[ĐÚNG] Sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 1 kèm lý thuyết và trắc nghiệm – Top Tài Liệu

08/10/2022 admin
A. Tìm hiểu kiến thức và kỹ năng GDCD 12 bài 1 trước khi vẽ sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 1 : Pháp luật và đời sống

Sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 1

A. Tìm hiểu kiến thức và kỹ năng GDCD 12 bài 1 trước khi vẽ sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 1 : Pháp luật và đời sống

I. Kiến thức cơ bản:

1. Khái niệm pháp luật:

a. Pháp luật là gì? Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước, nhằm điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.

b. Đặc trưng của pháp luật:

  • Tính quy phạm phổ biến.
  • Tính quyền lực, bắt buộc
  • Tính chặt chẽ về mặt hình thức.

2. Bản chất của pháp luật:

a. Bản chất giai cấp của pháp luật: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

b. Bản chất xã hội của pháp luật:

+ Pháp luật bắt nguồn từ đời sống thực tiễn xã hội, do thực tiễn đời sống yên cầu .
+ Pháp luật không riêng gì phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà còn phản ánh nhu yếu, quyền lợi của những giai cấp và những những tầng lớp dân cư khác trong xã hội .
+ Các quy phạm pháp luật được triển khai trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự tăng trưởng của xã hội .

3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức:

a. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế (đọc thêm) 

b. Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị (đọc thêm)

c. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức:

  •  Trong hàng loạt quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.
  • Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
  • Những giá trị cơ bản của pháp luật – công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải cũng là những giá trị đạo đức cao cả mà con người hướng tới.

4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội:

a. PL là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội:

  • Không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển được.
  • Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động cá nhân, tổ chức.
  • Pháp luật sẽ bảo đảm dân chủ, công bằng, phù hợp lợi ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác
  • Pháp luật do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội một accsh thống nhất trong toàn quốc và được đảm bảo bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước nên hiệu lực thi hành

b. PL là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình:

  • Hiến pháp quy định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong từng lĩnh vực cụ thể.
  • Công dân thực hiện quyền của mình theo quy định của
  • PL là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình

B. Sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 1

SSơ đồ tư duy GDCD 12 bài 1

C. Trắc nghiệm GDCD 12 bài 1

Câu 1 : Pháp luật là :

A. Hệ thống những văn bản và nghị định do những cấp phát hành và triển khai .
B. Những luật và điều luật đơn cử trong trong thực tiễn đời sống .
C. Hệ thống những quy tắc sử xự chung do nhà nước phát hành và được bảo vệ triển khai bằng quyền lực tối cao nhà nước .
D. Hệ thống những quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện kèm theo đơn cử của từng địa phương .

Câu 2 : Pháp luật có đặc trưng là :

A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội .
B. Vì sự tăng trưởng của xã hội .
C. Pháp luật có tính quy phạm phổ cập ; mang tính quyền lực tối cao, bắt buộc chung ; có tính xác lập ngặt nghèo về mặt hình thức .
D. Mang thực chất giai cấp và thực chất xã hội .

Câu 3: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở:

A. Tính quyền lực tối cao, bắt buộc chung .
B. Tính tân tiến .
C. Tính cơ bản .
D. Tính truyền thống lịch sử .

Câu 4: Đặc trưng nào của pháp luật thể hiện rõ nhất giá trị công bằng và bình đẳng của Pháp luật?

A. Tính qui phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực tối cao, bắt buộc chung .
C. Tính xác lập ngặt nghèo về mặt hình thức .
D. Tính qui phạm đạo đức .

Câu 5: Đặc trưng nào của pháp luật thể hiện rõ sự khác nhau cơ bản giữa qui phạm đạo đức và qui phạm Pháp luật?

A. Tính qui phạm phổ cập .
B. Tính quyền lực tối cao, bắt buộc chung .
C. Tính xác lập ngặt nghèo về mặt hình thức .
D. Tính qui phạm đạo đức .

Câu 6: Vì sao các văn bản qui phạm pháp luật khác đều không được trái với Hiến Pháp?

A. Vì Hiến Pháp là luật cơ bản của Nhà nước .
B. Vì những văn bản qui phạm pháp lý khác không có hiệu lực thực thi hiện hành pháp lí .
C. Vì những văn bản qui phạm pháp lý khác không không thiếu .
D. Vì những văn bản qui phạm pháp lý khác không có sự thống nhất .

Câu 7 : Điền vào chổ trống : Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành ……………mà nhà nước là đại diện.

A. tương thích với ý chí của giai cấp cầm quyền
B. tương thích với ý chí nguyện vọng của nhân dân
C. tương thích với những quy phạm đạo đức
D. tương thích với mọi những tầng lớp nhân dân

Câu 8 : Chọn câu trả lời đúng nhất: Bản chất xã hội của pháp luật là:

A. Pháp luật được phát hành vì sự tăng trưởng của xã hội .
B. Pháp luật phản ánh những nhu yếu, quyền lợi của những những tầng lớp trong xã hội .
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ thoáng đãng cho nhân dân lao động .
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do những thành viên của xã hội triển khai, vì sự tăng trưởng của xã hội .

Câu 9: Pháp luật của chế độ xã hội nào thể hiện ý chí, bảo vệ quyền và lợi ích của quần chúng nhân dân lao động:

A. Chế độ phong kiến .
B. Chế độ xã hội chủ nghĩa .
C. Chế độ chiếm hữu nô lệ .
D. Chế độ tư bản chủ nghĩa .

Câu 10: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

B. Bảo vệ quyền và quyền lợi hợp pháp của công dân .
C. Bảo vệ mọi quyền lợi của công dân .
D. Bảo vệ mọi nhu yếu của công dân .

Liên kết:KQXSMB
Alternate Text Gọi ngay