ankyl đọc theo thứ tự vần âm a, b, c, … + amin .
– Với những amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính :
+ Có 2 nhóm ankyl → thêm 1 chữ N ở đầu .
Ví dụ : CH3 – NH – C2H5 : N – etyl metyl amin .
+ Có 3 nhóm ankyl → thêm 2 chữ N ở đầu ( nếu trong 3 nhóm thế có 2 nhóm giống nhau ) .
Ví dụ : CH3 – N ( CH3 ) – C2H5 : N, N – etyl đimetyl amin .
+ Có 3 nhóm ankyl khác nhau → 2 chữ N cách nhau 1 tên ankyl .
Ví dụ : CH3 – N ( C2H5 ) – C3H7 : N – etyl – N – metyl propyl amin .
– Khi nhóm – NH2 đóng vai trò nhóm thế thì gọi là nhóm amino .
Ví dụ : CH3CH ( NH2 ) COOH ( axit 2 – aminopropanoic ) .
3. Tính chất vật lý
– Các amin có năng lực tan tốt trong nước, do giữa amin và nước có link Hiđro liên phân tử. Độ tan trong nước giảm khi số nguyên tử C tăng .
– Mety –, đimetyl -, trimetyl – và etylaminlà những chất khí có mùi khai không dễ chịu, độc, dễ tan trong nước, những amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn
– Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184 oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ancol và benzen
– C6H5NH2 để lâu trong không khí bị oxi hóa thành hợp chất màu nâu đen
– C6H5OH để lâu trong không khí bị oxi hóa thành hợp chất màu hồng
4. Tính chất hóa học
4.1. Tính bazo
– Nhúng quỳ tím vào dung dịch metylamin hoặc propylamin, quỳ tím => chuyển xanh. Do khi tan trong nước sinh ra ion OH – .
+ Ví dụ :
CH3NH2 + H2O → ⌈ CH3NH3 ⌉ + + OH –
– Nhờ có tính bazơ, amin công dụng với axit sinh ra muối amoni .
Ví dụ :
CH3NH2 + H2SO4 → ( CH3NH3 ) 2SO4 ( Metylamoni sulfat )
– Các amin có tính bazơ mạnh hơn sẽ đẩy được những amin có tính bazơ yếu hơn hoặc những bazơ yếu ra khỏi muối của nó .
Ví dụ :
CuCl2 + 2CH3 NH2 + 2H2 O → 2 [ CH3NH3 ⌋ Cl + Cu ( OH ) 2 ↓
4.2. Phản ứng với acid nitro
a. Amin bậc 1:
– Amin bậc một dãy béo tác dụng với axit nitrơ tạo thành ancol tương ứng và giải phóng khí N2
C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)
b. Amin bậc hai:
– Amin bậc hai dãy béo cũng như dãy thơm đều công dụng với axit nitrơ sinh ra nitrosamin ( nitrosoamin ) là những chất màu vàng, nhờ đó phân biệt được amin bậc hai với amin bậc một :
( CH3 ) 2NH + HONO → ( CH3 ) 2N – N = O + H2O
c. Amin bậc ba
– Amin bậc 3 dãy béo không tác dụng với axit nitrơ hoặc chỉ tạo thành muối không bền dễ bị thủy phân
5. Ứng dụng và điều chế
5.1. Ứng dụng
– Các amin có nhiều ứng dụng trong tổng hợp hữu cơ, tạo ra những mẫu sản phẩm có ứng dụng làm tơ, phẩm nhuộm, dược phẩm .
– Một số ứng dụng của dimetylamin
+ Sản xuất dung môi
2C2 H6NH + CS2 → [ C2H6NH2 ] + [ C2H6NCS2 ] – Dimetyldithiocacbamat
+ Dimetyl amin là tiền chất cho một vài hợp chất có tầm quan trọng công nghiệp
+ Vũ khí hóa học tabun ( C5H11N2O2P ) có nguồn gốc từ dimetylamin
+ Dimetylamin là nguyên vật liệu thô cho sản xuất nhiều hóa chất nông nghiệp và dược phẩm
– Một số ứng dụng của anilin
+ Sản xuất polime .
+ Sản xuất chất dẻo ( anilin-fomanđehit, … )
– Rán, nướng những loại thức ăn giàu protein ở nhiệt độ cao tạo ra những amin dị vòng. Các chất này Open nhiều nhất ở những phần giòn, phần cháy khét và ở mặt ngoài của thực phẩm chiên nướng .
– Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt quan trọng là những điamin được dùng để tổng hợp polime .
– Anilin là nguyên vật liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm ( phẩm azo, đen anilin, … ), polime ( nhựa anilin – fomanđehit, … ), dược phẩm ( streptoxit, suafaguaniđin, … )
5.2. Điều chế
a. Ankyl hóa amonia và amin bậc thấp hơn:
+ Dẫn xuất halogen công dụng với amonia và với amin tạo thành một hỗn hợp amin có bậc khác nhau và muối amoni bậc bốn. Nếu trong sơ đồ diều chế dùng dư amonia, amin bậc một chiếm lợi thế. Điều chế riêng amin bậc một ( không lẫn amin bậc cao hơn ), người ta ankyl hóa kali phtalimit rồi thủy phân mẫu sản phẩm .
b. Khử hợp chất chứa nitro:
+ Có hai cách khử nitrobenzen trong công nghiệp :
– Khử bằng khí hydro xuất hiện chất xúc tác sắt kẽm kim loại ( Cu, Pt, Ni … ) :
C6H5NO2 + 3H2 → C6H5NH2 + 2H2 O ΔH = – 496 kJ / mol
– Khử bằng vỏ bào sắt, xuất hiện axit clohidric ( sử dụng [ H ] mới sinh từ phản ứng Fe + HCl )
4C6 H5NO2 + 9F e + 4H2 O → 4C6 H5NH2 + 3F e3O4
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Tư Vấn Hỗ Trợ